Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Mỹ Hoa

I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:

- Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.

- Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức , kĩ năng đặt Mục tiêu.

- Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Các bài hát về chủ đề Trường em.

- Mi- crô không dây để chơi trò chơi Phóng viên.

- Giấy trắng, bút màu.

- Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS

- Theo em, HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác trong trường?

- GV nhận xét.

 

doc38 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 311 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Mỹ Hoa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS đọc yêu cầu. 
- GV phát phiếu, tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. 
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài 3/18:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV giao việc cho HS. 
- GV cho HS làm việc cá nhân. 
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc. 
- GV nhận xét., chốt lại lời giải đúng. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 4. 
Mục tiêu:. Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương. 
Tiến hành:
Bài 4/18:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- Gọi lần lượt HS đọc câu mình đặt. 
- GV và cả lớp nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà làm bài tập. 
- HS nhắc lại tựa bài. 
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài. 
- HS làm việc cá nhân. 
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- HS làm việc theo nhóm 4. 
- Đại diện nhóm trình bày. 
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- HS lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS làm việc cá nhân. 
Thứ ba, ngày ... tháng ..8.. năm 2019
Toán
PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố các kỹ năng thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
	Bảng phụ viết nội dung bài tập 3/10. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. 
- GV nhận xét. 
TG
Hoạt động của gv. 
Hoạt động của hs 
1’
12’
20’
3’
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tậo phép cộng, phép trừ hai phân số. 
Mục tiêu: Giúp HS ÔN TẬP kỹ năng cộng, trừ hai phân số. 
Tiến hành: 
- GV viết bảng + và - 
- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính. 
- GV rút ra qui tắc – Gọi HS nhắc lại quy tắc. 
- GV tiến hành tương tự cho phép cộng và phép trừ hai phân số khác mẫu số. 
Hoạt động 2: Luyện tập. 
Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kỹ năng thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số. 
Tiến hành: 
Bài 1/10:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV yêu cầu HS tự làm bài. 
- GV và HS sửa bài, yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra. 
Bài 2/10: Câu a/,b/
- GV yêu cầu HS tự làm bài. 
- Nhắc nhở HS viết số tự nhiên dưới dạng phân số, sau đó QĐMS các phân số và thực hiện cộng trừ theo quy tắc. 
Bài 3/10:
- Gọi HS đọc đề bài. 
- GV hướng dẫn HS tự tóm tắt sau đó làm bài vào vở. 
- GV gọi 1 HS làm bài trên bảng. HS nhận xét
- GV nhận xét, sửa bài. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Muốn cộng hay trừ hai phân số có cùng mẫu số ta thực hiện như thế nào?
- Muốn cộng hay trừ hai phân số khác mẫu số ta thực hiện như thế nào?
- GV nhận xét tiết học. 
- HS nhắc lại tựa bài. 
- HS thực hiện phép tính. 
- 2 HS nhắc lại quy tắc. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS tự làm bài.
- HS kiểm tra kết quả cho nhau. 
- HS tự làm bài. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- HS tóm tắt và làm bài vào vở. 
-1 hs lên bảng làm.
- HS lắng nghe
- HS trả lời. 
Chính tả: (nghe- viết)
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. Mục tiêu:
	1. Nghe – viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến. 
	2. Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5. 
- Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Gọi 2 HS nhắc lại quy tắc chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/k. cả lớp viết vào nháp các từ bắt đầu bằng ng/ ngh, g/ gh, c/k. 
2. Bài mới:
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1’
15’
14’
2’
a. Giới thiệu bài: 
 GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. 
b. Hoạt động 1: HS viết chính tả. 
Mục tiêu: Nghe – viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến. 
Tiến hành:
- GV đọc bài chính tả trong SGK. 
- GV giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến. 
- Yêu cầu HS đọc thầm laiï bài chính tả. 
- GV nhắc nhở HS quan sát trình bày bài, chú ý những từ ngữ viết sai. 
- GV đọc cho HS viết. 
- Đọc cho HS soát lỗi. 
- Thu 5- 7 quyển, nhận xét. 
c. Hoạt động 2: Luyện tập. 
Mục tiêu: Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình. 
Tiến hành:
Bài2/17:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm bài tập vào nháp. 
- Tổ chức cho HS làm miệng. 
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. 
Bài 3/17:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập, đọc cả mô hình. 
- HS làm bài vào vở. 
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, yêu cầu H S làm bài. 
