Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021
TẬP ĐỌC
ĐẤT CÀ MAU
I. Mục tiêu: HS biết:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người Cà Mau.
- Hiểu nội dung bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của con người Cà Mau.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Nội dung tích hợp: - Học sinh hiểu thêm về môi trường sinh thái của vùng biển Cà Mau.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bản đồ địa lí Việt Nam
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Theo Hùng, Quý, Nam, cái gì quý nhất trên đời?
+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- HS quan sát tranh minh hoạ bài TĐ và nhận xét.
- GV giới thiệu bài kết hợp chỉ trên bản đồ vị trí Cà Mau.
2. Luyện đọc
- HS khá đọc bài - Cả lớp đọc thầm.
- GV chia đoạn và hướng dẫn đọc:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nổi cơn dông
+ Đoạn 2: từ Cà Mau đất xốp đến bằng thân cây đước.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS đọc đoạn nối tiếp.
- HS luyện đọc từ khó: mưa giông, hối hả, bình bát, thẳng đuột, lưu truyền.
- HS đọc đoạn nối tiếp.
- GV kết hợp giúp HS giải nghĩa các từ khó: phũ, phập phều, cơn thịnh nộ, hằng hà sa số, sấu cản mũi thuyền, hổ rình xem hát.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc to đoạn 1, cả lớp đọc thầm- TLCH:
+ Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?( Là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh)
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này?( Mưa Cà Mau;.)
- 1 HS đọc to đoạn 2 - Cả lớp đọc thầm- TLCH:
+ Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?( Cây cối mọc thành chòm, thành rặng; rễ dài, cắm sâu vào lòng đất;.)
+ Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?( Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì;.)
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này?( Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau; .)
* GV: - Giới thiệu một số ảnh về rừng đước, cuộc sống của người dân Cà Mau.
- Tuy người dân Cà Mau phải chống chọi với khí hậu khắc nghiệt nhưng họ luôn tìm cách gìn giữ mảnh đất ấy. Họ không ngừng thử thách mình trong khó khăn để tìm thấy niềm vui và tự hào khi được sống trên mảnh đất ấy.
- HS đọc thầm đoạn 3- TLCH:
+ Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?( Thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể và thích nghe những chuyện kì lạ;.)
+ Đặt tên cho đoạn 3?( Tính cách người Cà Mau;.)
- GV nhận xét.
- Nội dung chính của bài? (Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của con người Cà Mau).
4. Luyện đọc diễn cảm
H§ 4: Nguyªn nh©n vµ ý nghÜa th¾ng lîi cña c/m th¸ng T¸m. - HS th¶o luËn nhãm 2 tr¶ lêi c©u hái: + V× sao nh©n d©n ta giµnh ®îc th¾ng lîi c/m th¸ng T¸m? (V× nh©n d©n ta cã mét lßng yªu níc s©u s¾c ®ång thêi l¹i cã §¶ng l·nh ®¹o, §¶ng ®· chuÈn bÞ s½n sµng cho CM vµ chíp ®îc thêi c¬ ngµn n¨m cã mét). + HSN K - : Th¾ng lîi cña c/m th¸ng T¸m cã ý nghÜa nh thÕ nµo? (Cho thÊy lßng yªu níc vµ tinh thÇn c¸ch m¹ng cña nh©n ta. Chóng ta ®· giµnh ®îc ®éc lËp d©n téc, d©n ta tho¸t khái ¸ch n« lÖ, ¸ch thèng trÞ cña bän thùc d©n phong kiÕn). C - Cñng cè, dÆn dß: 2' -V× sao mïa thu 1945 ®îc gäi lµ mïa thu c¸ch m¹ng? -V× sao ngµy 19-8 ®îc lÊy lµm ngµy kØ niÖm C¸ch m¹ng th¸ng T¸m n¨m 1945 ë níc ta? - GV nhËn xÐt tiÕt häc - §äc tríc bµi Tuyªn ng«n ®éc lËp. ______________________________ KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I. Mục tiêu: HS biết: - Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. - Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại. - Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. - Luôn có ý thức phòng tránh bị xâm hại và nhắc nhở mọi người cùng đề cao cảnh giác. * GDKNS: - Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại. - Kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại. - Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ nếu bị xâm hại. