Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 4 (Bản 2 cột)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức - Kĩ năng:
- Viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2,3).
2. Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị
- GV : mô hình cấu tạo vần
- HS : SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học
́n mạnh những biến đổi về kinh tế, XH ở nước ta đầu TK XX ® Giáo dục : căm thù giặc Pháp 4. Củng cố - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ bài 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn học sinh học ghi nhớ; chuẩn bị bài : “Phan Bội Châu và phong trào Đông Du” - 1 HS đọc - Nghe Ngày dạy : LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 7 : TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Kĩ năng: - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩakhi đặt cạnh nhau. - Nhận biết được các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1) ; biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, 3). - HS khá, giỏi đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3. 2. Thái độ : Gd ý thức chọn lựa cẩn thận từ trái nghĩa khi dùng cho phù hợp. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ồn định 2. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghĩa. - Yêu cầu học sinh sửa bài tập 4 - Học sinh sửa bài 4 Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét 3. Bài mới : a. GTB : GV nêu yêu cầu tiết học, ghi bảng tên bài. - Học sinh nghe b. Các hoạt động *Hoạt động 1 : Nhận xét, hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của các cặp từ trái nghĩa Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại Bài 1: Giáo viên theo dõi và chốt: + Chính nghĩa: đúng với đạo lí + Phi nghĩa : trái với đạo lí à “Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ có nghĩa trái ngược nhau à từ trái nghĩa. - Yêu cầu học sinh đọc phần 1, đọc cả mẫu - Cả lớp đọc thầm - Học sinh so sánh nghĩa của các từ gạch dưới trong câu sau: Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết - Học sinh lần lượt nêu nghĩa của 2 từ gạch dưới Bài 2: - Học sinh giải nghĩa (nêu miệng) - Có thể minh họa bằng tranh + Lưu ý: học sinh có thể dùng từ điển để tìm nghĩa hai từ: “vinh”, “nhục” - Cả lớp nhận xét Bài 3: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh nêu (chết # sống) (vinh # nhục) - Cả lớp nhận xét - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm nêu Giáo viên chốt: Từ trái nghĩa đặt cạnh nhau sẽ làm nổi bật những gì đối lập nhau - Dự kiến: 2 ý tương phản của cặp từ trái nghĩa làm nổi bật quan niệm sống rất khí khái của con người VN mang lại tiếng tốt cho dân tộc *Hoạt động 2 : Ghi nhớ Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải, đàm thoại - Giáo viên nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ - Các nhóm 2 thảo luận + Thế nào là từ trái nghĩa + Tác dụng của từ trái nghĩa - Đại diện nhóm trình bày 2 ý tạo nên ghi nhớ *Hoạt động 3: Luyện tập Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, thực hành Bài 1: - Học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài Giáo viên chốt lại. Bài 2 : - Học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài theo nhóm đôi - Học sinh sửa bài Giáo viên chốt lại : Chọn 1 từ duy nhất dù có thể có từ trái nghĩa khác vì đây là các thành ngữ có sẵn Bài 3 : - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Tổ chức cho học sinh học theo nhóm - Học sinh làm bài theo 4 nhóm - Học sinh sửa bài - Cả lớp nhận xét Bài 4: - 2, 3 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh làm bài cá nhân - Lưu ý học sinh cách viết câu 4. Củng cố - Các tổ thi đua tìm cặp từ trái nghĩa (ghi bảng từ) 5. Dặn dò: - Chuẩn bị : “Luyện tập về từ trái nghĩa” - Nhận xét tiết học - Lần lượt học sinh sửa bài tiếp sức - Từng cặp HS thực hiện - Nghe Ngày dạy : TẬP ĐỌC Tiết 8 : BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Kĩ năng - Hiểu các từ ngữ: khói hình nấm, bom A, bom H, vàng, trắng, đen. - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, rộn ràng. 2. Thái độ : Toàn thể thế giới đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên trái đất. II. Chuẩn bị - GV : Tranh SGK - HS : SGK II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ồn định 2. Bài cũ: Những con sếu bằng giấy - Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài. - Học sinh lần lượt đọc bài - Học sinh tự đặt câu hỏi - Học sinh trả lời Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới : a. GTB : GV nêu yêu cầu tiết học, ghi bảng tên bài “Bài ca về trái đất”. - Học sinh lắng nghe b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài