Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 21 (Bản 2 cột)

 I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:

-Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường)đói với cộng đồng.

-Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã(phường) đối với trẻ em trên địa phương.

-Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã(phường).

-Có ý tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã(phường).

II/ Các hoạt động dạy học:

1.Ôn định tổ chức:

2.Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 9.

3.Bài mới:

 a.Giới thiệu bài:

 

doc25 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 21 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
_________________________________________________
Ngày soạn: 24.01.2010.
Ngày giảng:26.01.2010.
Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2010.
Tiết 1:Toán 
$102:Luyện tập về tính diện tích (tiếp)
I/ Mục tiêu: 
-HS tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
-Luyện làm BT thành thạo .
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Ôn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
 -Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
	b.Kiến thức:
-GV vẽ hình lên bảng.
-Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào?
-GV đưa ra bảng số liệu. Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành?
-Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ.
-Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào?
-Thành hình chữ nhật ABCD và hình tam giác ADE.
-HS xác định các kích thước theo bảng số liệu 
-HS tính.
c.Luyện tập:
*Bài tập 1 (105): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS giải.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (106): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 *Bài giải:
 Diện tích HCN AEGD là:
 84 x 63 = 5292 (m2)
 Diện tích hình tam giác BAE là:
 84 x 28 : 2 = 1176 (m2)
 Diện tích hình tam giác BGC là:
 (28 + 63) x 30 : 2 = 1365 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2)
 Đáp số: 7833 m2.
 *Bài giải:
 Diện tích hình tam giác vuông AMC là:
 24,5 x 20,8 : 2 = 254,8 (m2)
 Diện tích hình thang vuông MBCN là:
 (20,8 + 38) x 37,4 : 2 = 1099,56 (m2)
 Diện tích hình tam giác vuông CND là:
 38 x 25 : 2 = 475 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 254,8 + 1099,56 + 475 = 1829,36 (m2)
 Đáp số : 1829,36 m2
4.Củng cố-Dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
__________________________________
Tiết 2:Chính tả (nghe - viết)
$21:Trí dũng song toàn.
I/ Mục tiêu:
-HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm được BT2 a/b hoặc BT3 a/b.
II/ Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ. HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+Đoạn văn kể điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: sứ thần, thảm bại, ám hại, linh cữu, thiên cổ,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận , sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu 
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
-Cho cả lớp làm bài cá nhân.
-GV dán 3 tờ giấy to đã chuẩn lên bảng lớp, mời 3 HS lên bảng thi làm bài.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL HS thắng cuộc
* Bài tập 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 7 
- Mời một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho 1-2 HS đọc lại bài thơ và câu truyện.
*Lời giải:
– dành dụm, dễ dàng.
- rành, rành rẽ.
- cái giành.
– dũng cảm.
- vỏ.
- bảo vệ.
*Lời giải:
Các từ cần điền lần lượt là: 
a) rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ, dáng.
b) tưởng, mãi, hãi, giải, cổng, phải, nhỡ.
-HS nêu nội dung bài thơ và tính khôi hài của mẩu truyện cười.
 4.Củng cố –Dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
___________________________________
Tiết 3: Thể dục 
 GV chuyên dạy.
_____________________________________
Tiết 4: Luyện từ và câu 
$41:Mở rộng vốn từ :Công dân.
I/ Mục tiêu:
-HS làm được BT1,2.
-HS viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3.
II/ Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
 -HS nêu phần kiến thức cần ghi nhớ ở tiết trước.
3. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (18):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu. 
-Cho HS làm việc cá nhân. 3 HS làm vào bảng nhóm.
-Mời những HS làm vào bảng nhóm học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2(18):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài cá nhân. 
-GV dán 3 tờ phiếu khổ to lên bảng mời 3 HS lên thi làm bài đúng nhanh, sau đó từng em trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3 (18):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Mời 2-3 HS giỏi làm mẫu – nói 3 đến 5 câu văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân dựa theo câu nói của Bác Hồ
