Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 8 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Tố Uyên

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

 1. ổn định tổ chức

 2. Kiểm tra bài cũ

-Viết những tiếng chứa ia/ iê trong các thành ngữ tục ngữ dưới đây và nêu quy tắc đánh dấu thanh trong những tiếng ấy

 - Sớm thăm tối viếng

 - Trọng nghĩa khinh tài

 3 . Bài mới

 a. Giới thiệu bài

 b. Hướng dẫn nghe- viết chính tả

 Tìm hiểu nội dung đoạn văn

- HS đọc đoạn văn

+ Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng ?

 Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết

- Yêu cầu đọc và viết các từ khó

Viết chính tả

- GV đọc đoạn viết lần 1.

- GV đọc lần 2.

Thu bài chấm

 c. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS tự làm bài tập

- HS đọc các tiếng vừa tìm được

- Em nhận xét gì về cách đánh các dấu thanh ở các tiếng trên?

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng của bạn

- Nhận xét kết luận lời giải đúng.

Hỏi: Nêu quy tắc đánh dấu thanh các tiếng có ya, yê.

Bài 4

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS quan sát tranh để gọi tên từng loài chim trong tranh. Nếu HS nói chưa rõ GV có thể giới thiệu

 4. Củng cố

- Củng cố dặn dò.

 5. Dặn dò

- Chuẩn bị bài sau.

 

