Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021

TOÁN

Bài 52. ĐO ĐỘ DÀI

I. MỤC TIÊU:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

Biết đo độ dài bằng nhiều đơn vị đo khác nhau như: gang tay, sải tay, bước chân, que tính, .

Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lóp học, .

 Phát triển các NL toán học.

II. CHUẨN BỊ:

Một số đồ dùng để đo như: que tính, kẹp giấy, .

Máy tính, tivi, Học liệu điện tử, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Hoạt động khởi động:(5')

HS thực hiện các hoạt động sau theo cặp:

Quan sát tranh và chia sẻ với bạn xem các bạn nhỏ trong bức tranh đang làm gì? (Đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân, .).

Hãy suy nghĩ xem, ngoài gang tay, sải tay, bước chân chúng ta có thể dùng cái gi để đo?

B. Hoạt động hình thành kiến thức:(12')

1. GV hướng dần HS đo bằng gang tay, sải tay, bước chân:

2. GV hướng dần mẫu, gọi HS lên bảng thực hành theo mẫu cho các bạn xem, nói kết quả đo, chẳng hạn: Chiếc bàn dài khoảng 10 gang tay. HS thực hành đo theo nhóm, ghi lại kết quả đo, chẳng hạn:

 

doc23 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 41 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
viết vào vở Luyện viết.
HS viết vào vở Luyện viết, có thể chia mỗi chặng viết 2 vần - 2 từ ngữ. 
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ 
 Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, duyệt binh.
 GV hướng dẫn HS viết các từ ngữ cỡ nhỏ. Chú ý chữ d cao 2 li; t cao 1,5 li; h, k , b cao 2,5 li. Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng chiều ngang 1 chữ o.
HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm.
C. Củng cố, dặn dò:(2')
 Tuyên dương những bạn viết nắn nót, sạch đẹp.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TIẾNG VIỆT
 LUYỆN ĐỌC VIẾT UYÊN, UYÊT
I.MỤC TIÊU:
HS củng cố việc đọc, viết được uyên, uyêt đã học.
HS củng cố kĩ năng viết .
Rèn tư  thế ngồi viết, cách cầm bút, kỹ năng viết
II. ĐỒ DÙNG :
Vở HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài : (2’) 
GV giới thiệu nội dung giờ học; ghi mục bài lên bảng.
HS nhắc lại tên bài
2.Luyện tập
 Hoạt động 1 : Củng cố việc đọc: (14’)	
 HS đọc ở sách giáo khoa 
Đọc sách giáo khoa 
HS đọc nhóm 4 - GV bao quát chung
Các nhóm thi đọc -Thi đọc cá nhân
Lớp, GV nhận xét
Hoạt động 2 : Củng cố việc viết : (17')
GV cho HS viết đúng cỡ chữ từng bài theo quy trình sau:
+ GV đọc và hướng dẫn các chữ cần viết 
+ HS đọc lại các chữ
+ GV đọc từng tiếng, HS rồi viết vào vở
+ HS đọc lại chữ vừa viết
 Đánh giá, nhận xét bài viết của HS.
 Tuyên dương những bài viết đẹp, đặt dấu thanh đúng. Đặc biệt động viên khen ngợi những HS có tiến bộ.
3. Củng cố, dặn dò : (2’) 
GV nhận xét tiết học.
 --------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
Nhận biết: Mỗi số (21,42,53,66,75,86) gồm 3,4,5,6,9 chục và 1 số đơn vị (1,2,3,4,5,6) biết đọc, viết các số đó; điền được các số : Làm các bài tập: bài1, bài 2, bài 3.
II. Đồ dùng :
Bộ đồ dạy học toán1 
 III. Các hoạt động dạy học :
A.Bài cũ: (5’)
 Gọi 3 HS đọc , viết các sô: 33, 74,85
 GV- HS nhận xét
 B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài GV ghi mục bài: (1’)
Hoạt động1:(13’) Giới thiệu số 46 số 77 và số 88,49
 Học sinh lấy 1 bó chục que tính và 6 que tính rời. Được tất cả bao nhiêu que tính?
40 que tính và 6 que tính là 46 que tính.
 Giáo viên ghi bảng: 16
 Đọc : mười sáu.
 Số 46 gồm 4 chục và 6 đơn vị. Số 16 có 2 chữ số là 1 và 6 viết liền nhau, từ trái sang phải.