-GV cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS trình bày đoạn văn của mình. 
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
*Lời giải :
 nghĩa vụ công dân ; quyền công dân ; ý thức công dân ; bổn phận công dân ; trách nhiệm công dân ; công dân gương mẫu ; công dân danh dự ; danh dự công dân.
*Lời giải:
 1a – 2b
 2a – 3b
 3a – 1b
*VD về một đoạn văn:
 Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. Với tinh thần yêu nước ấy, chúng ta đã chiến thắng mọi kẻ thù xâm lược. Để xứng đáng là các con cháu của các Vua Hùng, mỗi người dân phảI có ý thức, có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Câu nói của Bác không chỉ là lời dạy bảo các chú bộ đội, mà là lời dạy bảo toàn dân, trong đó có chúng em – những công dân nhỏ tuổi. Chúng em sẽ tiếp bước cha ông giữ gìn và xây dựng Tổ quốc Việt Nam tươi đẹp hơn.
4.Củng cố-Dặn dò:
 -GV nhận xét giờ học
 -Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3.
____________________________________________________
Buổi chiều chị Nguỵ dạy.
______________________________________________________________________
Ngày soạn:25.01.2010.
Ngày giảng:27.01. 2010.
Thứ tư ngày 27 tháng 01 năm 2010.
Buổi sáng tổ chức sân chơi tuổi thơ khám phá(vòng bảng).
__________________________________
Tiết5:Toán 
$103: Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu: 
-HS biết tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.
-Biết vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.Luyện làm BT thành thạo. 
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Ôn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
 -Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thoi, tính chu vi hình tròn.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b.Luyện tập:
*Bài tập 1 (106): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS giải.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (106): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3(106): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm lời giải.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 *Bài giải:
 Độ dài đáy của hình tam giác là:
 5 1 5
 ( x 2) : = (m)
 8 2 2
 5
 Đáp số: m
 2
 *Bài giải: 
 Diện tích khăn trải bàn là:
 2 x 1,5 = 3 (m2)
 Diện tích hình thoi:
 (2 x 1,5) : 2 = 1,5 (m2)
 Đáp số: 3 m2 ; 1,5 m2.
*Bài giải: 
Chu vi của hình tròn có đường kính 0,35 m là:
 0,35 x 3,14 = 1,099 (m)
Độ dài sợi dây là:
 1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m)
 Đáp số: 7,299 m.
 4.Củng cố-Dặn dò:
 -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
_________________________________________________
Tiết 6: Kể chuyện
$21: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I/ Mục tiêu:
-HS kể được một câu chuyện về việc làm của những công cộng, các di tích lịch sử- văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. 
II/ Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
3.Bài mới:
	a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	b.Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho 1 HS đọc đề bài.
-GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
-Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý cho đề các em đã chọn
-HS lập dàn ý câu truyện định kể. 
-GV kiểm tra và khen ngợi những HS có dàn ý tốt.
-Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
Đề bài:
1) Kể một việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng các di tích lịch sử – văn hoá.
2) Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ.
3) Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.
-HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
c.Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
- HS kể chuyện theo cặp,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
b) Thi kể chuyện trước lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
+Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
-Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
 4.Củng cố-dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 -Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
_________________________________________
Tiết 7:Tập đọc
$42: Tiếng rao đêm.
I/ Mục tiêu:
-HS biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện .
-Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3). 
II/ Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Trí dũng song toàn.
3.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- HS đọc theo cặp. 2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1,2:
+Tác giả nghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào?
+Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác ntn?
+Đám cháy xảy ra lúc nào? được tả NTN?
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? 
