Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 23

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Đọc lưu loát toàn bài văn , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

 - Phân biệt lời của các nhân vật , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, m¬ô tả .

 - Hiểu ND bài: Ca ngợi trí thông minh , tài sử kiện của vị quan án.

2. Kĩ năng:

- Đọc lưu loát trôi trảy bài.

3. Thái độ:

 – GS HS có tinh thần học hỏi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Tranh ảnh minh họa SGk.

2. Học sinh: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1. Ổn định tổ chức: 1’

2.Tiến trình giờ dạy:

 

doc38 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 969 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 23, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
* Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3.
3.Luyện tập:
Bài 1: 
Bài 2:
3.Củngcố-dặn dò:
- Gọi HS chữa bài 1
* Cho HS quan sát các hình lập phương như trong sgk và nhận xét về m3
- Cho HS quan sát hình vẽ , nhận xét để rút ra được mối quan hệ giữa mét khối, xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối.
- GV KL: Hai đơn vị đo thể tích liền kề nhau gấp hoặc kém nhau 1000 lần.
*Đọc các số đo sau:
- Y/c HS làm miệng.
Viết các số đo sau.
- Y/c HS làm 
a. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị đo là dm3
b. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị đo là cm3
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS làm bài 
- Lớp nhận xét
* HS quan sát các hình lập phương như trong sgk và nhận xét về m3.
+ Mét khối là thể tích của của hình lập phương có cạnh dài 1m. mét khối viết tắt là: m3
+ Ta có 1 m3 = 1 000 dm3
 1 m3 = 1 000 000 cm3
m3
dm3
cm3
1m3 = 1000dm3
1 dm3
=1000cm3
= m3
1 cm3
=dm3
*HS làm bài.
a. 15 mét khối
205 mét khối.
25 phần một trăm mét khối.
Không phẩy chín trăm mười một mét khối.
b. 7200 m3 ; 400 m3 ; m3 ; 
 0,05 m3
* HS làm bài.
a)1 cm3 = dm3 ; 
 5,216 m3 = 5216 dm3
 13,8 m3 = 13 800 dm3
 0,22 m3 = 220 dm3
b) 1 dm3 = 1000 cm3
 1,969 dm3 = 1969 cm3
 m3 = 250 000 cm3 
 19,54 m3 = 19 540 000 cm3 
- HS nêu ND bài
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Kể lại một câu chuyện đã được nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự an ninh. Câu chuyện phải có nội dung chính là bảo vệ trật tự, an ninh, có nhân vật
có ý nghĩa.
 - Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể về nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.
2. Kĩ năng:
 - RÌn kÜ n¨ng nghe. HS nghe b¹n kÓ , nhËn xÐt ®óng lêi kÓ cña b¹n .
3. Thái độ:
 - Rèn luyện thói quen ham đọc sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Nội dung.
2. Học sinh: Nội dung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’- 5’
30’
 1’- 3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: 
b. Giảng bài
3. GVHD kể chuyện:
*Kể chuyện trong nhóm:
*Thi kể chuyện:
4. Củng cố-Dặn dò:
- Y/c HS kể câu chuyện: Ông Nguyễn Khoa Đăng. Nêu ý nghĩa của chuyện.
 - Ghi đầu bài.
*Y/c HS đọc đề bài
+ Em kể câu chuyện gì? Nhân vật em muốn nói đến có hành động như thế nào để góp sức bảo vệ trật tự, an ninh.
* Y/c HS kể chuyện trong nhóm.
* Gợi ý các câu hỏi trao đổi:
+ Tại sao bạn thích câu chuyện này?
+ Bạn có thích nhân vật chính trong chuyện không? Tại sao?
+ Bạn thích chi tiết nào trong chuyện nhất?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào bảo vệ trật tự, an ninh?
* Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Y/c HS nhận xét bạn kể.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1,2 HS kể và nêu nội dung của câu chuyện
*2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện, nhân vật mà mình định kể.
* HS kể chuyện theo nhóm, nhận xét, bổ xung cho nhau cùng trao đổi về ý nghĩa của từng câu chuyện mà các bạn kể trong nhóm.
* HS thi kể câu chuyện của mình trước lớp, HS khác lắng nghe để hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa của truyện.
KHOA HỌC
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
2. Kĩ năng:
 - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện.
3. Thái độ:
- Biết cách sử dụng và bảo quản .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: PHT.
2. Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn định tổ chức: 1’
2.Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’ – 5’
27’
1’ – 3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Giảng bài.
* HS thảo luận:
*Quan sát và thảo luận:
*Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng
3.Củng cố- dặn dò:
- Hãy nêu tác dụng của năng lượng gió, nước chảy trong tự nhiên?
*Y/c HS thảo luận.
+ Kể tên một số đồ dùng sử dụng năng lượng điện mà em biết?
+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu?
* Y/c HS quan sát và làm việc theo nhóm:
+Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó?
* Y/c HS tham gia chơi theo nhóm
- GV đưa ra chủ đề để HS tham gia chơi.
- Nhận xét - tuyên dương.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1,2 HS nêu.
- Lớp nhận xét
* HS thảo luận theo nhóm.
+ Ti vi, tủ lạnh, máy giặt, bàn là, nồi cơm điện, quạt, bóng đèn điện
+ Trong nhà máy điện , máy phát điện phát ra điện. Điện được tải qua các đường dây đưa đến các ổ điện của mỗi gia đình 
*HS làm việc theo nhóm và trả lời:
+ Điện đóng vai trò quan trọng trong cuốc sống của chúng ta. Điện được sử dụng để chiếu sáng, sưởi ấm, làm lạnh, truyền tin
* HS tham gia chơi theo nhóm.
- HS nêu ND bài
ĐẠO ĐỨC
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
2. Kĩ năng:
 - Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước.
3. Thái độ:
 - Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống , về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Tranh ảnh.
2. Học sinh: Sách.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’ – 5’
30’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: 
b. Giảng bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về tổ quốc 
Việt Nam
*Hoạt động 2 : 
* Hoạt động 3: Những khó khăn của đất nước ta.
4.Củngcố- dặn dò:
- Nêu một số hoạt động của Uỷ ban nhân xã, phường?
* Y/c HS đọc phần thông tin trong sgk.
- Y/c HS làm việc theo nhóm.
+ Kể tên một số hiểu biết của em về diện tích, vị trí địa lí của nước ta?
+ Kể tên các danh lam thắng cảnh ?
+ Kể tên một số phong tục tập quán của người Việt Nam?
+ Kể tên một số truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta?
* Y/c HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Y/c HS làm việc theo nhóm trao đổi để viết lời giới thiệu về các bức tranh đó.
* Y/c HS thảo luận và hoàn thành bảng sau:
Những khó khăn đất nước ta còn gặp phải.
Bạn có thể làm gì để góp phần khắc phục.
..........................
..........................
..........................
..........................
...........................
...........................
- Y/c HS về nhà sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ về đất nước và con người Việt Nam. 
- 1,2 HS nêu.
- Lớp nhận xét
* HS đọc phần thông tin trong sgk.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Nước ta có diện tích đất liền là 33 triệu km2, nằm ở bán đảo Đông Nam Á.
+ Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng.
+ Việt Nam có phong cách ăn mặc đa dạng, mỗi vùng có một sản vật , ăn uống riêng.
* HS làm bài tập 2 sgk
* HS thảo luận và hoàn thành bảng 
- HS nêu ND bài
TẬP ĐỌC
CHÚ ĐI TUẦN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Đọc diễn cảm toàn bài.
 - Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. 
 + Trả lời các câu hỏi 1,2,3; học thuộc lòng câu thơ yêu thích.
2. Kĩ năng:
 - Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng.
3. Thái độ:
- Tôn trọng và yêu quý những người yêu nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Tranh minh họa .
2. Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức: 1’
2.Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’ – 5’
30’
4’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: 
b. Giảng bài
3. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
b. Tìm hiểu bài:
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
4. Củng cố- dặn
 dò:
- Đọc lại bài Phân xử tài tình.
- Trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
*Yêu cầu HS khá đọc bài.
- Chia đoạn: 4 đoạn.
