Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Buôn Chư Lênh đón cô giáo

HĐ 4: Thực hành.

- HS khá giỏi làm toàn bộ các bài tập.

- HS cả lớp chỉ làm bài 1(dòng1,2);bài 2(dòng1,2);bài 3(a,b)

- HS thực hành lần lượt từng bài theo nhóm 2

- GV tổ chức cho HS tính nhanh bằng máy tính bỏ túi.

IV. Cũng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.

 

doc64 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2120 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Buôn Chư Lênh đón cô giáo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dùng:
-HS chuẩn bị các mẫu vải.
-Hình minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
 1.Bài cũ:
- Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? có tính chất gì?
- Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày?Tại sao?
 2.Bài mới:
HĐ1: Nguồn gốc của một số loại tơ sợi.
- HS hoạt động theo cặp:Quan sát hình trong SGK và cho biết hình nào liên quan đến việc làm ra sợi đay,sợi tơ tằm,sợi bông.
- Sợi bông,sợi đay,tơ tằm,sợi lanh,loại nào có nguồn gốc từ thực vật,loại nào có nguồn gốc từ động vật?
HĐ 2: Tính chất của tơ sợi.
- HS trong từng nhóm làm thí nghiệm,quan sát hiện tượng,ghi lại kết quả.
- Đại diện nhóm lên trình bày thí nghiệm và nêu kết quả quan sát được.Các nhóm khác bổ sung.
 Loại tơ sợi
 Khi đốt lên
Khi nhúng nước
 Đặc điểm chính
1.Tơ sợi tự nhiên
- Sợi bông
Có mùi khét,tạo thành tàn tro
Thấm nước
Vải bông thấm nước,có loại mỏng,
nhẹ,có loại dày dùng làm lều,bạt,buồm
- Sợi đay
Có mùi khet,tạo thành tàn tro
Thấm nước
Thấm nước,bền,dùng làm buồm,vải đệm ghế,lều,bạt, ván ép
- Tơ tằm
Có mùi khét,tạo thành tàn tro
Thấm nước
óng ả,nhẹ nhàng
2.Tơ sợi nhân tạo
Không có mùi khét,sợi sun lại
Không thấm nước
Không thấm nước,dai,mềm,không nhàu.Dùng trong y tế,làm bàn chải,dây câu cá,đai lưng...
 3.Củng cố,dặn dò:
- Hãy nêu công dụng và đặc điểm của một số tơ sợi tự nhiên?
- Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số tơ sợi nhân tạo?
- Học kĩ phần thông tin về tơ sợi.
- - - - - - - - - - * * * - - - - - - - - - - - 
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp 
I-Mục tiêu :
- Đánh giá nhận xét các hoạt động trong tuần qua .
- Phổ biến kế hoạch tuần 17 .
II-Các hoạt động dạy học :
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét tuần 16
- Các tổ đánh giá nhận xét lẫn nhau .
- GV nhận xét đánh giá thêm .
 +Ưu điểm :
 +Khuyết điểm :
*Hoạt động 2: Phổ biến kế hoạch tuần 17
 - GV phổ biến kế hoạch tuần 17.
 - Thi đua học tập tốt giành nhiều điểm cao trong tuần .
 - Đi học đúng giờ ,đầy đủ .Vệ sinh sạch sẽ ,hoàn thành các khoản đóng đậu .	
III-Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học 	
Tuần 17 Thứ 2 ngày 21 tháng 12 năm 2009
Chào cờ
- - - - - - - - * * * - - - - - - - - -
Tập đọc
Ngu Công xã Trịnh Tường
I-Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn. 
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ,dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng,làm giàu cho mình,làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II-Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III-Hoạt động dạy học:
 1.Bài cũ: 
 - HS đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện
 - Nêu nội dung bài học.
 2.Bài mới:
*HĐ 1: Giới thiệu bài.
*HĐ 2: Luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc:
- Một HS đọc toàn bài.HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- GV giải nghĩa từ: tập quán,canh tác
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc toàn bài.
Tìm hiểu bài.
- HS đọc bài thảo luận trả lời câu hỏi:
 + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước vào thôn?
 + Nhờ có mương nước,tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
 + Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng,bảo vệ dòng nước?
 + Câu chuyện đã giúp em hiếu điều gì?