Tiến hành tương tự như số 16.
Số 77 gồm có mấy chữ số? Chữ số hàng chục là mấy? Chữ số hàng đơn vị là mấy?
 Số 49 gồm có mấy chữ số? Chữ số hàng chục là mấy? Chữ số hàng đơn vị là mấy?
 Số 88 gồm có mấy chữ số? Chữ số hàng chục là mấy? Chữ số hàng đơn vị là mấy?
Hoạt động2:(14’) Hướng dẫn HS thực hành: 
Bài 1: MT- HS được Viết số
Bốn mươi một,bảy mươi hai,sáu mươi tư, bảy mươi bảy, sáu mươi tám ........
41, 72, 53, 64, 45, 86, 77, 68, 99, 50
HS làm bài ở bảng - GV theo dõi giúp đỡ thêm
Bài 2 : , = ?
3212 2060 9967
3445 9090 6594
5656 7040 7689
HS làm bài ở vở - GV theo dõi giúp đỡ thêm
GV theo dõi, giúp đỡ
 Chấm- chữa bài
Bài 3: 
Số 88 gồm ............. chục .............. đơn vị
Số 97 gồm ............. chục .............. đơn vị
 Số 69 gồm ............. chục .............. đơn vị
 Số 70 gồm ............. chục .............. đơn vị
 HS làm bài ở vở - GV theo dõi giúp đỡ thêm
GV theo dõi, giúp đỡ
 Chấm- chữa bài
 C. Nhận xét tiết học - dặn dò: (2’)
Tuyên dương những em làm bài tốt.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 10 tháng 3 năm 2021
TIẾNG VIỆT
BÀI 126:uyn, uyt
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU: 
HS nhận biết các vần uyn, uyt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyn, uyt. 
 Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uyn, vần uyt. 
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đôi bạn.
Viết đúng các vần uyn, uyt, các tiếng (màn) tuyn, (xe) buýt cỡ vừa (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Máy chiếu, máy tính.Bộ đồ dùng lớp 1 Học liệu điện tử
Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:(5')
2 HS tiếp nối nhau đọc bài Tập đọc Vầng trăng khuyết (bài 125).
GV - HS nhận xét
B. DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: vần uyn, vần uyt.(2')
Hoạt động 1: Chia sẻ và khám phá(14')
 Mở học liệu điện tử
2. Dạy vần uyn 
 GV viết: u, y, n. 
 HS: u - y - nờ - uyn.
 HS nói: màn tuyn. Tiếng tuyn có vần uyn./ Phân tích vần uyn: có âm u đứng trước, y đứng giữa, n đứng cuối. / Đánh vần, đọc trơn: u - y - nờ - uyn / tờ - uyn - tuyn / màn tuyn.
2.1. Dạy vần uyt (như vần uyn): Đánh vần, đọc trơn: u - y - tờ - uyt / bờ - uyt - buyt - sắc - buýt / xe buýt.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: tuyn, màn tuyn; uyt, xe buýt.
Hoạt động 2: Luyện tập mở rộng vốn từ .(14')
 Mở học liệu điện tử
 (BT 2: Tiếng nào có vần uyn? Tiếng nào có vần uyt?). 
 1 HS đánh vần, cả lớp đọc trơn từng từ ngữ: tuýt còi, huýt sáo,...
 HS tìm tiếng có vần uyn, vần uyt; báo cáo kết quả: Tiếng có vần uyn (luyn). có vần uyt (tuýt, huýt, xuýt).
 GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng tuýt có vần uyt. Tiếng luyn có vần uyn,...
3. Tập viết (bảng con - BT 4). 
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: uyn, uyt, màn tuyn, xe buýt. 
b) Viết vần: uyn, uyt
1 HS đọc vần uyn, nói cách viết. 
 GV viết vần uyn, hướng dẫn HS viết liền các nét (không nhấc bút). / Làm tương tự với vần uyt. Chú ý nét nối giữa y và t.
 HS viết: uyn, uyt (2 lần). 
c) Viết: (màn) tuyn, (xe) buýt
GV vừa viết tiếng tuyn vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao chữ t là 1,5 li, chữ y 2,5 li; cách nối nét từ t sang u. / Làm tương tự với buýt, dấu sắc đặt trên y. 
 HS viết: (màn) tuyn, (xe) buýt (2 lần).
TIẾT 2
Hoạt động 3: Tập đọc (33')
 Học liệu điện tử
(BT 3)