doc33 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 486 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 8 - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Tố Uyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S nhận xét bài trên bảng của bạn 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Hỏi: Nêu quy tắc đánh dấu thanh các tiếng có ya, yê.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS quan sát tranh để gọi tên từng loài chim trong tranh. Nếu HS nói chưa rõ GV có thể giới thiệu
 4. Củng cố 
- Củng cố dặn dò.
 5. Dặn dò	
- Chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát
- 2 HS lên bảng làm bài.
Lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 HS đọc 
+ Sự có mặt của muông thú làm cho cánh rừng trở lên sống động, đầy bất ngờ.
- HS tìm và nêu 
- HS viết: ẩm lạnh, rào rào, chuyển động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền, 
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi.
- Thu 10 bài chấm
- HS đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng viết cả lớp làm vào vở
- Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên
- Các tiếng chứa yê có âm cuối thì dấu thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm chính.
- HS đọc 
- Quan sát hình minh hoạ, điền tiếng thích hợp. 
- HS đọc lại câu thơ , khổ thơ có chứa vần uyên.
-HS nêu lời giải: thuyền, thuyền, khuyên.
- HS đọc yêu cầu 
- HS quan sát tranh 
- HS nối tiếp nêu theo hiểu biết của mình.
- yểng, hải yến, đỗ quyên.
************************************
 Toán
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU.
 	Biết:
 - So sánh hai số thập phân.
 	- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
	- HS làm BT1,2
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Bảng phụ 
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi học sinh chữa bài tập 3
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài.
b. Phát triển bài.
Lí thuyết:
* Hướng dẫn cách so sánh 2STP có phần nguyên khác nhau
Ví dụ: So sánh 8,1m và 7,9m
- Gọi HS trình bày cách so sánh?
- GV nhận xét cách so sánh của HS
- Hướng dẫn HS so sánh như Sgk:
 8,1 = 81dm; 7,9m = 79dm 
 Ta có 81dm >79dm tức là 8,1>7,9
- Biết 8,1m > 7,9m, so sánh 8,1 và 7,9?
- Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và 7,9
- Dựa vào VD1: Hãy nêu cách so sánh
- GV nêu lại kết luận (Sgk)
- Yêu cầu HS nhắc lại.
Hướng dẫn so sánh 2 STP có phần nguyên bằng nhau
- Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 35,698m
- Nếu sử dụng kết luận trên có thể so sánh được 2 STP này không? Vì sao?
- Vậy để so sánh được ta làm như thế nào?
- GV nhận xét ý kiến của HS yêu cầu HS so sánh phần thập phân của 2 số đó.
- Gọi HS trình bày cách so sánh.
- GV giới thiệu cách so sánh như Sgk: 
+ Phần thập phân của 35,7m là
m = 7dm =700mm
+ Phần thập phân của 35,698m là m = 698mm
 Mà 700mm > 698mm 
 nên m >m
Do đó 35,7m > 35,698m
Từ kết quả trên hãy so sánh:
 35,7 ... 35,698
- Hãy so sánh hàng phần mười của 35,7 và 35,698
- Em hãy nêu cách so sánh ở trường hợp này?
- GV tóm tắt, kết luận.
Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc.
* Thực hành
Bài 1
- Nêu yêu cầu của bài toán
- Yêu cầu HS tự làm
- GV nhận xét
Bài 2
- Nêu yêu cầu của bài toán
- Để xếp được ta cần làm gì ?
- Yêu cầu HS làm bài
- Yêu cầu HS chữa
- GV nhận xét cho điểm.
4. Củng cố 
- GV tóm tắt nội dung bài
- Nhắc lại nội dung bài học.
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- Hát 
- 1 học sinh chữa.
- Lớp theo dõi nhận xét.
Học sinh lắng nghe
- HS thảo luận nhóm
8,1m = 81dm ; 7,9m = 79dm
Vì 81dm > 79dm 8,1m >7,9m
- 8,1 > 7,9
- Phần nguyên 8 > 7
- Khi so sánh 2 STP ta có thể so sánh phần nguyên với nhau. Số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.
- 2-3 HS nêu 
- Không vì phần nguyên của 2 số đó bằng nhau
- HS thảo luận nêu:
 + Đổi ra đơn vị khác để so sánh.
 + So sánh 2 phần thập phân với nhau.
- 1 số HS nêu lớp theo dõi và nhận xét
- 35,7 > 35,698
- Hàng phần mười 7 > 6
- 1 HS đọc kết luận Sgk
- Học sinh đọc phần ghi nhớ Sgk
- 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- So sánh 2 STP
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập:
a) 48,97 < 51,02 vì phần nguyên 48 < 51
b) 96,4 > 96,39 vì hàng phần mười 4 > 3
c) 0,7 > 0,65 vì hàng phần mười 7 > 6
- Học sinh nêu cách so sánh, nhận xét
- Xếp thứ tự từ bé đến lớn
- Cần so sánh các số này
- HS lên bảng, lớp làm vở
- 1 HS giải thích cách làm
- Lớp theo dõi và nhận xét
So sánh phần nguyên 6<7<8<9
- Có 2 số có phần nguyên bằng nhau so sánh phần mười 3 < 7
xếp 6,375 < 6,735 < 7,19 < 9,01
- Học sinh nêu
*************************************
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I MỤC TIÊU.
-Hiểu nghĩa từ thiên nhiên ( BT 1 ) , nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật,hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ ( BT 2) ; Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước, đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c , của ( BT 3,4 ) .