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn HS đọc toàn bài.
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm.
 3.Củng cố,dặn dò:
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn.
- Nhận xét tiết học 
- - - - - - - - * * * - - - - - - - - 
Chính tả.(nghe-viết)
Người mẹ của 51 đứa con.
I-Mục tiêu:
- Nghe-viết chính xác,trình bày đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con
- Làm đúng bài tập 2. 
II-Hoạt động dạy học:
 1. Bài cũ: 
- HS làm BT 2 trong tiết chính tả trước.
 2. Bài mới:
*HĐ 1: Giới thiệu bài.
*HĐ 2:Hướng dẫn HS nghe-viết.
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
- Nhắc HS cách viết các chữ số,tên riêng,từ ngữ khó:51,Lí Sơn,Quảng Ngãi,35năm
- GV đọc chính tả,HS chép bài.
- GV đọc bài,HS khảo lỗi.
*HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT chính tả
- HS làm và chữa bài .
 3. Củng có,dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS nhớ mô hình cấu tạo vần.
 ____________________________________________________
Toán 
Luyện tập chung
I-Mục tiêu: 
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. 
- HS làm bài 1(a);bài 2(a);bài 3.
- HS khá,giỏi làm tiếp phần còn lại. 
II-Hoạt động dạy học:
 1.Bài cũ
- Một HS chữa bài 3.
- Nêu cách tìm một số biết một số phần trăm của số đó.
 2. Bài mới:
*HĐ 1: HS làm bài tập.
*HĐ2: Chữa bài:
 Bài1:HS trung bình và yếu chỉ cần làm câu a.
- HS khá,giỏi làm toàn bộ bài này.
Bài2: HS đặt tính,tính vào vở nháp rồi ghi vào vở .
 - HS trung bình và yếu chỉ làm bài a.
 - HS khá,giỏi làm toàn bộ bài này.
Bài 3: Một HS đọc y/c bài tập.
- HS cả lớp làm bài này.
- Một HS nêu cách giải và giải.
 3.Củng cố,dặn dò:
- Ôn cách tính giá trị của biểu thức.
- Ôn cách thực hiện các phép tính với số thập phận.
__________________________________________________
Khoa học (dạy chiều)
Ôn tập học kì I
I-Mục tiêu: 
 Ôn tập về các kiến thức :
 - Đặc điểm giới tính.
 - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. 
II-Hoạt dộng dạy học:
*HĐ 1: Đặc điểm,công dụng của một số vật liệu.
- HS thảo luận theo nhóm 2,làm phần thực hành trang 69 SGK
- Gọi một nhóm HS trình bày kết quả,các nhóm bổ sung.
- Nhận xét,kết luận phiếu đúng.
- GVnêu một số câu hỏi:
+ Tại sao khi làm cầu bắc qua song,làm đường ray tàu hỏa lại phải sử dụng thép?
+ Để xây tường,lát sân,lát sàn nhà lại sử dụng gạch?
+ Tại sao lại dùng tơ,sợi để may quần,áo,chăn màn?
*HĐ 2 : Trò chơi: Ô chữ kì diệu.
- GV treo bảng có ghi sẵn các ô chữ có đánh dấu theo thứ tự từ 1-10 trang70,71 SGK
- Chọn một HS nói tốt,dí dỏm để dẫn chương trình.
- Mỗi tổ cử một HS tham gia chơi.
Người chơi được quyền chọn ô chữ.Trả lời đúng được 10 điểm,sai mất lượt chơi.
ô chữ nào người chơi không trả lời được,quyền giải thuộc về HS dưới lớp.
- Nhận xét tổng kết số điểm.
III-Hoạt động kết thúc:
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà ôn lại kiến thức đã học,chuẩn bị tốt cho bài kiểm
- - - - - - - - - - * * * - - - - - - - - - - 
- Thứ 3 ngày 22 tháng 12 năm2009
Toán 
 Luyện tập chung
I-Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- HS làm bài 1; 2; 3
- HS khá giỏi làm thêm bài 4. 
II-Hoạt động dạy học:
 1. Bài cũ:
- Một HS chữa bài 3.
- Nêu cách tìm một số biết một số phần trăm của số đó.
 2. Bài mới:
*HĐ 1: HS làm bài tập.