a) GV chỉ hình minh họa truyện Đôi bạn: Mèo Kít đang nằm trên bờ, chó Tuyn đuổi đám vịt trên mặt ao.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: xoắn xuýt (quấn lấy, bám chặt lấy như không rời ra); kêu váng (kêu to lên). 
c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: Tuyn, Kít, xoắn xuýt, đôi khi, đùa dai, huýt sáo, nghịch, suýt ngã, kêu váng.
d) Luyện đọc câu 
 GV: Bài đọc gồm mấy câu? (8 câu). 
 GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
 Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 3 đoạn - mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
 GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho HS đọc. 
HS làm bài trên VBT. 
1 HS báo cáo kết quả. 
 GV chỉ từng ý, cả lớp đồng thanh (không đọc các chữ cái, số TT): a) Tuyn - 2) là một con chó nhỏ. b) Kít - 3) là một con mèo nhỏ. c) Tuyn và Kít / 1) xoắn xuýt bên nhau.
C. Củng cố, dặn dò:(2')
 Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc.
 Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Bài 52. ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết đo độ dài bằng nhiều đơn vị đo khác nhau như: gang tay, sải tay, bước chân, que tính, ...
Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lóp học, ...
 Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ:
Một số đồ dùng để đo như: que tính, kẹp giấy, ...
Máy tính, tivi, Học liệu điện tử, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động:(5')
HS thực hiện các hoạt động sau theo cặp:
Quan sát tranh và chia sẻ với bạn xem các bạn nhỏ trong bức tranh đang làm gì? (Đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân, ...).
Hãy suy nghĩ xem, ngoài gang tay, sải tay, bước chân chúng ta có thể dùng cái gi để đo?
B. Hoạt động hình thành kiến thức:(12')
1. GV hướng dần HS đo bằng gang tay, sải tay, bước chân:
2. GV hướng dần mẫu, gọi HS lên bảng thực hành theo mẫu cho các bạn xem, nói kết quả đo, chẳng hạn: Chiếc bàn dài khoảng 10 gang tay. HS thực hành đo theo nhóm, ghi lại kết quả đo, chẳng hạn:
Đo bàn học bằng gang tay, đo chiều dài lớp học bằng bước chân, đo chiều dài bảng lớp bàng sải tay, đo ghế ngồi của em bằng que tính.
Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả đo trước lớp.
HS nhận xét, qua thực hành rút ra kinh nghiệm khi đo và ghi kết quả đo.
GV nhận xét cách đo của các nhóm, nhắc HS các lưu ý khi đo. Đặt câu hỏi giúp 
HS hiểu có thể dùng gang tay, sải tay, bước chân để đo độ dài nhưng cũng có thế dùng que tính hoặc các vật khác để đo.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập:(12')
Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
GV mở học liệu ĐT, cho HS quan sát:
 Quan sát tranh vẽ, nói với bạn về hoạt động của các bạn trong tranh.
Nói kết quả đo (đã thực hiện ở hoạt động ở phần B).
 Ghi kết quả vào VBT
GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét
Bài 2. HS thực hiện các thao tác sau rồi trao đối với bạn:
 Quan sát hình vẽ, nêu chiều dài của chiếc bút, của chiếc lược.
 Nhận xét: Có thể dùng kẹp giấy, kim băng hoặc các đồ vật khác đế đo độ dài; cùng một vật đo bằng các đồ vật khác nhau thì có kết quả khác nhau (chiếc bút dài bằng 6 ghim giấy và dài bằng 4 cái tẩy).
GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét
D. Hoạt động vận dụng:(4')
Bài 3. HS thực hiện các thao tác:
GV mở HLĐT và HD học sinh làm bài
 Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn' “cao nhất”, “thấp nhất”, “bằng nhau” để mô tả các ngôi nhà trong bức tranh.
Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp.
HS hoàn thành BT ở VBT
E. Củng cố, dặn dò:(2')