b.1. Luyện đọc Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải - Rèn phát âm đúng âm tr. - 1 học sinh giỏi đọc - Rèn phát âm đúng: bom H, bom A - Lần lượt từng em đọc tiếp nối từng khổ thơ. - Giáo viên theo dõi và sửa sai - Đọc câu, đoạn có từ, có âm tr - Giáo viên cho học sinh lên bảng ngắt nhịp. - 1 học sinh lên bảng ngắt nhịp từng câu thơ. - 1, 2 học sinh đọc cả bài b.2. Tìm hiểu bài Phương pháp: Trực quan, đàm thoại - Yêu cầu học sinh đọc khổ 1, 2, 3 - Lần lượt học sinh đọc - Yêu cầu học sinh đọc câu 1: hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Học sinh đọc yêu cầu câu 1 - Học sinh thảo luận nhóm - Thư kí ghi lại câu trả lời và trình bày. - Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa giữa bầu trời xanh. Có tiếng chim bồ câu - những cánh hải âu vờn sóng biển. Giáo viên nhận xét - chốt ý. - Các nhóm trình bày kết hợp với tranh. - Yêu cầu học sinh đọc câu 2: Em hiểu hai câu thơ cuối khổ thơ? - Học sinh đọc câu 2 - Lần lượt học sinh nêu Giáo viên chốt cả 2 phần. - Mỗi loài hoa dù có khác - có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm. Cũng như trẻ em trên thế giới dù khác nhau màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý, đáng yêu. - Những hình ảnh nào đã mang đến tai họa cho trái đất? - Học sinh lần lượt trả lời - Yêu cầu học sinh nêu nghĩa: bom A, bom H, khói hình nấm. Giáo viên chốt bằng tranh - Yêu cầu học sinh đọc câu 3 : chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? - Học sinh lần lượt trả lời + Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hòa bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất. + Bảo vệ môi trường + Đoàn kết các dân tộc - Yêu cầu học sinh nêu ý chính - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày b.3. Đọc diễn cảm Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải - Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc diễn cảm từng khổ thơ. - Học sinh nêu cách đọc - Giọng đọc - nhấn mạnh từ - Gạch dưới từ nhấn mạnh 4. Củng cố - Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng 1 khổ thơ - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn về rèn đọc đúng ; chuẩn bị bài : “Một chuyên gia máy xúc” - Học sinh thi đọc diễn cảm - HS thi đọc - Lắng nghe Ngày dạy : TOÁN Tiết 18 : ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tt) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Kĩ năng - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này tăng lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm bấy nhiêu lần). Biết cách giải bài toán có liên quan đến ti lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Làm BT1. 2. Thái độ : - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ồn định 2. Bài cũ: Gọi 3HS lên sửa bài. Nxét HS. 2. Bài mới a. GTB: GV nêu yêu cầu tiết học, ghi bảng tên bài b. Các hoạt động *Hoạt động 1 : Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ (nghịch): Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não - Treo bảng phụ có ghi nội dung ví dụ và y/c HS đọc đề. - Hỏi nếu mỗi bao đựng được 5 kg thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao? - Hỏi nếu mỗi bao đựng được 10 kg thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao? - Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5 kg lên 10 kg thì số bao gạo như thế nào? - 5 kg gấp lên mấy lần thì được 10 kg? - 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được10 bao gạo? - Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 2 lần thì số bao gạo thay đổi như thế nào? -Y/c HS nhắc lại kết luận trên. - Hỏi nếu mỗi bao đựng được 20 kg thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao? - Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5 kg lên 20 kg thì số bao gạo như thế nào? - 5 kg gấp lên mấy lần thì được 20 kg? - 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được 5 bao gạo? - Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 4 lần thì số bao gạo như thế nào? -Y/c HS nhắc lại kết luận trên và hỏi: Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên một số lần thì số bao gạo như thế nào? *Hoạt động 2 : Vận dụng để giải toán Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não - Gọi 1HS đọc đề bài toán - Hỏi bài toán cho ta biết gì, hỏi điều gì? - Y/c HS suy nghĩ và tìm cách giải. - Y/c HS nêu hướng giải. - Nhận xét, sau đó hướng dẫn HS giải theo 2 cách như SGK đã trình bày để HS nắm vững cách giải bài toán có mối quan hệ tỉ lệ. *Hoạt động 3: Thực hành Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não Bài 1: - Gọi 1HS đọc đề. - Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài, GV ghi bảng - Y/c HS suy nghĩ và tìm cách giải. - Biết mức làm của mỗi người như nhau, khi gấp hay giảm số ngày làm việc một số lần thì số người cần để làm việc thay đổi như thế nào? - Y/c HS làm bài. - Sửa bài, nxét, sau đó hỏi: Vì sao để tính số người cần để làm xong công việc trong 1 ngày chúng ta lại thực hiện phép nhân 10 x7 ? - Vì sao để tính số người cần để làm xong công việc trong 5 ngày chúng ta lại thực hiện phép tính 70 : 5 ? -Trong hai bước giải bài toán, bước nào gọi là bước “Rút về đơn vị”? 