 - HS làm bài tập 1,2,3 vào vở.
*HĐ2: Chữa bài:
 Bài1: HS đặt tính,tính vào vở nháp rồi ghi vào vở 
 2 em lên chữa bài .
 Bài 3: Một HS đọc y/c bài tập.
 Bài 4: HS khá,giỏi làm bài này.
- Một HS nêu cách giải và giải.
III-Củng cố,dặn dò:
- Ôn cách tính giá trị của biểu thức.
- Ôn cách thực hiện các phép tính với số thập phận.
- - - - - - - - * * * - - - - - - - -	
Luyện từ và câu
Ôn tập về từ và cấu tạo từ
I-Mục tiêu:
- Tìm và phân loại được từ đơn,từ phức,từ đồng nghĩa,từ đồng âm,từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK. 
II-Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
 1. Bài cũ: 
- HS làm lại BT 3 tiết trước.
 2. Bài mới:
*HĐ 1: Giới thiệu bài.
*HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT.
 Bài 1:
- Giúp HS nắm vững y/c bài tập.
- Trong tiếng việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào?
- HS phát biểu ý kiến,GV treo bảng phụ viết nội dung ghi nhớ.
1.Từ có hai kiểu cấu tạo là từ đơn và từ phức.
+Từ đơn gồm một tiếng.
+Từ phức gồm hai hay nhiều tiếng.
2.Từ phức gồm hai loại từ ghép và từ láy.
- HS làm bài tập và báo cáo kết quả.
- GV và cả lớp nhận xét,góp ý.
 Bài 2:
a.Đánh trong các từ đánh cờ,đánh giặc,đánh trống là một từ nhiều nghĩa.
b.Trong veo,trong vắt,trong xanh là những từ đồng nghĩa với nhau.
c.đậu trong các từ ngữ thi đậu,chim đậu trên cành,xôi đậu là những từ đồng âm với nhau.
 Bài 3:
- Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh nghịch,tinh khôn,tinh ranh,ranh mãnh, ranh ma,ma ranh,khôn ngoan,khôn lõi.
- Các từ đồng nghĩa với dâng là tặng,hiến,nộp,cho,biếu,đưa.
- Các từ đồng nghĩa với êm đềm là êm ả,êm ái,êm dịu,êm ấm.
- Các từ dùng đúng nhất là: tinh ranh,dâng,êm đềm.
 3. Củng cố,dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS ôn lại các kiến thức đã học.
- - - - - - - - * * * - - - - - - - -
Lịch sử
Ôn tập Học kì I.
I-Mục tiêu: 
- Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Ví dụ phong trào chống Pháp của Trương Định;Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời;khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội;chiến dịch Việt Bắc,... 
II-Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính VN.
- Hình minh họa trong SGK.
- Các bông hoa gài câu hỏi lên cây cảnh.
III-Hoạt động dạy học:
*HĐ 1: Lập bảng các sự kiện tiêu biểu từ 1945-1954.
- Gọi HS đã lập bảng thống kê dán lên bảng.
- HS cả lớp cùng đọc lại bảng thống kê của bạn,đối chiếu với bảng thống kê của mình,bổ sung ý kiến.
 Thời gian
 Sự kiện lịch sử.
 ý nghĩa lịch sử.
Cuối 1945-năm 1946
 19-12-1946
 20-12-1946
 20-12-1946 đến tháng 2-1947
Thu-đông 1947
Thu đông 1950
Tháng 2-1951 đến 1-5-1952
30-3-1954 đến 7-5-1954.
 HĐ2: Hái hoa dân chủ.
- GV tổ chức cho HS hái hoa dân chủ để ôn lại kiến thức lịch sử đã học của giai đoạn 1945-1954.
- GV nêu cách chơi,luật chơi.
- GV lần lượt nêu các câu hỏi của trò chơi.
- Kết thúc cuộc chơi,đội nào dành được nhiều thẻ đỏ nhất đội đó thắng cuộc. 
 IV-Củng cố,dặn dò:
- Ôn lại các kiến thức đã học
..................@.................
- - - - - - - - - - - * * * - - - - - - - - - - 
Thứ 4 ngày 23 tháng 12 năm 2009
Toán
 Giới thiệu máy tính bỏ túi.
I-Mục tiêu:
- Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng,trừ,nhân,chia các số thập phân,chuyển một số phân số thành số thập phân. 