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
- Cho HS sửa bài theo lời giải đúng. 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò viết mỗi lỗi sai viết lại nhiều lần. 
- 1 HS nhắc lại đề. 
- HS theo dõi trong SGK. 
- HS đọc thầm. 
- HS viết chính tả. 
- Soát lỗi. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm bài vào vở nháp. 
- HS làm miệng. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS làm bài vào vở. 
- 3 HS làm bài trên bảng. 
Thứ ba, ngày ... tháng ..8.. năm 2019
Khoa học:
NAM HAY NỮ ?
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết: 
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. 
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ. 
- Có ý thức tôn trong các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam và bạn nữ. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Hình trang 6,7 SGK. 
- Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS 
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: 
+ Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế nào?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
- GV nhận xét 
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1’
10’
10’
10’
3’
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung: 
Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về các đặc điểm sinh học. 
Mục tiêu: HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về các đặc điểm sinh học. 
Tiến hành: 
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo nhóm các câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 6. 
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 
- GV và cả lớp nhận xét. 
KL: GV rút ra kết luận SGK/7. 
- Gọi HS nhắc lại kết luận. 
Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. 
Tiến hành: 
- GV yêu cầu HS mở SGK/8, hướng dẫn HS cách thực hiện trò chơi. 
- Các nhóm tiến hành chơi. 
- GV cho các nhóm dán kết quả làm việc trên bảng theo thứ tự thời gian hoàn thành. 
- GV yêu cầu các nhóm khác với ý kiến của bạn nêu lý do vì sao mình làm như vậy?
KL: GV nhận xét, chốt laị kết luận đúng. 
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
Hoạt động 3: Thảo luận: Một số quan niện xã hội về nam và nữ. 
Mục tiêu: Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ. Có ý thức tôn trong các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam và bạn nữ. 
Tiến hành: 
- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận câu hỏi như SGV/27. 
- Gọi đại diện HS trình bày kết quả làm việc. 
- GV và HS nhận xét. 
- GV rút ra kết luận như SGK/9. 
- Gọi HS nhắc lại kết luận. 
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nam giới và nữ giới có những điểm khác biệt nào về mặt sinh học?
- Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
- GV nhận xét tiết học. 
- HS nhắc lại đề. 
- HS làm việc theo nhóm 4. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- 2 HS nhắc lại kết luận. 
- HS làm việc theo nhóm 6. 
- Trình bày kết quả làm việc lên bảng. 
- HS phát biểu ý kiến. 
- HS làm việc theo nhóm đôi. 
- HS nêu kết quả làm việc. 
- 2 HS nhắc lại kết luận. 
- HS trả lời. 
Tập đọc
SẮC MÀU EM YÊU
I. Yêu cầu: 
Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. 
Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh, qua đó thể hiện tình yêu của bạn với quê hương đất nước. 
Thuộc lòng một số khổ thơ. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh hoạ những sự vật va con người được nói đến trong bài thơ (nếu có). 
- Bảng phụ để ghi những câu cần luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Gọi 2 HS đọc bài Nghìn năm văn hiến và trả lời những câu hỏi trong bài đọc. 
- GV nhận xét 
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
12’
10’
10’
2’
a.Giới thiệu bài : 
b.Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu:: 
 Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng tha thiết. 
Tiến hành:
- Gọi 1 hs khá đọc toàn bài .
- Cho HS luyện đọc nối tiếp trong khổ thơ.
- Hướng dẫn hs đọc kết hơp giải nghĩa từ
- Gọi hs luyện đọc theo nhóm.
- Gọi 1 hs đọc câu ba. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài:
c.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
Mục tiêu:
Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh, qua đó thể hiện tình yêu quê của bạn với quê hương, đất nước
Tiến hành:
- GV yêu cầu hs đọc khổ thơ và TLCH trong sgk.
- GVchốt ý, rút ra ý nghĩa bài thơ. 
Hoạt động 3:luyện đọc diễn 
Mục tiêu:
Đọc diễn cảm thể hiện những yêu cầu của bài thơ.Thuộc lòng một số khổ thơ Tiến hành:
- GV treo bảng phụ hướng dẫn hs đọc 
- Cho cả lớp đọc diễn cảm. 
- GV và hs nhận xét. 
- Học sinh nhẩm HTL khổ thơ mình thích.. 
- Tổ chức cho hs thi 
3. Cũng cố, dặn dò::
- GV nhận xét tiết học.
- Khen ngợi những hs học thuộc tốt.
- Yêu cầu hs về nhà đọc lại bài nhiều lần, học thuộc những khổ thơ mà mình yêu thích..
- HS nhắc lại tựa bài.
- 1 HS đọc toàn bài. 
- HS đọc tiếp nối từng khổ thơ.
- HS luyện đọc.
- 1 HS đọc câu ba.
- HS đọc thầm theo.
- HS đọc và TLCH
- 2 HS nhắc lại ý nghĩa bài thơ.
- HS theo dõi. 
- Hs luyện đọc, nhận xét.
-Hs nhẩm HTL
- HS thi đọc thuộc lòng. 