4. Củng cố - Hỏi HS về dạng toán vừa học 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài kì tới và làm bài tập về nhà - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn. - HS: Nhắc lại đề bài. - 1 HS đọc đề. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi. 2HS nhắc lại. - HS nêu. HS lần lượt trả lời. - HS đọc đề. - HS nêu. - 1HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở, nxét bài làm của bạn. - HS trao đổi và nêu. - HS: Đọc đề. - HS nêu - Phát biểu - 1HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở, nxét bài làm của bạn. - HS nêu. - Trả lời - Nghe Ngày dạy : KHOA HỌC Tiết 7 : TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Kĩ năng: - Học sinh nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - Kĩ năng tự nhận thức mình đang ở trong giai đoạn lứa tuổi nào 2. Thái độ : Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Bài cũ Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn dưới 3 tuổi và từ 3 tuổi đến 6 tuổi? - Dưới 3 tuổi : biết đi, biết nói, biết tên mình, nhận ra quần áo, đồ chơi - Từ 3 tuổi đến 6 tuổi : hiếu động, giàu trí tưởng tượng ... Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn từ 6 tuổi đến 10 tuổi và giai đoạn tuổi dậy thì? - 6 tuổi đến 10 tuổi: cơ thể hoàn chỉnh, cơ xương phát triển mạnh. - Tuổi dậy thì : cơ thể phát triển nhanh, cơ quan sinh dục phát triển ... - Cho học sinh nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học và ghi bảng tên bài : Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già - Học sinh lắng nghe *Hoạt động 1: Làm việc với SGK Phương pháp: Thảo luận nhóm + Bước 1 : Giao nhiệm vụ và hướng dẫn - Học sinh đọc các thông tin và trả lời câu hỏi trong SGK trang 16 , 17 theo nhóm + Bước 2 : Làm việc theo nhóm - Làm việc theo hướng dẫn của giáo viên, cử thư ký ghi biên bản thảo luận như hướng dẫn trên + Bước 3 : Làm việc cả lớp - Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mình trên bảng và cử đại diện lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 giai đoạn và các nhóm khác bổ sung (nếu cần thiết) Giáo viên chốt lại nội dung làm việc của học sinh Giai đoạn Đặc điểm nổi bật Tuổi vị thành niên - Chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn - Phát triển mạnh về thể chất, tinh thần và mối quan he với bạn bè, xã hội. Tuổi trưởng thành - Trở thành ngưòi lớn, tự chịu trách nhiệm trước bản thân, gia đình và xã hội. Tuổi trung niên - Có thời gian và điều kiện tích luỹ kinh nghiệm sống. Tuổi già - Vẫn có thể đóng góp cho xã hội, truyền kinh nghiệm cho con, cháu. *Hoạt động 2 : Trò chơi “Ai? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời”? Phương pháp: Trò chơi + Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. - Học sinh xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. + Bước 2 : Làm việc theo nhóm - Học sinh làm việc theo nhóm như hướng dẫn. + Bước 3 : Làm việc cả lớp - Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày. - Các nhóm khác có thể hỏi và nêu ý kiến khác về phần trình bày của nhóm bạn. *Hoạt động 3: Rèn kĩ năng tự nhận thức - Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi trong SGK. + Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy thì). + Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? - Hình dung sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần, mối quan hệ xã hội, giúp ta sẵn sàng đón nhận, tránh được sai lầm có thể xảy ra. Giáo viên chốt lại nội dung thảo luận của cả lớp. 4. Củng cố - Giới thiệu với các bạn về những thành viên trong gia đình bạn và cho biết từng thành viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? 5. Dặn dò - Xem lại bài + học ghi nhớ - Chuẩn bị : “Vệ sinh tuổi dậy thì” - Nhận xét tiết học - HS trình bày ý kiến - Nghe Ngày dạy : TOÁN Tiết 19 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Kĩ năng: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Làm BT : 1, 2. 