- HS khá, giỏi: Hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT 2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT 3.
- GDMT: Giáo dục HS yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên môi trường xung quanh ta.
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài. Một số tờ phiếu để HS làm bài tập 3- 4 theo nhóm
- HS: Đọc trước bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng lấy ví dụ về 1 từ nhiều nghĩa và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đó
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? cho ví dụ
- GV nhận xét.
 3. bài mới
 a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của bài
 b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài và 1 HS lên bảng làm
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét và KL bài đúng
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
- Gọi HS lên làm
- GV nhận xét kết luận bài đúng
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc câu mẫu
- HS thảo luận nhóm 4
- Gọi 1 HS trả lời
- GV nhận xét kết luận và ghi nhanh các từ HS bổ sung lên bảng
Bài 4
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài
- HS thi tìm từ 
- GV nhận xét
4. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
- Chuẩn bị tiết sau.
- Cả lớp hát
- 2 HS đặt câu
- 3 HS đứng tại chỗ phát biểu
- HS theo dõi.
- HS đọc yêu cầu 
- HS tự làm bài 1 HS lên bảng làm
+ Chọn ý b) tất cả những gì không do con người tạo ra.
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm
- 1HS lên bảng làm 
+ lên thác xuống ghềnh
+ góp gió thành bão
+ qua sông phải luỵ đò
+ khoai đất lạ, mạ đất quen
- HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ 
- HS đọc
- HS thảo luận nhóm
- HS nêu
- Lớp nhận xét bổ xung
+ Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn cùng
+ Tả chiều dài: xa tít tắp, tít mù khơi, thăm thẳm, ngút ngát, lê thê, dài ngoẵng, 
+ Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất ngất, cao vút..
+ Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, 
- HS đọc
- HS thi 
+ Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ì oạp, oàm oạp, lao xao, thì thầm
+ Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dềnh, lởng lơ, trườn lên, bò lên, ..
+ Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ dội, khủng khiếp..
***********************************
Kĩ thuật
NẤU CƠM ( TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: HS cần phải:
Biết cách nấu cơm
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Gạo, nồi, dụng cụ đong gạo, rá, đũa, xô chứa nước, phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.- Khởi động: 
 - Kiểm tra sĩ số - Hát vui.
2.- Kiểm tra bài cũ: 
- 3 HS lần lượt nhắc lại việc chuẩn bị nấu ăn.
- GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra.
3.- Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
 GV nêu mục tiêu bài học.
b) Các hoạt động:
HĐ 1: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. 
- Nêu mục tiêu của hoạt động.
- Đặt hệ thống câu hỏi gợi mở, giao nhiệm vụ học tập.
- Theo dõi HS trình bày.
- Kết luận: Chốt lại các ý kiến đúng.
HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập. 
- Nêu yêu cầu của hoạt động.
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ học tập.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và đánh giá kết quả của HS.
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- HS nêu.
- HS theo dõi.
- 1 HS nhắc lại yêu cầu của hoạt động.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
- Cả lớp góp ý, bổ sung.
- 1 HS nhắc lại yêu cầu của hoạt động.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm lần lượt phát biểu ý kiến.
- Cả lớp góp ý, bổ sung.
____________________________________________________________________
Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2015
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU.
Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Biết trao đổi với các bạn về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. ; tăng cường ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên .
II. CHUẨN BỊ.
- GV : Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên, truyện cổ tích ngụ ngôn truyện thiếu nhi ...
- HS : Bảng lớp viết đề bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS kể lại chuyện "Cây cỏ nước Nam"? Nêu ý nghĩa truyện?
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
- Yêu cầu vài HS giới thiệu những chuyện mình đã chuẩn bị kể về quan hệ giữa con người với thiên nhiên
b. Hướng dẫn Hs kể chuyện
Tìm hiểu đề
- GV gạch chân các từ trọng tâm "được nghe, được đọc, giữa con người với thiên nhiên"
- GV yêu cầu HS giới thiệu những câu chuyện mà em sẽ kể cho các bạn nghe.
- Lưu ý HS nên chọn các câu chuyện ngoài Sgk để kể.
Tổ chức kể theo nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu em kể câu chuyện của mình cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