- HS làm bài 1,2,3
- HS khá,giỏi làm tiếp các phần còn lại.
II-Đồ dùng dạy học: 
- Máy tính bỏ túi cho các nhóm.
III-Hoạt động dạy học:
 1. Bài cũ:
- Gọi HS làm lại bài tập 3 tiết trước.
 2. Bài mới:
*HĐ 1 : Làm quen với máy tính bỏ túi.
- Các nhóm quan sát máy tính bỏ túi,trả lời câu hỏi.
+Em thấy trên mặt máy tính có những gì?
+Em thấy ghi gì trên các bàn phím?
- HS ấn phím ON/C và phím OFF nói kết quả quan sát được.
*HĐ 2 : Thực hiện các phép tính.
- GV lần lượt ghi các phép tính cộng,trừ,nhân,chia lên bảng.
- Đọc cho HS ấn các nút cần thiết đồng thời quan sát kết quả trên mà hình.
*HĐ 3: Thực hành:
- HS trung bình và yếu làm bài 1,2,3.
- Các nhóm HS tự làm.
- Tất cả HS phải tự bấm máy tính
- Thi tính nhanh bằng máy tính bỏ túi.
 3. Cũng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà thực hành thêm.
- - - - - - - - * * * - - - - - - - -
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I-Mục tiêu:
- Chọn được một chuyện nói về người biết sống đẹp,biết mang lại niềm vui,hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng,đủ ý,biết trao đổi về nội dung,ý nghĩa câu chuyện.
- HS khá,giỏi tìm được truyện ngoài SGK;kể chuyện m,ột cách tự nhiên,sinh động.
II-Đồ dùng dạy học: Một số truyện báo có liên quan.
III-Hoạt động dạy học:
 1. Bài cũ:
- Gọi HS kể lại câu chuyện ở tiết trước
 2. Bài mới:
*HĐ 1: Giới thiệu bài:
*HĐ 2: Hướng dẫn HS kể chuyện.
- GV giúp hS nắm y/c đề bài.
- GV kiểm tra việc HS tìm hiểu truyện
- Một số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
- HS kể chuyện theo cặp,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét,bình chọn người kể chuyện hay nhất.
 3. Củng cố,dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà kể lại câu chuyện các em vừa kể ở lớp cho người thân.
- - - - - - - - - - * * * - - - - - - - - 
Tập đọc
Ca dao về lao động sản xuất.
I-Mục tiêu:
- Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao:Lao động vất vả trên đồng ruộngcủa người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no,hạnh phúc cho mọi người.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Thuộc lòng 2 - 3 bài ca dao.
II-Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
 1. Bài cũ: 
 - HS đọc lại bài Ngu Công xã Trịnh Trường.
 - Nêu nội dung của bài tập đọc.
 2. Bài mới:
*HĐ 1: Giới thiệu bài.
*HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
- Ba HS đọc 3 bài ca dao
- HS tiếp nói nhau đọc từng bài ca dao
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài thơ.
 b.Tìm hiểu bài
-Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả,sự lo lắng của người nông dân trong sản xuất?
- Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân?
 c.Đọc diễn cảm và HTL các bài ca dao.
- Hướng dẫn HS đọc cả 3 bài ca dao.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các bài đó.
- HS đọc thuộc lòng 3 bài ca dao và thi đọc thuộc lòng.
 3.Củng cố,dặn dò:
- Một HS nhắc lại nội dung 3 bài ca dao.
- GV nhận xét tiết học.
- - - - - - - - - * * * - - - - - - - - -
- - - - - - - - - - * * * - - - - - - - - - - 
Thứ 5 ngày 24 tháng 12 năm 2009
Tập làm văn
Ôn luyện về viết đơn.
I-Mục tiêu:
- Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn(BT1).
- Biết viết một lá đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ(hoặc tin học) đúng thể thức,đủ nội dung cần thiết. 
II- Hoạt động dạy học:
 1.Bài cũ: 
- HS đọc biên bản về việc cụ Un trốn viện.
 2.Bài mới:
*HĐ 1: Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng.
*HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1,2: - Giúp HS nắm y/c của đề bài.
-Tổ chức cho HS làm bài và báo cáo kết quả.
- GV chấm chữa bài cho HS.