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
Về nhà, em hãy dùng gang tay, sải tay, bước chân, que tính để đo một sổ đồ dùng, chẳng hạn đo chiều dài căn phòng em ngủ dài bao nhiêu bước chân bàn học của em dài mấy que tính, ... để hôm sau chia sẻ với các bạn
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc thực hành đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân, que tính, kẹp giấy, ..., HS có cơ hội phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
Thông qua việc quan sát tranh tình huống, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến, mô tả, diễn đạt nhận xét cách đo với công cụ khác nhau, HS có cơ hội đu ọ c pliá triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 5 ngày 11 tháng 3 năm 2021
TIẾNG VIỆT
BÀI 127:oang,oac
I. MỤC TIÊU: 
Nhận biết vần oang, vần oac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oang, oac. 
 Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oang, vần oac. 
 Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Thỏ trắng và quạ khoang.
 Viết đúng các vần oang, oac, các tiếng khoang (tàu), (áo) khoác cỡ vừa (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Máy tính, máy chiếu. Bộ đồ dùng lớp 1 Học liệu điện tử
Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:(5')
 2 HS đọc bài Tập đọc Đôi bạn (mỗi em đều đọc cả bài) hoặc cả lớp viết bảng con 2 từ: màn tuyn, xe buýt.
GV - HS nhận xét
B. DẠY BÀI MỚI: 
1. Giới thiệu bài: vần oang, vần oac.(2')
 Hoạt động 1: Chia sẻ và khám phá(14')
 Mở học liệu điện tử.
2. Dạy vần oang 
 GV viết: o, a, ng. HS: o - a - ngờ - oang.
 HS nói: khoang tàu. Tiếng khoang có vần oang. Phân tích vần oang: âm o đứng trước, a đứng giữa, ng đứng cuối. / Đánh vần, đọc trơn: o - a - ngờ - oang / khờ - oang - khoang/ khoang tàu.
2.1. Dạy vần oac (như vần oang) 
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oang, khoang tàu; oac, áo khoác. 
Hoạt động 2: Luyện tập mở rộng vốn từ .(14')
 Mở học liệu điện tử
 (BT 2: Tiếng nào có vần oang? Tiếng nào có vần oac?) 
Vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn từng từ ngữ: nứt toác, xoạc chân,...
 HS tìm tiếng có vần oang, vần oac; mời 1 nhóm 3 – 4 HS chơi trò chơi truyền điện. VD với tốp có 4 HS (Hà, Lê, Sơn, Nam):
+ HS 1 (Hà) chỉ HS 2 (Lê) nêu YC: Bạn Lê nói tiếng có vần oang. 
+ HS 2 (Lê) đáp: quạ khoang. Tiếng khoang có vần oang. 
+ Sau đó HS 2 (Lê) chỉ HS 3 (Sơn), nêu YC: Bạn Sơn nói tiếng có vần oac.
+ HS 3 (Sơn) đáp: xoạc chân. Tiếng xoạc có vần oac. 
+ HS 3 (Sơn) chỉ HS 1 (Hà): Bạn Hà nói tiếng có vần oac. 
+ HS 1 (Hà): nứt toác. Tiếng toác có vần oac. 
+ HS 1 (Hà) chỉ HS 4 (Nam): Bạn Nam nói tiếng có vần oang. 
+ HS 4 (Nam): áo choàng. Tiếng choàng có vần oang.
v.v. 
(Nếu HS nói tiếng có vần oang, oac ở ngoài bài cũng không sao). 
 GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng toác có vần oac. Tiếng khoang có vần oang,... 
3. Tập viết (bảng con - BT 4). 
a) HS đọc các vần, tiếng: oang, oac, khoang tàu, áo khoác. 
b) Viết vần: oang, oac
1 HS đọc vần oang, nói cách viết. 
 GV viết vần oang, hướng dẫn cách nối nét giữa o và a, giữa n và g./ Làm tương tự với vần oac.
 HS viết: oang, oac (2 lần). 
c) Viết: khoang (tàu), (áo) khoác
 GV viết tiếng khoang, hướng dẫn cách lia bút khi kết thúc kh để viết tiếp oang./ Làm tương tự với khoác, dấu sắc đặt trên a. 
 HS viết: khoang (tàu), (áo) khoác (2 lần).
 TIẾT 2
Hoạt động 3: Tập đọc (33')
 Học liệu điện tử
(BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Thỏ trắng và quạ khoang: Quạ khoang đang bay lên, chó đuổi theo thỏ trắng. Thỏ trắng chạy vắt chân lên cổ. Giải nghĩa từ: quạ khoang (loài chim quạ, lông đen nhưng phía sau cổ, trên lưng, và một dải quanh ngực có màu trắng, có cánh dài, mỏ dài, hay bắt gà con).
b) GV đọc mẫu, giọng hồi hộp ở đoạn kể chó vồ quạ, đuổi bắt thỏ. Giải nghĩa từ: khoác lác (nói phóng lên cho oai, không có thật); tẽn tò (cảm giác ngượng, xấu hổ, bị hẫng vì nhầm lẫn); bẽn lẽn (dáng rụt rè, thiếu tự tin vì thẹn, xấu hổ).
c) Luyện đọc từ ngữ: quạ khoang, khoe, biết bay, khoác lác, tẽn tò, nhảy lên, lao tới, nhanh như cắt, rối rít, bẽn lẽn.
d) Luyện đọc câu
GV: Bài có 12 câu. 
 GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Có thể đọc liền 2 cầu ngắn, đọc liền 3 câu cuối bài..
 Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2, 3 câu) (cá nhân, từng cặp). Chú ý nghỉ hơi câu dài để không bị hụt hơi: Thỏ thấy vậy / bèn nhảy lên mô đất...
e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (chia bài làm 3 đoạn: mỗi đoạn 4 câu). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
 GV nêu YC, mời 1 HS đọc 3 ý. 
 HS làm bài trong VBT. 
 1 HS báo cáo kết quả. 
GV chỉ từng ý, cả lớp đồng thanh: 
a) Thỏ mắng quạ khoác lác. (Sai) 
b) Thỏ dũng cảm, mưu trí cứu quạ. (Đúng) 
c) Quạ cảm ơn thỏ. (Đúng). 
* Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 60). 
C. Củng cố, dặn dò:(2')
 Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc.
Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Bài 53. XĂNG-TI-MÉT
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, viết tắt là cm.
Cảm nhận được độ dài thực tế 1 cm.
Biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ:
Thước có vạch chia xăng-ti-mét.
Học liệu ĐT, Ti vi, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động:(5')
GV tổ chức cho một số HS cùng đo một đồ vật, chẳng hạn đo chiều rộng bàn GV. HS dùng gang tay để đo và đọc kết quả đo (GV gọi đại diện HS mà có gang tay dài, ngắn khác nhau). GV cũng dùng gang tay của mình đo chiều rộng bàn và nói kết quả đo.
HS nhận xét, cùng do chiều rộng bàn GV nhưng mỗi người đo lại có kết quả khác nhau. Tại sao? (Có bạn tay to, có bạn tay nhỏ, tay cô giáo to)
Thao luận nhóm: Làm thế nào để có kết quả đo chính xác, khi đo một vật ai đo cũng có kết quả giống nhau?
B. Hoạt động hình thành kiến thức:(12')
1. GV giới thiệu khung công thức trang 117 SGK.
2. HS lấy thước, quan sát thước, trao đổi với bạn các thông tin quan sát được:
Nhận xét các vạch chia trên thước.
Các số trên thước, số 0 là điểm bắt đầu.
HS tìm trên thước các độ dài 1 cm (các độ dài từ 0 đến 1; từ 1 đến 2; ...), HS dùng bút chì tô vào một đoạn giữa hai vạch ghi số trên thước kẻ nói: “một xăng-ti-mét”.
Lấy kéo cắt băng giấy thành các mẩu giấy nhỏ dài 1 cm, cho bạn xem và nói: “Tớ có các mẩu giấy dài 1 cm”.
Trong bàn tay của em, ngón tay nào có chiều rộng khoảng 1 cm?
Tìm một số đồ vật, sự vật trong thực tế có độ dài khoảng 1 cm.
3. GV hướng dẫn HS dùng thước đo độ dài theo 3 bước:
Bước 1: Đặt vạch số 0 của thước trùng với một đầu của vật, để mép thước dọc theo chiều dài của vật.
Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu còn lại của vật, đọc kèm theo đơn vị đo cm.
Bước 3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng vào chỗ thích hợp.
* Thực hành đo độ dài theo nhóm, mỗi HS dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo chiều dài mỗi băng giấy rồi viết kết quả đo vào băng giấy, đọc kết quả đo và nói cách đo trong nhóm.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập(12')