GV đi từng nhóm nghe HS kể, giúp đỡ HS trong nhóm kể.
- GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý trao đổi về nội dung truyện.
Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp
- GV ghi tên từng HS, tên truyện, xuất xứ, ý nghĩa truyện lên bảng.
- GV nhận xét cho điểm HS kể và HS có câu hỏi cho bạn
- Tuyên dương HS được chọn.
4- Củng cố 
+ Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi được tươi đẹp?
- Nhắc HS luôn có ý thức bảo vệ rừng.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Kể lại chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 Học sinh nối tiếp nhau kể chuyện
Lớp lắng nghe, nhận xét
1- Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện
Học sinh lắng nghe
- 2 HS đọc to đề bài trước lớp
- 2 HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý
- Một số HS giới thiệu câu chuyện của mình (Cóc kiện trời, Con chó nhà hàng xóm, Người hàng xóm...)
- Từng HS trong nhóm lần lượt kể
- Trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, nhận xét phần kể của mỗi bạn
- HS lắng nghe bạn kể, cho điểm
+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Tại sao bạn chọn chuyện này?
+Câu chuyện bạn kể có ý nghĩa gì?
+ Bạn thích tình tiết nào trong truyện?
- 5-8 HS thi kể
Lớp theo dõi để trả lời câu hỏi của bạn hoặc câu hỏi hỏi lại bạn tạo không khí sôi nổi hào hứng.
- Nhận xét từng bạn kể và trả lời câu hỏi.
- Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Yêu quí thiên nhiên
- Chăm sóc bảo vệ thiên nhiên
- Chăm sóc vật nuôi 
- Không tàn phá rừng
************************************
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
 	Giúp HS :
- So sánh hai số thập phân
 - Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
	- HS làm BT 1,2,3,4(a)
II. CHUẨN BỊ
GV: Đáp án bài tập
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và nêu cách làm.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS chữa bài trên bảng lớp của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu đọc đề bài và tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của HS trên bảng, sau đó yêu cầu HS nêu rõ cách sắp xếp của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn các HS kém.
- GV gọi 1 HS khá nêu cách làm của mình
- GV nhận xét HS.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV gọi 1 HS khá lên bảng làm bài, sau đó đi hướng dẫn các HS kém làm bài.
- GV nhận xét HS.
4. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
- Chuẩn bị tiết sau.
- Cả lớp hát
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.
- HS nghe.
- HS đọc thầm đề bài và nêu : So sánh các số thập phân rồi viết dấu so sánh vào chỗ trống.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài bạn làm đúng/sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
84,2 > 84,19 47,5 = 47,500.
 6,843 89,6 .
- 1 HS lên bảng làm bài.
Các số : 5,7 ; 6,02 ; 4,23 ; 4,32 ; 5,3 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :
4,23 ; 4,32 ; 5,3 ; 5,7 ; 6,02
- 1 HS chữa bài.
- 1 HS nêu cách sắp xếp theo thứ tự đúng.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- HS có thể trao đổi với nhau để tìm cách làm.
- 1 HS khá lên bảng làm bài.
- HS trao đổi và tìm được : 
 x = 0
- HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS cả lớp làm bài.
Đáp án:
a, x = 1 ; 
...............................................................
******************************************
Tập đọc
TRƯỚC CỔNG TRỜI
 (Nguyễn Đình ảnh)
I. MỤC TIÊU.
 	- Biết đọc diễn cảm thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh vùng cao nước ta.
 -	 Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc(Trả lời được các câu hỏi1, 3, 4;học thuộc lòng những câu thơ em thích).
 II. CHUẨN BỊ.
 GV : Tranh minh hoạ bài đọc
 HS : Tranh ảnh sưu tầm được về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống của con người vùng cao
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS đọc bài Kì diệu rừng xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét .
 3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: Chia 3 đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 1 
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- GV ghi từ khó lên bảng 
- GV đọc mẫu
- HS đọc nối tiếp lần 2
- GV :Giảng thêm: áo chàm > áo nhuộm lá chàm, màu xanh đen đồng bào miền núi hay mặc.
Nhạc ngựa->chuông con, trong có hạt, khi rung kêu thành tiếng đeo ở cổ ngựa.
Thung->thung lũng.
- Hướng dẫn HS đọc theo cặp
- GV đọc mẫu 
*Tìm hiểu bài
- Vì sao địa điểm tả trong bài gọi là cổng trời?
- Hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài?
- Trong những cảnh vật được miêu tả em thích nhất cảnh vật nào? vì sao? 
- Hãy nêu nội dung chính của bài thơ?
GV ghi nội dung lên bảng
* Đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng
- 3 HS đọc nối tiếp bài thơ
- GV HD đọc diễn cảm : treo bảng phụ ghi đoạn đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc. Nhận xét.
4. Củng cố 
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- Cả lớp hát