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh ( SGK) - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: HS thực hiện trong nhóm 4- TLCH : + Những trường hợp tiếp xúc nào không bị lây nhiễm HIV/AIDS? + Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người bị nhiễm HIV và gia đình họ? + Theo em tại sao lại phải làm như vậy? - Các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét. 2. Giới thiệu bài: - Lớp phó tổ chức cho cả lớp chơi TC “ Chanh chua, cua cắp” - GV: Vì sao em bị cua cắp? Em làm thế nào để không bị cua cắp? Em rút ra bài học gì qua trò chơi? - GV chuyển vào bài mới. - GV nêu MT bài học; HS đọc MT. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại - 3 HS đọc lời thoại của các nhân vật trong hình minh hoạ 1, 2, 3 trang 38 SGK. + Các bạn trong các tình huống trên có thể gặp phải nguy hiểm gì ? + Ngoài các tình huống đó, em hãy kể thêm những tình huống có thể dẫn đến nguy cơ xâm hại mà em biết? - GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng. - GV nhận xét chuẩn kiến thức: Trẻ em có nguy cơ bị xâm hại cao, các em trai có thể bị xâm hại về thể chất: bị đánh đập hoặc bị xâm hại về tinh thần: doạ nạt. Đặc biệt các em gái nguy cơ bị xâm hại tình dục,... - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4: tìm các cách để phòng tránh bị xâm hại. - Đại diện nhóm trình bày- HS nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại - GV tổ chức cho HS thảo luận theo tổ, đưa tình huống cho các nhóm. - HS dựa vào tình huống để đóng vai và đưa ra cách xử lí tình huống. - GV hướng dẫn, giúp đỡ từng nhóm. - Các nhóm lên trình diễn. - GV nhận xét. Hoạt động 3: Những việc cần làm khi bị xâm hại - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2. - HS thảo luận : + Khi có nguy cơ bị xâm hại, chúng ta phải làm gì? + Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta sẽ phải làm gì? + Theo em, chúng ta có thể tâm sự, chia sẻ với ai khi bị xâm hại? - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét bổ sung. - GV nhận xét và kết luận: Xung quanh các em có nhiều người đáng tin cậy, luôn sẵn sàng giúp đỡ các em trong lúc khó khăn. Các em có thể chia sẻ, tâm sự để tìm kiếm sự giúp đỡ khi gặp những chuyện lo lắng,... 4. Củng cố: - HS trả lời nhanh câu hỏi: Để phòng tránh bị xâm hại, chúng ta phải làm gì? - GV nhận xét. 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS học thuộc Mục bạn cần biết và có ý thức thực hiện tốt nội dung đã học. ------------------------------------- HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Văn hóa giao thông: Bài 2: AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP QUA CẦU ĐƯỜNG BỘ I. Mục tiêu - HS biết được một số điều cần lưu ý để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ. - HS biết cách đi xe đạp an toàn khi qua cầu đường bộ. - HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân những điều cần lưu ý để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tranh ảnh trong SGK. 2. Học sinh: Sách Văn hóa giao thông, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I/ Bài cũ: Đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư 1/ Khi đi xe đạp trên đường, muốn rẽ trái hoặc rẽ phải em cần làm gì? 2/ Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau: Khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư,em cần lưu ý điều gì? Đưa tay ra hiệu xin đường. Quan sát tín hiệu đèn giao thông. Quan sát và đưa tay ra