Bài 1. 
GV mở HLĐT, HD học sinh quan sát, làm bài
 HS nói theo N2
Đọc chiều dài của hộp màu.
Hoàn thành vào VBT
GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét
Bài 2. 
HS thực hiện các thao tác:
a. HS dùng thước đo độ dài mỗi băng giấy và nêu kết quả đo. HS nhận xét cách đo và nêu những lưu ý để có số đo chính xác.
b. HS thảo luận tìm băng giấy dài nhất, băng giấy ngắn nhất. Nêu cách xác định băng giấy dài nhất, băng giấy ngắn nhất (so sánh trực tiếp các băng giấy hoặc so sánh gián tiếp qua số đo của chúng).
Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét
Bài 3.
HS thực hiện các thao tác: HS chọn câu đúng, lập luận câu nào đúng, câu nào sai, tại sao; Từ đó, HS nêu cách đo đúng và nhắc các bạn tránh lỗi sai khi đo độ dài.
GV nhắc HS đế đo độ dài không máy móc, cần thực hành linh hoạt trong trường hợp không thể đo bắt đầu từ vạch số 0 (thước gẫy, thước bị mờ....) thì vẫn có thể đo được nhưng phải đếm số xăng-ti-mét tương ứng với độ dài của vật cần đo.
GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét
D. Hoạt động vận dụng:(4')
Bài 4.
 HS chơi trò chơi “Ước lượng độ dài” theo cặp hoặc nhóm:
HS trong nhóm đứng cùng nhau, chỉ vào một số đồng dùng học tập rồi đoán độ dài của đồ dùng đó. Sau đó, kiểm tra lại bằng thước.
E. Củng cố, dặn dò:(2')
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
Từ ngừ toán học nào em cần chủ ý?
Khi dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo em nhắn bạn điều gì?
Về nhà, em hãy tập ước lượng một số đồ dùng, đồ vật sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét, em cũng có thể dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để kiểm tra lại xem mình đã ước lượng đúng chưa.
(*) Cơ hội học tập trải nghiêm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua các hoạt động quan sát, đo đạc, so sánh, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến để nắm vững cách đo, đơn vị đo xăng-ti-mét, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò cứa HS về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác; cảm nhận sự kết nổi chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống.
LƯU Ý 
Bài này được thiết kế cho 1 tiết học. Khó khăn của HS là việc cảm nhận được độ dài thực tế 1 cm, GV có thể thiết kế những hoạt động phù hợp.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 12 tháng 3 năm 2021
TIẾNG VIỆT
TẬP VIẾT
(1 tiết - sau bài 126, 127)
I. MỤC TIÊU:
 Viết đúng các vần uyn, uyt, oang, oac, từ ngữ màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác - kiểu chữ cỡ vừa và cỡ nhỏ, chữ viết rõ ràng, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ô li. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:(5')
 Cả lớp viết các chữ vào bảng con các vần uyn, uyt, oang, oac, từ ngữ màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác
 GV nhận xét
 B. DẠY BÀI MỚI:
 1.Giới thiệu bài. GV nêu MĐYC của bài học.: (1')
 Hoạt động 1:.Luyện tập:(12")
 2. Viết chữ cỡ nhỡ
 HS đọc trên bảng các vần và từ ngữ (cỡ vừa): uyn, màn tuyn; uyt, xe buýt; oang, khoang tàu; oac, áo khoác.
 GV hướng dẫn HS viết (chia 2 chặng: mỗi chặng một cặp vần, từ ngữ): 
+ uyn: Chú ý viết liền nét u - y - n (không nhấc bút).
+ màn tuyn: Viết chữ màn cần lưu ý lia bút từ m sang a, viết tiếp n, thêm dấu huyền trên a thành chữ màn. Chữ tuyn bắt đầu bằng t,

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_1_tuan_24_nam_hoc_2020_2021.doc