+Con người và hành động của anh có gì ĐB.
+Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc?
+Câu chuyện trên em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong CS?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
*Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn Rồi từ trong nhà đến chân gỗ! trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
-Đoạn 1: Từ đầu đến nghe buồn nãoruột
-Đoạn 2: Tiếp cho đến khói bụi mịt mù.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến thì ra là một cái chân gỗ!
-Đoạn 4: Đoạn còn lại.
+Vào các đêm khuya tĩnh mịch.
+Buồn não ruột.
+Vào nửa đêm. Ngôi nhà bốc lửa phừng.
+) Đám cháy nhà xảy ra vào nửa đêm.
+Người bán bánh giò.
+Là một thương binh nặng, chỉ còn 1 chân.
+Phát hiện ra một cái chân gỗ. KT giấy tờ thì biết anh là một thương binh. Để ý đến ....
+Mỗi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi người, cứu người khi gặp nạn.
+)Anh thương binh bán bánh giò đã dũng cảm cứu một gia đình thoát khỏi hoả hoạn
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
4.Củng cố-Dặn dò: HS nhắc lại nội dung bài.
 GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
______________________________________________________________________
Ngày soạn:26.01,2010.
Ngày giảng:28.01.2010.
Thứ năm ngày 28 tháng 01 năm 2010.
Buổi sáng chị Nguỵ dạy
__________________________________________________
Tiết 5: Toán 
Ôn tiết 104 (VBT)
I.Mục tiêu:
-Củng cố về hình hộp chữ nhật- hình lập phương.
-Luyện làm BT thành thạo.
II. Hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức:
2.Bài ôn:
*Bài tập 1: HS viết số thích hợp cào ô trống trong VBT.
-GV cho một số HS nhận xét.
*Bài tập 2: Viết các số còn thiếu vào các mặt tương ứng.
-HS viết vào hình trong VBT.
*Bài tập 3: a,Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
-HS viết vào vở.
b,HD tính diện tích các mặt của hình hộp chữ nhật.
-GV gợi ý HS tự tính và ghi kết quả vào vở.
-HS khác nhận xét.
-GV đánh giá điểm.
-HS làm bàivào vở BT.
-Nhận xét kết quả.
-HS làm bài vào vở.
-HS viết vào chỗ chấm.
*Bài giải 
Diện tích mặt đáy AbCD là:
x 4 = 28 (cm)
Diện tích mặt bên DCPQ là:
x 7 = 35 (cm)
Diện tích mặt bên AMQD là:
x 4 = 20 (cm)
Đáp số: 28cm; 35 cm; 20 cm.
3.Củng cố-Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, hướng dẫn học ở nhà.
_________________________________________________
Tiết 6:Tiếng việt 
Ôn Tập đọc.
I.Mục tiêu:
-Củng cố về luyện đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi các bài TĐ đã học ở tuần 20; 21.
-HS luyện đọc thành thạo.
II.Hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức:
2.bài ôn:
-GV gợi ý để HS nêu lại tên các bài TĐ đã học ở tuần 20; 21.
-GVhướng dẫn HS ôn tại lớp.
-Cho HS đọc cá nhân và trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét sửa lỗi phát âm 
-Nhận xét đánh giá.
-HS nêu tên.
+Bài 39:Thái sư Trần Thủ Độ.
+Bài 40:Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng.
+Bài 41:Trí dũng song toàn.
+Bài 42: Tiếng rao đêm.
-HS ôn tại lớp 15 phút.
-Đọc cá nhân và trả lời câu hỏi.
-HS nhận xét bạn đọc.
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, hướng dẫn học ở nhà.
_______________________________________________________
Tiết 7:Tự học 
Ôn Khoa học
I.Mục tiêu:
-Củng cố nội dung các bài đã học ở tuần 20;21.
-HS học thuộc ND và làm bài tập thành thạo.
II. Hoạt động dạy học:
1.Ôn định tổ chức
2.Bài ôn:
-GV gợi ý để HS nêu tên các bài đã học 
-Cho HS ôn tại lớp .
-Kiểm tra miệng một số em.
-GV nhận xét và đánh giá.
-HS nêu:
+Bài 39: Sự biến đổi hoá học.
+Bài 40: Năng lượng.
+Bài 41: Năng lượng mặt trời.
-HS tự ôn bài.
-Một số em nêu nội dung vừa ôn theo câu hỏi của GV.
3.Củng cố-Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, hướng dẫn học ở nhà.
______________________________________________________________________
Thứ sáu: 29.01.2010.
Buổi sáng chị Nguỵ dạy- Buổi chiều GV chuyên dạy.
______________________________________________________________________
Khoa học
 Năng lượng mặt trời
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
-Kể tên1 số phương tiện, máy móc, hoạt động,của con người sử dụng năng lượng mặt trời.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 84, 85 SGK. -Máy tính bỏ túi chạy bằng năng lượng mặt trời.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu mục bạn cần biết bàI 40.	
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2.2-Hoạt động 1: Thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
-Cho HS thảo luận nhóm 7 theo các câu hỏi:
+Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào?
+Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống
+Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết, khí hậu?
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả TL.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận như SGK.