Toán
PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố kỹ năng thực hiên phép nhân và phép chia hai phân số. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
	Bảng phụ viết nội dung bài tập 3/11. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Muốn cộng hay trừ hai phân số có cùng mẫu số ta thực hiện như thế nào?
- Muốn cộng hay trừ hai phân số khác mẫu số ta thực hiện như thế nào?
- GV viết bảng hai phép tính cộng, trừ hai phân số bất kỳ để HS thực hiện. 
- GV nhận xét 
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học. 
1’
12’
20’
3’
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ÔN TẬP về phép nhân và phép chia hai phân số. 
Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại kiến thức về phép nhân và phép chia hai phân số. 
Tiến hành: 
- GV viết bảng GV yêu cầu HS thực hiện phép tính. 
- GV rút ra quy tắc, yêu cầu HS nhắc lại. 
- GV tiến hành tương tự cho phép chia hai phân số. 
Hoạt động 2: Luyện tập. 
Mục tiêu: Giúp HS củng cố kỹ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. 
Tiến hành: 
Bài 1/11:
- GV có thể tiến hành cho HS làm bài trên bảng con. 
Bài 2/11:
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- GV hướng dẫn mẫu. 
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi. 
- Gọi 4 HS làm bài trên bảng. 
- GV và HS nhận xét. 
Bài 3/11:
- Gọi 1 HS đọc đề bài. 
- GV hướng dẫn HS tóm tắt sau đó giải bài vào vở. 
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng. 
- GV và HS nhận xét.
- Muốn nhân hai phân số ta thực hiện như thế nào?
- Muốn chia hai phân số ta thực hiện như thế nào?
- GV nhận xét tiết học. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Gv hỏi lại
+ Muốn nhân hai ps ta thực hiện ntn?
+ Muốn chia hai ps ta thực hiện ntn?
-GV nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại đề. 
- HS làm bài vào nháp. 
- HS nhắc lại ghi nhớ. 
- HS làm bài trên bảng. 
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm việc theo nhóm đôi. 
- 1 HS đọc đề bài. 
- HS làm bài vào vở. 
-1hs lên bảng
- HS trả lời. 
 Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
1. Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh (Rừng thưa, Chiều tối). 
2. Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có). Tranh, ảnh rừng tràm (nếu có). 
- Những ghi chép và dàn ý HS đã lập khi quan sát cảnh một buổi trong ngày đã cho về nhà của tiết tập làm văn trước. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lần lượt đọc lại bài viết hoàn chỉnh của mình. 
- GV nhận xét. 
TG
Hoạt động dạy. 
Hoạt động học. 
1’
14’
16’
3’
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1. 
Mục tiêu: 
 Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh (Rừng thưa, Chiều tối). 
Tiến hành: 
Bài 1/21:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- Gọi 1 HS đọc bài văn Rừng thưa. 
- Gọi 1 HS đọc bài văn Chiều tối. 
- GV giao việc, yêu cầu HS làm việc cá nhân. 
- Gọi HS lần lượt trình bày trước lớp những hình ảnh mình thích và nêu lý do. 
- GV và HS nhận xét. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2. 
Mục tiêu: Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. 
Tiến hành: 
Bài 2/22:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV yêu cầu HS HS lập dàn bài sau đó, viết một đoạn văn cho phần thân bài. 
- Gọi HS lần lượt trình bày kết quả làm bài. 
- GV và HS nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà hoàn chỉnh dàn ý và đoạn văn đã viết ở lớp. 
- Chuẩn bị cho tiết tập làm văn tới. 
- HS nhắc lại đề. 
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài. 
- HS đọc bài Rừng thưa. 
- 1 HS đọc bài Chiều tối. 
- HS làm vào nháp. 
-HS lần lượt trình bày
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS làm việc cá nhân. 
 Địa lý
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. Mục tiêu: 
	Học xong bài này, HS biết: 
- Dựa vào bản đồ (lược đồ) để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản nước ta. 
- Kể tên và chỉ được một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ). 
- Kể được tên một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a- pa- tit, bô- xit, dầu mỏ. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. 
- Bản đồ khoáng sản Việt Nam. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS 
- Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? Diện tích lãnh thổ là bao nhiêu km2?
- Chỉ và nêu tên một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ Việt Nam. 
- GV nhận xét bài cũ. 
TG
Hoạt động dạy. 
Hoạt động học. 
1’
14’
12’
7’
2’
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung: 
Hoạt động 1: Địa hình. 
Mục tiêu: HS biết: Dựa vào bản đồ (lược đồ) để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản nước ta. Kể tên và chỉ được một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ). 
Tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 và quan sát hình 1 SGK/69. 
- GV yêu cầu HS làm việc theo yêu cầu SGK/68. 
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc. 
KL: GV và HS nhận xét, chốt lại kết luận. 
Hoạt động 2: Khoáng sản. 
Mục tiêu: Kể được tên một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a- pa- tit, bô- xit, dầu mỏ. 