hiệu xin đường. -GV nhận xét. II/ Bài mới: An toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ. GV giới thiệu bài 1/ Hoạt động trải nghiệm: GV nêu câu hỏi: -Em đã bao giờ đi xe đạp qua cầu đường bộ chưa? -Khi đi xe đạp qua cầu đường bộ, em đã đi như thế nào? 2/ Hoạt động cơ bản: Đi xe đạp an toàn qua cầu đường bộ. -Yêu cầu 1 HS đọc truyện Đừng đua xe đạp trên cầu (tr 8,9) -H: Trên đường đến nhà Hòa, Long đã đề nghị các bạn làm gì? -H: Khi bắt đầu cuộc đua, Long, Hải và Đức đã đạp xe như thế nào? -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (thời gian: 3 phút) 2 câu hỏi sau: + Vì sao Long, Hải và Đức hốt hoảng, tấp xe vào sát bên phải đường? + Khi đạp xe qua cầu đường bộ, chúng ta phải đi như thế nào cho an toàn? -Nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu trả lời tốt. *GV chốt: Đạp xe qua cầu Đừng đùa với bạn Phải đi hàng một Rồi lấn sang hàng Nếu mà muốn tốt Hoặc dàn hàng ngang Em đừng đạp đua Gây ra tai nạn Đừng vì thắng thua Hãy nên nhắc bạn Quên đi tính mạng Đừng đua trên cầu. 3/ Hoạt động thực hành: -Yêu cầu HS quan sát 5 hình trong SGK (kết hợp xem trên màn hình) -Đưa ra yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS làm vào SGK bằng bút chì. -Gọi HS trình bày kết hợp hỏi : Em sẽ nói gì để ngăn cản các bạn có hành động sai? -Cho HS đối chiếu với kết quả trên màn hình. *GV chốt: Khi qua cầu đường bộ, em cần đi chậm, quan sát cẩn thận và tuyệt đối không được đùa nghịch. 4/ Hoạt động ứng dụng: -GV nêu tình huống và 2 câu hỏi: + Nếu là Mai, em có đồng ý không? Tại sao? + Theo em, ở tình huống này, Mai nên hành động như thế nào? -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả lời 2 câu hỏi và đóng vai giải quyết tình huống đặt ra. -GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. III/ Củng cố, dặn dò: -H: Khi đi qua cầu đường bộ, em cần lưu ý điều gì để đảm bảo an toàn? - GV nhận xét, nhắc nhở HS thực hiện tốt nội dung bài học. -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau Đi xe buýt một mình an toàn. ----------------------------------- Thứ 3 ngày 17 tháng 11 năm 2020 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Củng cố các kĩ năng: - Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng, số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - HS cần làm được các BT: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (SGK) II. Đồ dùng dạy- học : Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học Kiểm tra bài cũ : HS thực hiện trong nhóm 2 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 2dm25mm2= ....dm2 ; 12km25m2= ....km2 ; 7ha 60m2 = ....ha - 3 HS lên bảng làm. - GV nhận xét. 2. Giới thiệu bài mới : - LPHT điều hành các bạn chơi trò chơi Hỏi nhanh, đáp đúng : + HS sẽ hỏi nhau về mối quan hệ giữa ccs đơn vị đo trong bảng : Đo KL ; đo độ dài ; đo diện tích. - GV nhận xét, chuyển tiếp vào bài mới. - GV nêu MT bài học ; HS đọc MT 3. Luyện tập : * GV tổ chức cho HS làm và các BT trong SGK theo yêu cầu. Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài cá nhân vào bảng con. - GV cùng HS chữa bài; GV yêu cầu HS nêu cách làm: a) 42m 34cm = 42m = 42,34 m b) 56m 29cm = 560dm = 562,9dm c) 6m 2cm =6m = 6,02m d) 4352m = km = 4,352km Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam - HS làm bài cá nhân vào vở (1HS làm ở bảng phụ) - GV kiểm tra, giúp đỡ HS gặp khó khăn hoàn thành BT - Kiểm tra và chữa bài HS làm trên bảng phụ. Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông - HS làm bài cá nhân. - GV theo dõi, giúp đỡ HS chưa HT. - HS chữa bài: a) 7km2 = 7000000m2 ; 4ha = 40000m2 ; 8,5ha = 85000m2 b) 30dm2= m2 = 0,3m2; 300dm2= m2 = 3m2 515dm2 = m 2 = 5,15m2 Bài 4:( HS NK): HS làm theo nhóm 4. Vận dụng giải toán. - HS đọc bài toán, tóm tắt bài - HS làm bài giải vào vở (1HS lên bảng làm) - GV kiểm tra, giúp đỡ HS hoàn thành BT - GV cùng HS chữa bài: 0,15km = 150m Ta có sơ đồ: Chiều dài: 150 m Chiều rộng: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 ( phần) Chiều dài sân trường hình chữ nhật là: 150 : 5 x 3 = 90 (m) Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là: 150 – 90 = 60 ( m) Diện tích sân trường hình chữ nhật là: 90 x 60 = 5400 ( m2) 5400m2 = 0,54 ha. Đáp số: 5400m2; 0,54 ha. 4. Củng cố: - Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vj đo trong các bảng đã học - GV nhận xét. 5.Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ cách chuyển số đo độ dài, số đo diện tích, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân ; chuẩn bị tiết toán sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẫu chuyện Bầu trời mùa thu( BT1, BT2). - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ; giấy khổ to; bảng phụ. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - HS đọc một số câu tục ngữ có các từ ngữ chỉ các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài GV MĐ, YC của tiết học. 2. Luyện tập * GV tổ chức cho HS làm các BT trong VBT theo yêu cầu. Bài tập 1:- Một số HS tiếp nối nhau đọc một lượt bài Bầu trời mùa thu. - Cả lớp đọc thầm theo; GV giúp HS sửa một số lỗi phát âm sai của HS. Bài tập 2: - HS làm việc theo nhóm 6, ghi kết quả vào bảng nhóm rồi dán lên bảng lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét, đưa ra lời giải mà GV đã chuẩn bị sẵn vào bảng phụ. - HS chữa vào vở. + Những từ ngữ thể hiện sự so sánh + xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. + Những từ thể hiện sự nhân hoá + được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng/ buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào + Những từ ngữ khác tả bầu trời. + rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/ cao hơn. Bài tập 3: - HS đọc đề- GV viết lên bảng - Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu BT: + Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở. + Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi hay cánh đồng, công viên, vườn cây, vườn hoa, dòng sông, hồ nước,... + Chỉ cần viết một đoạn văn khoảng 5 câu. + Trong đoạn văn cần sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. + Có thể sử dụng lại một đoạn văn tả cảnh mà em đã viết trước đây nhưng cần thay những từ ngữ chưa hay bằng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - HS làm bài vào vở. Một HS làm trên bảng phụ - GV theo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn làm bài. * GV nhận xét bài làm trong vở HS. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: HS ghi nhớ nội dung bài học và chuẩn bị tiết học sau. ------------------------------------- KỂ CHUYỆN LUYỆN: KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC( Tuần 8) I.Mục tiêu: Giúp HS : - Luyện kĩ năng kể một câu chuyện( mẩu chuyện) đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện( mẩu chuyện). - Chăm chú nghe lời bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy- học: - Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Tìm hiểu lại đề bài: - Một HS đọc đề bài. GV gạch dưới từ quan trọng của đề bài mà GV viết sẵn trên bảng: Kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Một HS đọc gợi ý. 2. GV tổ chức cho HS kể. - Các nhóm kể- GV theo dõi, giúp đỡ HS. - Đại diện HS kể trước lớp; GV cùng HS khác nhận xét, bổ sung. - GV tổ chức cho HS trao đổi về câu chuyện bạn kể: Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp? - GV cùng HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể hấp dẫn nhất. 3. GV nhận xét tiết học - GV nhận xét về ý thức học tập của HS. --------------------------- TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I. Mục tiêu: Giúp HS biết: Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.Giảm tải: Bài 3 * GDKNS: - Thể hiện sự tự tin. - Lắng nghe tích cự. - Hợp tác.II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc đoạn mở bài, kết bài đã làm ở tiết trớc. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Luyện tập Bài tập 1: Đọc bài Cái gì quý nhất để nêu nhận xét (như SGK) - 1HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4; viết kết quả vào bảng phụ theo mẫu kẻ sẵn. - Các nhóm trình bày bài làm của mình. - HS nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét; chốt lại lời giải đúng: + Câu a: Vấn đề tranh luận: Cái gì quý nhất trên đời? + Câu b: Ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn: Ý kiến của mỗi bạn Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến Hùng: Quý nhất là lúa gạo - Có ăn mới sống được Quý: Quý nhất là vàng - Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. Nam: Quý nhất là thì giờ - Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc + Câu c: Ý kiến và lí lẽ tranh luận của thầy giáo. * GV nhấn mạnh: Khi thuyết trình tranh luận một vấn đề nào đó, ta phải có ý kiến riêng, biết nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến một cách có lí có tình, thể hiện sự tôn trọng người đối thoại. Bài tập 2: Đóng vai , nêu ý kiến tranh luận - 1HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, khen những nhóm diễn tốt, có ý kiến tranh luận hay, giàu sức thuyết phục 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. Thứ 4 ngày 18 tháng 11 năm 2020 To¸n LuyÖn tËp chung. I)Môc tiªu: Gióp HS : BiÕt viÕt sè ®o ®é dµi, khèi lîng vµ diÖn tÝch díi d¹ng STP BT cÇn lµm BT1,3,4 II-Ho¹t ®éng d¹y häc: A- Bµi cò: 6' §iÒn sè thÝch hîp vµo « trèng trong b¶ng sau: §¬n vÞ ®o lµ m §¬n vÞ ®o lµ dm §¬n vÞ ®o lµ cm 12,5 m 76 dm 908 cm B-Bµi míi:33' GV tæ chøc cho HS lµm c¸c bµi tËp. Bµi 1 : GV cho HS tù lµm sau ®ã mét HS nªu c¸ch lµm vµ ®äc kÕt qu¶. Bµi 3:Cho HS viÕt sè t/p vµo chç chÊm HS lµm vµo vë - ch÷a bµi Bµi4: y/c HS chuyÓn ®æi vÒ kg - HS lµm bµi ch÷a bµi Bµi 5 : (HS K - G): Yªu cÇu HS nh×n h×nh vÏ, cho biÕt tói cam nÆng bao nhiªu ? HS nªu tói cam nÆng 1kg800g HS sau ®ã nªu ®îc kÕt qu¶ : 1kg800g = 1,800kg 1kg800g = 1800g * NhËn xÐt giê häc. 1' --------------------------------- TẬP ĐỌC ĐẤT CÀ MAU I. Mục tiêu: HS biết: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người Cà Mau. - Hiểu nội dung bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của con người Cà Mau.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Nội dung tích hợp: - Học sinh hiểu thêm về môi trường sinh thái của vùng biển Cà Mau. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bản đồ địa lí Việt Nam III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Theo Hùng, Quý, Nam, cái gì quý nhất trên đời? + Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - HS quan sát tranh minh hoạ bài TĐ và nhận xét. - GV giới thiệu bài kết hợp chỉ trên bản đồ vị trí Cà Mau. 2. Luyện đọc - HS khá đọc bài - Cả lớp đọc thầm. - GV chia đoạn và hướng dẫn đọc: + Đoạn 1: Từ đầu đến nổi cơn dông + Đoạn 2: từ Cà Mau đất xốp đến bằng thân cây đước. + Đoạn 3: Phần còn lại. - HS đọc đoạn nối tiếp. - HS luyện đọc từ khó: mưa giông, hối hả, bình bát, thẳng đuột, lưu truyền. - HS đọc đoạn nối tiếp. - GV kết hợp giúp HS giải nghĩa các từ khó: phũ, phập phều, cơn thịnh nộ, hằng hà sa số, sấu cản mũi thuyền, hổ rình xem hát. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc to đoạn 1, cả lớp đọc thầm- TLCH: + Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?