2. Thái độ : - Giáo dục học sinh yêu thích môn toán, vận dụng điều đã học vào thực tế. II. Chuẩn bị - GV : SGV, SGK - HS : SGK II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ồn định 2. Bài cũ: Gọi 3 HS lên sửa BT thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS. Sửa bài, nxét HS. 3. Bài mới a. GTB : Giờ toán hôm nay các em cùng làm các bài toán có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ đã học ở tiết trước. Ghi đề bài lên bảng. b. Các hoạt động *Hoạt động 1: Luyện tập: Phương pháp: Đàm thoại, thực hành Bài 1: - Gọi 1HS đọc đề. - Hỏi bài toán cho ta biết gì, hỏi điều gì? - Y/c HS tóm tắt đề. - Hỏi: Cùng số tiền đó, khi giá tiền của một quyển vở giảm đi một số lần thì số quyển vở mua được thay đổi như thế nào? -Y/c HS làm bài. - Sửa bài, nxét bài làm của HS, sau đó y/c HS nêu bước tìm tỉ số trong bài toán. Bài 2: - Gọi 1HS đọc đề. - Hỏi bài toán cho ta biết gì, hỏi điều gì? -Y/c HS tóm tắt đề. - Hỏi: Tổng thu nhập của gia đình không đổi, khi tăng số con thì thu nhập bình quân hằng tháng của mỗi người thay đổi như thế nào? - Y/c HS làm bài. Sau đó gọi 1 số em đọc bài làm, GV chốt bài đúng, ghi bảng - Sửa bài, nxét bài làm của HS. 4. Củng cố - Nhắc lại quan hệ giữa các đại lượng của dạng toán cũng như cách giải 5. Dặn dò - GV T/kết giờ học. Dặn về làm bài và chuẩn bị bài sau. - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn. - HS: Nhắc lại đề bài. - 1HS đọc đề. - HS nêu. - Tăng lên - 1HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở, nxét bài làm của bạn. - 1HS đọc đề. - HS nêu. - Giảm đi - HS thảo luận làm bài theo cặp, sau đó đọc bài làm - 1 HS nêu - Nghe Ngày dạy : TẬP LÀM VĂN Tiết 7 : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Kĩ năng: - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường gồm ba phần : mở bài, thân bài, kết bài ; biết lựa chọn những nét nổi để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết đoạn văn miêu tả hoàn chính, sắp xếp các chi tiết hợp lí 3. Thái độ : Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ồn định 2. Bài cũ: - Giáo viên kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh - 2 học sinh đọc lại kết quả quan sát tả cảnh trường học Giáo viên nhận xét 3. Bài mới : a. GTB : GV nêu yêu cầu tiết học, ghi bảng tên bài Luyện tập tả cảnh b. Các hoạt động *Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh tự lập dàn ý chi tiết của bài văn tả ngôi trường Phương pháp: Bút đàm - Nghe Bài 1 : - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Học sinh trình bày những điều em đã quan sát được - Giáo viên phát giấy, bút dạ - Cá nhân tự lập dàn ý chi tiết. Sau đó 1 số em trình bày trên bảng lớp - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu - Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh dàn ý của học sinh - Học sinh cả lớp bổ sung *Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh biết chuyển một phần của dàn ý chi tiết thành một đoạn văn hoàn chỉnh. Phương pháp: Bút đàm Bài 2 : - Nêu yêu cầu BT - Gợi ý : Nên chọn viết phần thân bài (thân bài có chia thành từng phần nhỏ) Giáo viên gợi ý học sinh chọn : - 2 học sinh đọc to bài tham khảo - 1, 2 học sinh nêu phần mà em chọn ở thân bài để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh (làm nháp) + Viết văn tả cảnh sân trường với cột cờ, những sáng chào cờ, giờ ra chơi, tập thể dục giữa giờ. + Viết đoạn văn tả các tòa nhà và phòng học + Viết đoạn văn tả vườn trường và sân chơi - Học sinh lần lượt đọc lên đoạn văn đã hoàn chỉnh - Cả lớp nhận xét -Nhận xét, đánh giá 4. Củng cố - Yêu cầu HS nhắc lại dàn bài chung khi viết văn tả cảnh 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết kiểm tra viết - Bình chọn đoạn văn hay - HS nêu - Nghe Ngày dạy : KỂ CHUYỆN Tiết 4 : TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Kĩ năng - Dựa vào lời kể của giáo viên và những hình ảnh minh họa. Học sinh tìm được lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh. Biết sáng tạo câu chuyện theo lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. - Kể chuyện rõ ràng, tự nhiên. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện KNS : - Thể hiện sự cảm thông (cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát ở Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri) - Phản hồi / lắng nghe tích cực 2. Thái độ: Ghét chiến tranh, yêu chuộng hòa bình. II. Chuẩn bị - GV : Tranh SGK - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ồn định 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã được chứng kiến, hoặc đã tham gia. 3. Bài mới : a. GTB : GV nêu yêu cầu tiết học, ghi bảng tên bài Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai b. Các hoạt động *Hoạt độ
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_4_ban_2_cot.doc