- 3 HSđọc và trả lời câu hỏi
- HS nghe
- 1 HS đọc toàn bài
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nêu từ khó 
- HS nghe
- HS đọc từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nêu từ chú giải
- 2 HS đọc cho nhau nghe 
+ Nơi đây gọi là cổng trời vì đó là một đèo cao giữa 2 vách núi
+ Từ cổng trời nhìn ra xa, qua màn sương khói huyền ảo, có thể thấy cả một không gian mênh mông bất tận, những cánh rừng ngút ngàn cây trái và muôn vàn sắc màu cỏ cây , những vạt nương màu mật, những thung lũng lúa chín vàng như mật đọng, khoảng trời bồng bềnh mây trôi, gió thoảng. Xa xa kia là thác nước trắng xoá đổ xuống từ triền núi cao, vang vọng ngân nga như khúc nhạc của đất trời 
+ Em thích nhất cảnh được đứng ở cổng trời, ngửa đầu nhìn lên thấy khoảng không có gió thổi mây trôi, tưởng như đó là cổng đi lên trời đi vào thế giới cổ tích...
- Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc
- 3 HS đọc 
- HS đọc .
- HS thi đọc .
- 3 HS đọc thuộc lòng đoạn .
**************************************
Mĩ thuật
VẼ TRANH THEO MẪU. MẪU VẼ CÓ HAI VẬT MẪU.
 ( GV chuyên dạy) ____________________________________________________________________
Thứ năm, ngày 22 tháng 10 năm 2015
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU.
 Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần : mở bài, thân bài, kết bài.
 Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
II. CHUẨN BỊ.
 GV + HS : Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp của đất nước .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh sông nước
- Nhận xét HS 
- Nhận xét việc chuẩn bị bài của HS 
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- GV cùng HS XD dàn ý chung cho bài văn bằng hệ thống câu hỏi.
- GV ghi câu trả lời của HS lên bảng
? Phần mở bài em cần nêu được những gì?
? Hãy nêu nội dung chính của thân bài?
? Phần kết bài cần nêu những gì?
- Yêu cầu HS tự lập dàn bài. 2 HS làm vào giấy khổ to.
- HS dán bài lên bảng GV và HS nhận xét 
- 3 HS đọc bài của mình GV nhận xét bổ sung 
Bài 2
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài 
- HS đọc bài văn của mình 
- GV nhận xét ghi điểm 
4. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
- Dặn HS về viết đoạn thân bài trong bài văn miêu tả cảnh đẹp địa phương.
- Cả lớp hát
- 3 HS đọc bài 
- HS đọc yêu cầu
+ Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp định tả, địa điểm của cảnh đẹp đó, giới thiệu được thời gian địa điểm mà mình quan sát.
+ Thân bài: tả những đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp, những chi tiết làm cho cảnh đẹp trở lên gần giũ, hấp dẫn người đọc
 Các chi tiết miêu tả được sắp xếp theo trình tự: từ xa đến gần, từ cao xuống thấp.
+ Kết bài: nêu cảm xúc của mình với cảnh đẹp quê hương.
- cả lớp làm vào vở, 2 HS viết vào giấy khổ to
- HS trình bày 
- 3 HS đọc bài của mình
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở
- HS đọc bài của mình 
*******************************************
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
 	Giúp HS củng cố về:
- Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân.
- HS làm BT 1,2,3
II. CHUẨN BỊ
- GV: Đáp án bài tập
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
Bài 1
- GV viết các số thập phân lên bảng và chỉ cho HS đọc.
- GV có thể hỏi thêm HS về giá trị theo hàng của các chữ số trong từng số thậpphân. Ví dụ : Hãy nêu giá trị của chữ số 1 trong các số 28,416 và 0,187.
- GVnhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2
- GV gọi 1 HS lên bảng viết số, yêu cầu HS cả lớp viết vào vở bài tập.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
- GV tổ chức cho HS làm bài tương tự như cách tổ chức làm bài tập 2, tiết 37.
4. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
- Chuẩn bị tiết sau.
- Cả lớp hát
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.
- HS nghe.
- Nhiều HS đọc trước lớp.
- HS nêu : Giá trị của chữ số 1 trong số 28,416 là 1 phần trăm.
Giá trị của chữ số 1 trong số 0,0187 là 1 phần mười.
- HS viết số.
a. 5,7 ; b. 32,85 ; c. 0,01 ; d. 0,304
- HS làm bài.
Các số : 42,538 ; 41,835 ; 42, 358 ; 41,538 
Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :
41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538.
*****************************************
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. MỤC TIÊU.
 	- Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1
 	- Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa (BT3)
	- HS khá, giỏi: biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3 .
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng lấy ví dụ về từ đồng âm và đặt câu
- Thế nào là từ đồng âm?
- Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- Nhận xét câu trả lời.
 3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài 
 b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm
a. Lúa ngoài đồng đã chín vàng

File đính kèm:

  • docGIAO AN .L5- TUAN8 2015-2016.doc