( Là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh) + Hãy đặt tên cho đoạn văn này?( Mưa Cà Mau;...) - 1 HS đọc to đoạn 2 - Cả lớp đọc thầm- TLCH: + Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?( Cây cối mọc thành chòm, thành rặng; rễ dài, cắm sâu vào lòng đất;...) + Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?( Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì;...) + Hãy đặt tên cho đoạn văn này?( Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau; ...) * GV: - Giới thiệu một số ảnh về rừng đước, cuộc sống của người dân Cà Mau. - Tuy người dân Cà Mau phải chống chọi với khí hậu khắc nghiệt nhưng họ luôn tìm cách gìn giữ mảnh đất ấy. Họ không ngừng thử thách mình trong khó khăn để tìm thấy niềm vui và tự hào khi được sống trên mảnh đất ấy. - HS đọc thầm đoạn 3- TLCH: + Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?( Thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể và thích nghe những chuyện kì lạ;...) + Đặt tên cho đoạn 3?( Tính cách người Cà Mau;...) - GV nhận xét. - Nội dung chính của bài? (Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của con người Cà Mau). 4. Luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2: nhấn giọng các từ: đất nẻ chân chim, rạn nứt, phập phều, lắm gió, thịnh nộ,... - HS luyện đọc đoạn 2. - HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét; khen những HS đọc hay nhất. 5. Củng cố, dặn dò - HS trình bày nội dung bài? (Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của con người Cà Mau.) - GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau ----------------------------------- TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Bước đầu biết mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản.( BT1, BT2). * GDKNS: - Thể hiện được sự tự tin. - Lắng nghe tích cực. - Hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ - 2HS lần lượt trả lời câu hỏi ở bài tập 3 của tiết TLV trước. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Luyện tập Bài tập 1: Dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẫu chuyện dưới đây (SGK), em hãy mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận cùng với các bạn. - 1HS đọc yêu cầu bài tập 1- Cả lớp đọc thầm; GV giúp HS hiểu yêu cầu BT. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận: Mỗi HS đóng vai một nhân vật, dựa vào ý kiến của nhân vật, mở rộng, phát triển lí lẽ và dẫn chứng để bênh vực cho ý kiến ấy. - Các nhóm trình bày; các nhóm khác nhận xét. - HS tóm tắt lí lẽ và dẫn chứng của mỗi nhân vật- GV ghi lên bảng. Nhân vật Ý kiến Lí lẽ, dẫn chứng Đất Cây cần đất nhất Đất có chất màu nuôi cây Nước Cây cần nước nhất Nước vận chuyển chất màu Không Khí Cây cần không khí nhất Cây không thể sống thiếu không khí Ánh Sáng Cây cần ánh sáng nhất Thiếu ánh sáng, cây sẽ không còn màu xanh Bài tập 2: Hãy trình bày ý kiến của em nhằm thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao. - HS đọc đề bài, suy nghĩ - GV lưu ý HS: + Không cần nhập vai trăng- đèn để tranh luận mà cần trình bày ý kiến của mình. Đây là dạng BT rèn kĩ năng thuyết trình. + Để thuyết phục mọi người cần trả lời một số câu hỏi sau: Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra? Đèn đem lại lợi ích gì cho cuộc sống? Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra? Trăng làm cho cuộc sống đẹp như thế nào?,... + Trong bài ca dao là đèn dầu, không phải là đèn điện. Nhưng đèn điện không phải là không có nhược điểm so với trăng. - HS làm bài cá nhân; GV giúp đỡ HS yếu. - Một số HS trình bày. - GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_9_nam_hoc_2020_2021.docx