+Đoạn1: từ đầu.lá bay xuống đường.
+ Đoạn 2: tiếp .ngủ nhé.
+ Đoạn 3: tiếp cháu nằm
+ Đoạn 4: còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 
+ Tổ chức cho HS đọc bài trong nhóm.
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu.
* Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh nào?
+ Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên hình ảnh giấc ngủ yên bình của HS, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì?
+ Tình cảm mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu HS thể hiện qua những từ ngữ, chi tiết nào?
+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì?
* Y/c HS khá luyện đọc tiếp nối 4 đoạn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
+ GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc.
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1, 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét
* 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc bài trong nhóm.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe GV đọc bài.
* Người chiến sĩ đi tuần trong đêm tối mùa đông gió lạnh khi mà tất cả mọi người đã yên giấc ngủ.
+ Tác giả muốn ca ngợi những người chiến sĩ tận tụy, yêu thươn, quên mình vì hạnh phúc của trẻ thơ.
+ Những chi tiết thể hiện tình cảm : cách xưng hô thân mật các chủ hỏi han, mong các cháu luôn tiến bộ , cuộc đời tươi đẹp.
+ Ca gợi chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS, sẵn sàng chịu gian khổ khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu.
* 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn.
- HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài.
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nêu ND bài
 Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2015
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Ôn tập, củng cố về các đơn vị đo mét khối, đề - xi - mét khối và xăng - ti - mét khối.
 - Luyện tập về đổi đơn vị đo thể tích;đọc, viết các số đo thể tích,so sánh các số đo thể tích
 - Làm được BT 1(a,b); BT2; BT3 (a,b).
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng trong khi làm bài tập.
3. Thái độ.
- Giáo dục ý thức tích cực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 1. Giáo viên: PHT.
2. Học sinh: Bút, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy: 
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’ – 5’
30’
4’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Luyện tập:
Bài 1: 
Bài 2: 
Bài 3
4. Củng cố- dặn dò:
- Gọi HS chữa bài 1/ T117
*a. Đọc các số đo sau:
- Y/c HS làm miệng.
b. Viết các số đo thể tích.
- Y/c HS làm bảng con.
Bài 2: Đúng ghi Đ sai ghi S.
- Y/c HS làm bài 
- Nhận xét .
*So sánh các số đo sau đây.
-Phát PHT,Y/c HS thảo luận nhóm.
- Nhận xét - chữa bài.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS chữa bài.
- Lớp nhận xét
* HS nêu y/c BT và làm bài.
a. Đọc các số đo sau:
- Năm mét khối.
- Hai nghìn không trăm mười xăng- ti mét khối.
- Hai nghìn không trăm linh năm đề - xi mét khối.
b. Viết các số đo thể tích.
1952 cm3 ; 2015 m3 ; dm3 .
- HS làm bài.
a) Đ ; b) Đ ; c) S 
* HS thảo luận nhóm 4, điền PHT
- Các nhóm báo cáo KQ
a.913, 232 413m3 = 913 232 413 cm3
 b. m3 = 12,345 dm3
 - HS nêu ND bài
TẬP LÀM VĂN
 LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - Lập được một chương trình hoạt động cho một trong các hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh.
 2.Kĩ năng: 
- Biết viết bài theo yêu cầu.
3. Thái độ:
 - GD HS tích cực cần cù, sáng tạo khi làm văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC :
1.Giáo viên : Bảng phụ.
2. Học sinh: Vở, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Ổn định tổ chức: 1’
 2. Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’ – 5’
30’
4’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Luyện tập.
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
* Tìm hiểu đề bài.
*Lập chương trình hoạt động
4.Củng cố- dặn dò:
- Em hãy nêu cấu trúc của một chương trình hoạt động.
* Gọi HS đọc đề bài
- Gọi HS đọc phần gợi ý trong sgk.
+ Em lựa chọn hoạt động nào để lập chương trình hoạt động?
+ Mục tiêu của chương trình hoạt động đó là gì?
+ Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối với lứa tuổi các em?
+ Địa điểm tổ chức hoạt động ở đâu?
+ Hoạt động đó có các dụng cụ và phương tiện nào?
*Y/c HS tự làm bài.
- Y/c HS dưới lớp đọc chương trỡnh hoạt động của mình.
- Nhận xét - chữa bài.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1,2 HS nêu.
* 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS tiếp nối nhau trả lời.
- Tuyên truyền, vận động mọi người cùng nghiêm chỉnh chấp hành trật tự, an toàn giao thông, tuyên truyền vận động mọi người cùng chấp hành phòng cháy, chữa cháy.
- Gắn bó thêm tình bạn bè, rèn ý thức cộng đồng.
- Ở các trục đường chính của địa phương gần khu vực trường em.
- Loa cầm tay, khẩu hiệu, biểu ngữ, cờ Tổ quốc.
* HS làm vào bảng nhóm.
- Các nhóm trình bày.
ĐỊA LÍ
MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào lược đồ nhận biết và nêu vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của Liên bang Nga, Pháp.
- Nêu được một số đặc điểm chính về dân cư, kinh tế của Nga, Pháp.
II. ĐỒ DÙNG:
- Lược đồ một số nước châu Âu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
3’ – 5’
27’
1’ – 3’
A. Bài cũ:
- Người dân châu Âu có đặc điểm gì?
- Nêu HĐ kinh tế của các nước châu 
Âu?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài: 
a. Hoạt động 1: Liên bang Nga.
* Mục tiêu: Biết được vị trí địa lí, đặc điểm kinh tế của người dân châu Âu.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc cá nhân.
+ Em hãy xem lược đồ kinh tế một số nước châu Á và châu Âu để điền các thông 
tin vào bảng sau:
* GV kết luận: Liên bang Nga nằm ở đông Âu và bắc Á, là quốc gia có diện
 tích lớn nhất thế giới. Liên bang Nga
 có khí hậu khắc nghiệt, có nhiều tài 
nguyên và khoáng sản, hiện nay đang
 là một nước có nhiều ngành kinh
 tế phát triển.
b. Hoạt động 2: Pháp
* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm về vị 
trí địa lí, đặc điểm kinh tế cảu nước
 Pháp.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc theo nhóm 
- Nêu vị trí địa lí của nước Pháp?
- Nêu được một số sản phẩm của nước Pháp?
- 2 HS nêu
- Lớp nhận xét
-HS trình bày.
Liên bang Nga
Các yếu
 tố
 -Đặc điểm - sản phẩm 
chính của các nghành 
sản xuất
Vị trí địa
 lí
 - Nằm ở đông âu và bắc
 Á.
Diện tích
 -17 triệu km2, lớn nhất 
thế giới.
Dân số
-144,1 triệu người
Tài nguyên khoáng sản
-Rừng tai -ga,dầu mỏ,
khí tự nhiên, than đá, 
quặng sắt.
Sản phẩm công nghiệp
 - Máy móc, thiết bị, 
 phương tiện giao thông.
Sản phẩm
 nông 
 nghiệp
 - Lúa mì, ngô, khoai tây, 
 lợn, bò, gia cầm.
- HS thảo luận nhóm, TLCH.
- Các nhóm trình bày:
- Nước Pháp nằm ở tây Âu, giáp 
biển, có khí hậu ôn hoà. Ở châu Âu 
Pháp là nước có ngành nông nghiệp
phát triển, sản xuất nhiều nông sản
đủ cho nhân dân dùng và còn xuất
 khẩu sang các nước khác
3.Củng cố - Dặn dũ: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ – AN NINH
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về trật tự - an ninh..
2.Kĩ năng: 
 - Hiểu đúng nghĩa của từ trật tự
3. Thái độ
 - GD HS tớch cực tham gia vào hoạt động giữ trật tự - an ninh trong thôn xóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC :
1.Giáo viên : PHT
2. Học sinh: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
* Bài 1:
* Bài 2: 
* Bài 3:
4. Củng cố- dặn dò:
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ bài trước?
- Nhận xét 
- Ghi đầu bài.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Y/c HS tự làm bài.
+ Tại sao em lại chọn ý C mà không phải là ý a hoặc b?
*Gọi HS đọc Y/c và nội dung của bài tập.
- Y/c HS làm bài theo cặp.
- Nhận xét - bổ xung.
* Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện lí do.
- Y/c HS làm bài theo cặp.
- Nhận xét- bổ xung.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc.
* 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
+ ý c ( tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật)
-Vì trạng thái bình yên không có chiến tranh là nghĩa của từ hoà bình. Còn trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào là nghĩa của từ bình yên.
* 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS làm bài theo cặp.