 3.Củng cố,dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS ghi nhớ các mẫu đơn để viết đơn đúng thể thức khi cần thiết
- - - - - - - - - * * * - - - - - - - - -
Luyện từ và câu.
Ôn tập về câu.
I-Mục tiêu:
- Tìm được một câu hỏi,1 câu kể,một câu cảm,1 câu khiến,và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó(BT1)
- Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?)xác định được chủ ngữ,vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của bài tập 2. 
II-Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III-Hoạt động dạy học:
 1.Bài cũ:
- HS làm lại bài 1 tiết trước.
 2.Bài mới:
*HĐ 1: Giới thiệu bài.
*HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1: 
- HS đọc nội dung bài tập 1.
- GV hỏi,HS trả lời,GV ghi nhanh vào bảng sau.
Các kiểu câu
Chức năng
Các từ đặc biệt
Dấu câu
Câu hỏi
Câu kể
Câu khiến
Câu cảm
- Một HS đọc lại kiến thức cần ghi nhớ.
- HS đọc thầm mẫu chuyện vui Nghĩa của từ “cũng”,viết vào VBT các kiểu câu theo y/c.
- HS báo cáo kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét,chốt lại lời giải đúng.
 Bài 2: 
- HS đọc nội dung bài 2.
- Các em đã biết những kiểu câu kể nào?
- GV ghi nhanh lên bảng các kiểu câu kể.
Các kiểu câu kể.
Kiểu câu kể
Vị ngữ
Chủ ngữ
Ai làm gì?
Ai thế nào?
Ai là gì?
- Một số HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ
- HS đọc thầm mẫu chuyện Quyết định độc đáo,làm vào VBT.
- HS trình bày kết quả,Cả lớp và GV nhận xét,chốt lại lời giải đúng.
 3.Củng cố,dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS nắm vững các kiểu câu kể,các thành phần câu.:
=============================
Toán
-
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm.
I-Mục tiêu: 
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
-HS làm bài 1(dòng1,2);bài 2(dòng1,2);bài 3(a,b)
- HS khá,giỏi làm tiếp các phần còn lại. 
II-Đồ dùng dạy học:Máy tính bỏ túi.
III-Các hoạt động dạy học:
*HĐ 1 : Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40
- Một HS nêu cách tính theo quy tắc
- GV h/d thực hiện tính trên máy tính bỏ túi và so sánh kết quả,
*HĐ 2:Tính 34% của 56.
- Một HS nêu cách tính theo quy tắc đã học.
- Cho các nhóm tính trên máy,đọc,GV ghi kết quả lên bảng.
*HĐ 3: Tìm một số biết 65% của số đó bằng 78.
- Một HS nêu cách tính theo quy tắc.
- HS thực hành tính trên máy và nêu kết quả.
*HĐ 4: Thực hành.
- HS khá giỏi làm toàn bộ các bài tập.
- HS cả lớp chỉ làm bài 1(dòng1,2);bài 2(dòng1,2);bài 3(a,b)
- HS thực hành lần lượt từng bài theo nhóm 2
- GV tổ chức cho HS tính nhanh bằng máy tính bỏ túi.
IV. Cũng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- - - - - - - - * * * - - - - - - - - - 
Đạo đức
hợp tác với những người xung quanh (tiết 2)
I-Mục tiêu::
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp của trường.
- có thái độ mong muốn,sẵn sàng hợp tác với bạn bè,thầy giáo,cô giáo và mọi người trong công việc của lớp,của trường,của gia đình,của cộng đồng.
- Không đồng tình với những thái độ ,hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp,của trường. 
II-Hoạt động dạy học:
 1.Bài cũ:
- Vì sao chúng ta cần hợp tác với những người xung quanh?
- Chúng ta cần hợp tác với những người xung quanh như thế nào?
 2.Bài mới:
HĐ 1: Liên hệ thực tế.
- HS thảo luận nhóm 2:
+ Trong học tập,rèn luyện,vui chơi,các em đã hợp tácvới những người xung quanh công việc gì?
+ Những công việc đó đã được hợp tác như thế nào?
- HS trình bày k/q thảo luận trước lớp.
- GVkết luận.
HĐ 2: Xử lí tình huống.