+Hai dạng đó là ánh sáng và nhiệt.
-HS nêu.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét.
	2.3-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS kể được một số phương tiện, máy móc, hoạt động,của con người sử dụng phương tiện mặt trời.
-Bước 1: Làm việc theo nhóm
HS quan sát các hình 2,3,4 trang 84,85 SGK và thảo luận nhóm 4 theo các nội dung:
+Kể một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày.
+Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. Giới thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời.
+Kể một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm.+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
2.4-Hoạt động 3: Trò chơi
*Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức đã học về vai trò của năng lượng mặt trời.
*Cách tiến hành: (2 nhóm tham gia mỗi nhóm 5 HS)	
-GV vẽ 2 hình mặt trời lên bảng. Từng thành viên của 2 nhóm lên ghi 1 vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên Trái đất sau đó nối với hình mặt trời.
-Sau thời gian 1 phút nhóm nào ghi được nhiều vai trò, ứng dụng thì nhóm đó thắng.
	-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
3-Củng cố: 
 -Cho HS đọc phần bạn cần biết.
4- Dặn dò: Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Tập làm văn
 Lập chương trình hoạt động
I/ Mục tiêu:
	-Biết lập chương trình cho một hoạt động tập thể.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của một CTHĐ và tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ.
	-Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
HS nói lại tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của một CTHĐ.
2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
	2.2-Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động:
a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài
-Một HS đọc yêu cầu của đề bài.Cả lớp theo dõi SGK.
-GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất mở. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập CTHĐ cho 1 hoạt động khác mà trường mình định tổ chức.
-HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ lựa chọn hoạt động để lập chương trình.
-Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ.
-GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. HS đọc lại
b) HS lập CTHĐ:
-HS tự lập CTHĐ và vở. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 4 HS lập CTHĐ khác nhau làm vào bảng nhóm.
-GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính , khi trình bày miệng mới nói thành câu.
-GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ lên bảng.
-Mời một số HS trình bày, sau đó những HS làm vào bảng nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét từng CTHĐ. 
-GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS tự sửa lại CTHĐ của mình.
-HS bình chọn người lập được CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động .
-HS đọc đề.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS nói tên hoạt động chọn để lập CTHĐ.
-HS đọc.
-HS lập CTHĐ vào vở.
-HS trình bày.
-Nhận xét.
-HS sửa lại chương trình hoạt động của mình.
-HS bình chọn.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học ; khen những HS tích cực học tập ; dặn HS về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình .
Tiết 3: Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I/ Mục tiêu: 
-Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả.
-Biết điền QHT thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đỏi, thay đổi vị trí của các vế câu để tạo những câu ghép có quan hệ nguyên nhân – kết quả.
II/ Các hoạt động dạy học:
 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 3 tiết trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
-GV hướng dẫn HS:
+Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi CG.
+Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 câu ghép có gì khác nhau.
+Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong 2 câu ghép có gì khác nhau.
-Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài
-Mời học sinh nối tiếp trình bày.
-HS, GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2: 
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân, HS trình bày
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 2.3.Ghi nhớ:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
 2.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo cặp vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm HS trình bày.
*Bài tập 3: 
-Cho HS làm vào nháp. Chữa bài.
*Bài tập 4:
-Cho HS làm vào vở rồi chữa bài.
*Lời giải: 
-Câu 1: Vì con khỉ này rất nghịch / nên các anh bảo vệ thường phải cột dây.
+vì - nên chỉ quan hệ ngu

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_21_ban_2_cot.doc