+ Những từ liên quan đến việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông có trong đoạn văn là: cảnh sát giao thông; tai nạn; tai nạn giao thông; va chạm giao thông; vi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm vỉa hè, lòng đường.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
*HS làm việc theo cặp.
+ Những từ ngữ chỉ người có liên quan đến trật tự, an ninh: Cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu- li- gân.
+ Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự an ninh: Giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.
Thứ năm ngày 15 tháng 2 năm 2015
TOÁN
THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
 - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật.
 2.Kĩ năng:
 - Biệt vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan. Làm được BT1.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tích cực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC :
1.Giáo viên : Bộ đồ dùng dạy học toán 5.
 2. Học sinh: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’ – 5’
30’
4’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
* Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
3. Luyện tập:
*Bài 1: 
4.Củng cố-dặn dò:
- Gọi HS chữa bài 1/ T119.
 - Ghi đầu bài.
* GV giới thiệu mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật và khối lập phương xếp trong hình hộp chữ nhật. 
- Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên bằng cm3 ta cần làm gì?
+ Vậy muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
* Y/c HS làm theo nhóm.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuân bị bài sau.
- HS chữa bài 1.
- Lớp nhận xét
* HS quan sát.
-Mỗi lớp có: 20 x 16 = 320 ( hình)
10 lớp có: 320 x 10 = 3200( hình)
Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là.
 20 x 16 x 10 = 3200(cm3)
* Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao(cùng một đơn vị đo)
* HS đọc BT và làm bài.
 a) Thể tích hình hộp chữ nhật là:
5 x 4 x9 = 180 ( cm3)
 b) Thể tích hình hộp chữ nhật là:
1,5 x1,1 x 0,5 = 0,825 (m3)
 c) Thể tích hình hộp chữ nhật là:
 x x = = ( dm3)
- HS nêu ND bài
 CHÍNH TẢ
 (NHỚ – VIẾT) CAO BẰNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - Nhớ - viết chính xác, 4 khổ thơ đầu trong bài thơ Cao Bằng.
 - Làm đúng bài tập chính tả về viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2,3 ).
2.Kĩ năng: 
 - Rèn viết đúng, đẹp cho HS.
3. Thái độ:
- GD tính cần cù, cẩn thận cho HS khi viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC :
1.Giáo viên :PHT.
2. Học sinh: Vở chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’ – 5’
30’
 4’
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
3. Hướng dẫn nghe viết chính tả.
a.Trao đổi về nội dung bài:
b. Hướng dẫn viết tiếng khó:
c. Viết chính tả.
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2,:
Bài 3.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS viết một số tiếng khó
- Ghi đầu bài.
*Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
+ Những từ ngữ, chi tiết nào nói lên địa thế của Cao Bằng?
+ Em có nhận xét gì về con người CaoBằng?
* Y/c HS tìm các từ khó và dễ lẫn và viết.
- Y/c HS nêu cách viết và viết bài.
Soát lỗi, chấm bài.
* Gọi 1 HS đọc Y/c bài tập.
- Y/c HS làm bài theo nhóm.
- Nhận xét - sửa sai.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS viết
* 2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu. 
- Những từ ngữ, chi tiết: sau khi qua Đèo Gió, lại vượt Đèo Giang, lại vượt đèo Cao Bắc.
- Con người Cao Bằng rất đôn hậu và mến khách.
* HS tìm và nêu: Đèo Giàng, dịu dàng, suối trong, núi cao, làm sao, sâu sắc.
- HS nghe viết chính tả.
-HS soát lại lỗi chính tả trong bài.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài theo nhóm. 
a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu
b) Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.
c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lí mưu sát Mắc Na - ma - ra là anh Nguyễn Văn Trỗi
KHOA HỌC
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
2. Kĩ năng:
- Làm đượ

File đính kèm:

  • docXang_ti_met_khoi_De_xi_met_khoi.doc