Tiến hành: 
- GV yêu cầu HS dựa vào hình 2 SGK/70 và vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi SGK/70. 
- Gọi đại diện các nhóm hoàn thành câu hỏi. 
- GV nhận xét, GV kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiết, a- pa- tit, bô- xit. 
KL: GV nhận xét, rút ra ghi nhớ SGK/71. 
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK/71. 
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. 
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức các em vừa được học. 
Tiến hành: 
- GV treo 2 bản đồ: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam và bản đồ khoáng sản Việt Nam. 
- GV cho HS lên chỉ bản đồ theo yêu cầu. 
- Yêu cầu cả lớp nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ. 
- HS nhắc lại đề. 
- HS đọc và quan sát hình. 
- HS làm việc cá nhân. 
- HS thảo luận. 
- HS quan sát hình và đọc các thông tin trong SGK. 
- HS làm việc theo nhóm 4. 
- Đại diện nhóm trình bày. 
- 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ. 
- HS thực hành chỉ bản đồ. 
Thứ năm, ngày ... tháng 8 năm 2019
Luyện từ – Câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu:
1. Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại những từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa. 
2. Biết viết một đoạn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa đã cho. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có). 
- Bút dạ, một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1. 
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’) 03 HS
- Gọi 3 HS làm bài tập 2, 3, 4/18.
 - GV nhận xét.. 
T.G
Hoạt động của gv. 
Hoạt động của hs. 
1’
15’
14’
3’
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2. 
Mục tiêu: Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại những từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa. 
Tiến hành: 
Bài 1/22:
- Gọi 1 HS đọc yêu câu của bài tập 1. 
- GV giao việc cho HS, yêu cầu các em làm việc cá nhân. 
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc. 
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài 2/22:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV giao việc cho HS, yêu cầu các em làm việc theo nhóm đôi. 
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc. 
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3. 
Mục tiêu: 
 Biết viết một đoạn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa đã cho. 
Tiến hành: 
Bài 3/22:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 3. 
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. 
- Gọi HS đọc đoạn văn của mình. 
- GV và HS nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả. 
- Về nhà làm bài tập. 
- HS nhắc lại đề. 
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài. 
- HS làm việc cá nhân. 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- HS làm việc theo nhóm đôi. 
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- HS làm việc cá nhân. 
Toán:
HỖN SỐ
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
- Nhận biết về hỗn số. 
- Biết đọc, viết về hỗn số. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Muốn nhân hai phân số ta thực hiện như thế nào?
- Muốn chia hai phân số ta thực hiện như thế nào?
- GV viết 2 phép tính lên bảng, yêu cầu HS thực hiện. 
- GV nhận xét. 
TG
Hoạt động dạy. 
Hoạt động học. 
1’
15’
15’
3’
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về hỗn số. 
Mục tiêu: Nhận biết về hỗn số. Biết đọc, viết về hỗn số. 
Tiến hành: 
- GV vẽ lại hình vẽ của SGK lên bảng. 
+ Có bao nhiêu hình tròn? 
- GV giới thiệu về hỗn số. 
- GV chỉ vào 2 hướng dẫn HS đọc, phân số bao giờ cũng bé hơn đơn vị. 
- GV yêu cầu HS đọc lại. 
Hoạt động 2: Luyện tập. 
Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức vừa học để làm bài tập. 
Tiến hành: 
Bài 1/12:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu. 
- GV có thể tiến hành cho HS làm miệng. 
Bài 2/13: làm câu a/
- Gọi HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
- GV nhắc HS lưu ý 2 chính bằng phân số 
- GV nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỗn số gồm mấy phần? Cho ví dụ. 
- GV nhận xét tiết học. 
- HS nhắc lại đề. 
- 2 và hình tròn. 
- HS đọc phân số. 
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm miệng. 
- 
1 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm bài vào vở. 
- HS trả lời. 
 Khoa học:
CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS có khả năng: 
- Nhận biết: Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố. 
- Phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Hình trang 10,11 SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS 
- Nam giới và nữ giới có những điểm khác biệt nào về mặt sinh học?
- Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
- GV nhận xét 
TG
Hoạt động dạy. 
Hoạt động học. 
1’
15’
17’
3’
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 b. Nội dung:
Hoạt động 1:Sự hình thành cơ thể 
Mục tiêu :
HS nhận biết được một số tính chất khoa học: Thụ tinh, hợp tử, phôi , bào thai. 
Tiến hành: 
- GV nêu câu

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_2_nam_hoc_2019_2020_le_thi_my_h.doc