- HS thảo luận nhóm 4 giải quyết các tình huống sau:
1.Lớp giao cho các bạn Minh,Nga,Phú trang trí tờ báo tường của lớp.Các bạn đó cần hợp tác với nhau như thế nào?
2.Thứ bảy hàng tuần,mọi người ở thôn Hoàng cùng nhau lao động làm vệ sinh đường làng ngõ xóm.Nếu gia dình ở thôn đó,các em có thể làm gì để hợp tác với gia đình khác ?
3.Vào mỗi chủ nhật,cả nhà bạn Xuân luôn dọn dẹp nhà cửa.Bạn Xuân có thể làm gì để cùng mọi người trong gia đình làm tót công việc:
HĐ 3:Bày tỏ thái độ:
- HS bài tỏ thái độ của mình phù hợp đối với một số ý kiến liên quan,hợp tác với những người xung quanh.
- HS báo cáo kết quả.
III-Hướng dẫn thực hành: 
 - Thực hiện với hợp tác với những người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày rồi ghi kết quả vào phiếu rèn luyện.
 ___________________________________________________
Thứ 6 ngày 25 tháng 12 năm 2009
Tập làm văn.
Trả bài văn tả người
I-Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người(bố cục,trình tự miêu tả,chọn lọc chi tiết,cách diễn đạt,trình bày).
- Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. 
II-Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết 4 đề bài 
III-Hoạt động dạy học:
 1.Bài cũ:
- GV kiểm tra vở,chấm điểm đơn xin được học môn tự chọn của 1-2 HS.
 2.Bài mới:
*HĐ 1: Giới thiệu bài.
*HĐ 2: GV nhận xét chung về kết quả bài làm của cả lớp
- Nhận xét về kết quả làm bài.
- Thông báo điểm số cụ thể.
*HĐ 3 : Hướng dẫn HS chữa bài.
a.Hướng dẫn chữa lỗi chung
- Một số HS lên bảng chữa từng lỗi
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng
b.Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài.
c.Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn,bài văn hay.
 3.Củng cố,dặn dò: 
- GVnhận xét tiết học.
- HS nào chưa đạt y/c về nhà viết lại bài văn. 
- - - - - - - - * * * - - - - - - - - 
Toán
Hình tam giác.
I-Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh,3góc,3 đỉnh
- Nhận biết ba dạng hình tam giác.
- Nhận biết đáy và đường cao tương ứng của hình tam giác.
- HS làm bài 1.
- HS khá,giỏi làm tiếp phần còn lại.
II-Đồ dùng dạy học:
- Các dạng hình tam giác.
- E ke.
III-Hoạt động dạy học:
*HĐ 1: Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác
- HS chỉ ra 3 cạch,3 góc,3 đỉnh của mỗi hình tam giác.
- HS viết tên 3 góc,3 cạnh của mỗi hình tam giác.
*HĐ 2: Giới thiệu ba dạng hình tam giác theo góc
- GV giới thiệu đặc điểm Hình tam giác có 3 góc nhọn;có một góc tù và 2 góc nhọn;có 1 góc vuông và 2 góc nhọn.
- HS nhận dạng,tìm ranhững hình tam giác theo từng dạng.
*HĐ 3: Giới thiệu đáy và đường cao( tương ứng)
- Giới thiệu hình tam giác ABC,tên đáy BC và đường cao AH tương ứng.
- HS nhận biết đường cao của hình tam giác(dùng ê ke)trong các trường hợp GV nêu.
HĐ 4: Thực hành
- HS làm bài 1.
- HS khá,giỏi làm tiếp phần còn lại.
- HS làm vào vở bài tập
- HS chữa bài,GV và cả lớp theo dõi,sữa chữa.
III. Củng cố dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 	 - - - - - - - - - - - * * * - - - - - - - - - - -
Khoa học
Kiểm tra học kì 
 Sử dụng Ôn tập 
I-Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kiến thức:
- Bệnh lây truyền và một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Đặc điểm,công dụng của một số vật liệu đã học.
II-Đồ dùng dạy học:
- Hình minh họa trang 68 SGK.
- Bảng gài để chơi trò chơi :Ô chữ kì diệu.
III-Hoạt động dạy học:
 1.Bài cũ: 
- Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên?
- Nêu đặc điểm và công dụng của tơ

File đính kèm:

  • docTuan 15.DOC