Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018
I/Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
II/Đồ dùng:
- HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa.
- Tranh minh họa trang 64, 65 SGK.
III/Hoạt động dạy học:
A/Bài cũ:
- Hãy nêu tính chất của cao su? Cao su thường được sử dụng để làm gì? Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su ta cần chú ý điều gì?
B/Bài mới:
1/Tình huống xuất phát
- HS nối tiếp kể tên các đồ dùng bằng chất dẻo
- GV nhận xét và nêu tình huống : Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm chung gì?
2/ Bộc lộ quan điểm ban đầu
- Theo em chất dẻo có những tính chất gì? Cần bảo quản như thế nào?
- Thảo luận nhóm 4, dựa vào hiểu biết của em nêu những suy nghĩ ban đầu về chất dẻo
ọc bài toán. - GV hướng dẫn HS cách giải bài toán trên. Hoạt động 2: Làm việc cặp đôi Bài 1: - HS đọc đề bài. Cho HS tìm và nêu cách giải: -Tìm 75% của 32 học sinh (là số HS 10 tuổi) - Tìm số HS 11 tuổi. Đáp số: 8 học sinh. Hoạt động 3: Làm việc nhóm Bài 2: -1 HS đọc đề bài. - HS tự tóm tắt và giải theo các bước: Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng (là số tiền lãi sau một tháng). Tính tổng số tiền lãi và tiền gửi. Đáp số: 5025 000 đồng. Bài 3: - HS tự đọc đề và làm bài. -Tìm số vải may quần (tìm 40% của 345m) -Tìm số vải may áo. Đáp số: 207m C/Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách tìm một số phần trăm của một số. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về hoàn thành bài 3. ______________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tổng kết vốn từ I/Mục tiêu: - Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm. II/Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ. Từ điển Tiếng Việt. III/Hoạt động dạy học: A/Bài cũ: - HS làm bài tập 2, 4 tiết LTVC trước. B/Bài mới: 1. Giới thiệu bài. - Y/C các em tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Hoạt động 1: Làm việc nhóm 4 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS thảo luận theo N4; mỗi nhóm tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với 1 trong số các từ, viết kết quả thảo luận vào phiếu và 4 N viết vào bảng phụ. Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa Nhân hậu Nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức, phúc hậu, thương ngườingười, Bất nhân, bất nghĩa, độc ác, bạc ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo, Trung thực Thành thực, thành thật, thật thà, thực thà, thẳng thắn, chân thật, Dối trá, gian trá, gian manh, gian xảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc, Dũng cảm Anh dũng, gan dạ, bạo dạn, mạnh bạo, dám nghĩ dám hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược, Cần cù Chăm chỉ, chuyên cần, Lười biếng, lười nhác, đại lãn, Hoạt động 2: Làm việc cả lớp Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. GV kẻ bảng. - HS nối tiếp nhau nêu từ ngữ tìm được, GV ghi vào bảng những từ ngữ đúng. Tính cách Chi tiết, từ ngữ minh họa Trung thực, thẳng thắn Chăm chỉ Giản dị Giàu tình cảm, dễ xúc động C/Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà xem lại bài tập 2. _______________________________ Thứ tư, ngày 20 tháng 12 năm 2017 TẬP ĐỌC Thầy cúng đi bệnh viện I/Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK. III/Hoạt động dạy học: A/Bài cũ: - HS đọc lại truyện Thầy thuốc như mẹ hiền. - Nêu nội dung bài. B/Bài mới: 1/Giới thiệu bài - HS quan sát tranh và GV giới thiệu bài 2/Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Một HS khá đọc toàn bài. - GV giúp HS đọc đúng và hiểu những từ ngữ khó trong bài. - GV chia đoạn, HS đọc nối tiếp đoạn: + Phần 1: Từ đầu ... ' học nghề cúng bái". + Phần 2: Vậy mà ... không thuyên giảm. + Phần 3: Thấy cha ... vẫn không lui. + Phần 4: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn theo cặp. - GV đọc toàn bài Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4 + Cụ Ún làm nghề gì? (làm nghề thầy cúng...) + Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao? + Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn viện về nhà? (Vì cụ sợ mổ,....) + Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? (Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ) + Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? + HS nêu nội dung của bài. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Hướng dẫn đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. C/Củng cố, dặn dò: - Goị 1 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét tiết học, HS chuẩn bị bài sau ____________________________ TOÁN Luyện tập I/Mục tiêu. - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và ứng dụng trong giải toán. - HS làm bài 1(a, b), bài 2, bài 3 SGK. Khuyến khích HS có năng khiếu hoàn thành cả 4 bài tập. II/Hoạt động dạy học: A/Bài cũ: - HS chữa bài tập VBT B/Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc cặp đôi Bài 1: HS làm, sau đó gọi HS chữa bài trên bảng lớp, giải thích cách làm. a, 320 x 15 : 100 = 48 (kg) b, 235 x 24 : 100 = 56,4(m2) c, 350 x 0,4 : 100 = 1,4 Bài 2: - HS đọc đề bài. GV nêu câu hỏi hướng dẫn HS tìm ra cách giải: Tính 35% của 120 kg. - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng để chữa bài. Đáp số : 42kg. Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4 Bài 3: - HS đọc đề, nêu bước tính giải: -Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật. -Tính 20% của diện tích đó. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ để chữa bài. Bài 4: HS tự đọc đề vài giải theo các bước sau: -Tính 1% của 1200 cây. -Tính 5% của 1200 cây. Đáp số: 300 cây. C/Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm vừa ôn. Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà hoàn thành các bài tập còn lại (nếu ở lớp chưa làm kịp). _____________________________ Thứ năm, ngày 21 tháng 12 năm 2017 TOÁN Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp) I/Mục tiêu: Giúp HS biết: - Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. -Vận dụng giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một phần trăm của nó. HS làm bài 1, 2- SGK. Khuyến khích HS làm thêm bài tập 3 II/Hoạt động dạy học: A/Bài cũ: - HS chữa bài tập tiết trước B/Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp a, Giới thiệu cách tính một số biết 52,5 % của nó là 420. - GV đọc bài toán và ghi tóm tắt lên bảng. - HS cặp đôi thực hiện cách tính. - HS phát biểu quy tắc . b, Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS đọc bài toán trong SGK. - HS trao đổi cặp đôi giải vào vở nháp, đại diện một cặp HS giải vào bảng phụ. - Treo bảng phụ, nhận xét chữa bài. Hoạt động 2: Làm việc cặp đôi Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài sau đó chữa bài. ĐS : 600 học sinh. Hoạt động 3: Làm việc nhóm 4 Bài 2: - HS thảo luận nhóm 4 tự đọc đề và làm bài. ĐS: 800 sản phẩm. Bài 3: - HS tự đọc đề và làm bài. - Hướng dẫn HS : 10% = 25% = Nhẩm : a, 5 x 10 = 50 tấn b, 5 x 4 = 20 tấn. C/Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại quy tắc. - Nhận xét giờ học, HS làm bài VBT. _____________________________ KỂ CHUYỆN Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I/Mục tiêu: Kể lại được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý trong SGK. II/Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình. - Bảng phụ. III/Hoạt động dạy học: A/Bài cũ: - HS kể lại câu chuyện em đã được nghe, đọc về những người đã góp sức mình chống lại nghèo đói, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. B/Bài mới: 1/Giới thiệu bài. - Giờ học y/c các em kể lại câu chuyện em đã được nghe, đọc về những người đã góp sức mình chống lại nghèo đói, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. 2/ Hướng dẫn HS kể chuyện. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - Một HS đọc đề bài và gợi ý. - Cả lớp đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn ý kể chuyện. Hoạt động 2: Làm việc nhóm - Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện trước lớp. +) HS kể chuyện theo cặp: - 2 HS trong nhóm kể cho nhau nghe - Sau khi kể xong thì trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp +) Thi kể chuyện trước lớp: - HS tiếp nối nhau thi kể chuyện và nói lên suy nghĩ của mình về không khí đầm ấm của gia đình. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. C/Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị trước tiết kể chuyện tuần 17. ___________________________________ TẬP LÀM VĂN Tả người (Kiểm tra viết) I/Mục tiêu: - HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài. III/Hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài - Gv nêu y/c kiểm tra 2/Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Gọi HS đọc 4 đề kiểm tra trên bảng. - GV nhắc HS: Các em đã quan sát ngoại hình, hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người mà em quen biết. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả người hoàn chỉnh. - Hỏi 1 số HS : Em chọn đề bài nào? - GV giải đáp những thắc mắc của HS (nếu có). Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - HS làm bài vào vở Tập làm văn - GV giúp đỡ em Danh, Dung C/Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét chung về ý thức làm bài của HS. - Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị bài Tổng kết vốn từ _____________________________ Thứ sáu, ngày 22 tháng 12 năm 2017 TẬP LÀM VĂN( Giảm tải) Tổng kết vốn từ I.Mục tiêu: - HS tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho. - Tự kiểm tra khả năng dùng từ đặt câu của mình. - Viết được câu văn tả 2 loài hoa màu trắng. II-Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Làm việc cặp đôi Bài 1: Nối các từ ngữ chỉ vật ở bên trái với màu của nó ở bên phải. a. dải lụa đào b. môi son c. tấm nhiễu điều Màu trắng(1) d. cành lá biếc Màu xanh(2) e. con ngựa bạch Màu đỏ(3) g. hồ lục thuỷ Bài 2: Điền từ chỉ màu lông của từng loài chim vào chỗ trống. a. Chim bạch yến có lông màu.. b. Chim hoàng yến có lông màu. Bài 3: Nối từ chỉ vật ở bên trái với từ chỉ màu đen ở bên phải để tạo thành các từ ghép chỉ vật có màu đen. a. ngựa mun (1) b. mèo thâm (2) c. chó ô (3) d. mắt mực (4) e. quần áo huyền (5) Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4 Bài 4: Điền tiếp từ vào chỗ trống theo yêu cầu. a. 5 từ phức chỉ màu đỏ: đỏ rực,. b. 5 từ phức chỉ màu đen: đen tuyền, - Đại diện các nhóm sua khi thảo luận kết quả, HS thi nối trên bảng lớp , GV nhận xét sửa sai Hoạt động 3: Làm việc cá nhân Bài 5: Viết 2 câu văn tả 2 loài hoa màu trắng, mỗi câu dùng một từ tả màu trắng khác nhau. - GV chấm chữa bài, nhận xét bài làm của học sinh; chọn bài viết hay cho hs đọc cả lớp nghe. C/Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau _____________________________ TOÁN Luyện tập I/Mục tiêu: Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: -Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó. II/Hoạt động dạy học: A/Bài cũ: - HS nhắc lại các dạng toán tính phần trăm đã học. - Kiểm tra vở những HS tiết trước chưa hoàn thành bài 3 tại lớp. B/Bài mới: 1/ Giới thiệu bài. 2/Hướng dẫn luyện tập. Hoạt động 1: Làm việc cặp đôi Bài 1: - HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42. - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng để chữa bài. Đáp số: a) 88,09% ; b) 10,5%. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS nêu cách tìm 30% của 97. - Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS làm ở bảng. - Chữa bài. Đáp số: a) 29,1%; b) 900 000 đồng. Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4 Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán. - Cho HS nêu cách tìm 1 số biết 30% của nó là 72. - HS làm bài vào vở. Một HS làm bài ở bảng phụ . - Chữa bài. Đáp số: a) 240; b) 4 tấn. C/Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách giải 3 dạng toán về tỉ số phần trăm. - Nhận xét giờ học; HS làm thêm bài tập ở VBT toán 5 _______________________________ ĐỊA LÍ: I/Mục tiêu: - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình , khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II/Chuẩn bị: - Các loại bản đồ: một độ dân số, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải; Bản đồ khung Việt Nam. III/Các hoạt động: A/ Bài cũ: Làm việc cặp đôi - Nêu các hoạt động thương mại của nước ta? Nước ta có những điều kiện gì để phát triển du lịch? - Nhận xét, đánh giá. B/ Baì mới: Hoạt động 1: Làm việc nhóm 4 - Tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố. + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Dân tộc nào có số dân đông nhất? + Họ sống chủ yếu ở đâu? + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? ® Giáo viên chốt: Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh chiếm đa số, sống ở đồng bằng, dân tộc ít người sống ở miền núi và cao nguyên. Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời. Chỉ có khoảng 1/4 dân số nước ta sống ở nông thôn, vì đa số dân cư làm công nghiệp. Vì có khí hậu nhiệt đới nên nước ta trồng nhiều cây xứ nóng, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất. Nước ta trâu bò dê được nuôi nhiều ở miền núi và trung du, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta. Hàng nhập khẩu chủ yếu ở nước ta là khoáng sản, hàng thủ công nghiệp, nông sản và thủy sản. Hoạt động 3: Làm việc nhóm - Giáo viên phát mỗi nhóm bàn lược đồ câm yêu cầu học sinh thực hiện theo yêu cầu. 1. Điền vào lược đồ các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ. 2. Điền tên đường quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam. Giáo viên sửa bài, nhận xét. + Những thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất, là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước? + Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta? C/ Củng cố, dặn dò: Kể tên một số tuyến đường giao thông quan trọng ở nước ta? Kể một số sản phẩm của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp? Dặn dò: Ôn bài và chuẩn bị: ôn tập - GV nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Sinh hoạt lớp I/Mục tiêu - Giúp các em rút ra được những công việc tốt đã thực hiện và những tồn tại cần khắc phục trong tuần 16 và phổ biến kế hoạch tuần 17 II/Chuẩn bị : - Giáo viên: Danh sách học sinh được tuyên dương, phê bình. - Học sinh: Các tổ trưởng, lớp trưởng chuẩn bị sổ theo dõi báo cáo. III/Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Ban văn nghệ tổ chức cho lớp khởi động trò chơi, hát về chú bộ đội - Ổn định nề nếp, GV giới thiệu bài học Hoạt động 2: Làm việc tổ đánh giá hoạt động tuần 16 - HS đánh giá về các mặt: nề nếp; học tập; vệ sinh; các hoạt động khác - Ban cán sự lớp điều hành đánh giá hoạt động của lớp trong tuần qua về nề nếp, học tập, vệ sinh và cá hoạt động khác - Các tổ trưởng lần lượt đánh giá hoạt động của tổ, của các bạn trong tuần. - Lớp trưởng đánh giá hoạt động của các tổ, nhận xét cụ thể các hoạt động của lớp trong tuần Hoạt động 3: Làm việc cả lớp *GV đánh giá bổ sung tuần qua + Nề nếp: HS đi học chuyên cần, không vắng buổi nào; thực hiện tốt nội quy nhà trường và an toàn giao thông; sinh hoạt 15 phút có hiệu quả. Chú trọng đến việc ôn bài và trả bài; Ban cán sự lớp hướng dẫn lớp tự quản tốt. Không còn hiện tượng nói leo. + Học tập: Tích cực chủ động tìm hiểu bài, chăm phát biểu xây dựng bài học bài và làm bài đầy đủ; chuẩn bị tốt đồ dùng học tập, khôgn còn hiện tượng chưa thuộc bài - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng - Hoạt động khác: Giải bài trên báo kịp thời, tham gia tập luyện để dự thi Ngày hội đọc sách đạt giải Ba. Tuyên dương: Gia Bảo, Cẩm Trang, Thảo Hoà, Hải Hà Nhắc nhở: Đăng Anh, bảo Bảo, Trung chưa giữ trật tự trong giờ sinh hoạt tập thể. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp * GV phổ biến kế hoạch tuần tới: - Tiếp tục thi đua lập thành tích chào mừng ngày TLQĐNDVN 22/12 - Tiếp tục duy trì sĩ số , nề nếp ra vào lớp đúng quy định. -Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT, TKB tuần 17 - Dạy theo đối tượng , chú trọng chất lượng đại trà - Khắc phục tình trạng ồn khi đi học giờ bộ môn. - Tiếp tục ổn định và duy trì nề nếp học tập và sinh hoạt. - Tăng cường giữ gìn sách vở sạch đẹp và ý thức tự học. - Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. - Tham gia tích cực phong trào do liên đội đề ra. - Đẩy mạnh phong trào giữu vở và viết chữ đẹp - Động viên học sinh tích cực tự học, tự nghiên cứu bài trước khi đến lớp - Rèn kĩ năng hợp tác - Tham gia tập luyện dự thi HKPĐ cấp Huyện và thi Ngày hội đọc sách, Chúng tôi là chiến sĩ nhí Hoạt động 5: Làm việc cả lớp - Thi vẽ tảnh về chủ đề chú bộ đội giữa ba tổ, bình chọn tranh đẹp và khen ngợi. - GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài cho tuần học 17 TUẦN 17: Thứ hai, ngày 25 tháng 12 năm 2017 TẬP ĐỌC Ngu công xã Trịnh Tường I/ Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa của bài: ca ngợi ông Lình cần cù sáng tạo, giám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II/Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/Hoạt động dạy học: A/ Bài cũ: Làm việc cặp đôi - Đọc lại bài Thầy cúng đi bệnh viện trả lời câu hỏi về bài đọc - GV nhận xét B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh sgk, GV giới thiệu bài đọc 2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - 1 HS đọc hay đọc cả bài - HS đọc cá nhân, đọc tiếp nối từng phần của bài văn. Bài có thể chia thành 3 phần: + Phần 1: Từ đầu đến .... vỡ thêm đất hoang trồng lúa + Phần 2: Từ con nước nhỏ... như trước nữa + Phần 3: Đoạn còn lại Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4 - Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn? TUẦN 16: Thứ năm, ngày 21 tháng 12 năm 2017 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tổng kết vốn từ I/Mục tiêu: - HS tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho. - HS tự kiểm tra được khả năng dùng từ của mình. II/Hoạt động dạy học: A/Bài cũ: - HS làm lại bài tập 1, 2 tiết trước. B/Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc cặp đôi Bài 1: GV giúp HS nắm vững y/c bài tập a, Các nhóm từ đồng nghĩa: - đỏ, điều, son, tía - xanh, biếc, lục, lam. - trắng, bạch. - hồng, đào. b, - Bảng màu đen gọi là bảng đen. - Mèo màu đen gọi là mèo mun. - Mắt màu đen gọi là mắt huyền. - Chó màu đen gọi là chó mực. - Ngựa màu đen gọi là ngựa ô. - Quần màu đen gọi là quần thâm. Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4 Bài 2: - Một HS đọc bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả. Cả lớp đọc thầm. - HS tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1. - HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hóa trong đoạn 2. -Tìm câu văn có chứa cái mới, cái riêng. Bài 3: - HS tự đặt câu. - Nối tiếp nhau trình bày câu văn đã đặt. C/Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS học thuộc những từ ngữ vừa tìm được ở bài 1a - Chuẩn bị bài sau Ôn tập về từ và cấu tạo từ. ______________________________ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG Kĩ năng hợp tác (T2) I/Mục tiêu - Làm và hiểu được nội dung bài tập 4,5,6 - Rèn cho học sinh có kĩ năng hợp tác trong công việc. - Giáo dục cho học sinh có ý thức hợp tác. II/Đồ dùng Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5. III.Các hoạt động A/Kiểm tra bài cũ: - Vì sao cần phải hợp tác trong công việc? B/Bài mới Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. Bài tập 6: - Gọi một học sinh đọc tình huống của bài tập và các phương án lựa chọn để trả lời. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. GVKL: Khi làm việc theo nhóm phải biết hợp tác. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp Bài tập 4: Trò chơi: Cá sấu trên đầm lầy - GV phổ biến cách chơi. - Học sinh lập theo nhóm.( 4 HS) - Các nhóm chú ý phải đứng gọn vào bờ khi có tiếng hô. - Đại diện các nhóm lên thực hiện. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. GVKL: Trong cuộc sống, chúng ta phải biết cùng nhau hợp sức thì công việc sẽ thuận lợi, tốt đẹp. Hoạt động 3: Làm việc nhóm 6 Bài tập 5: Vẽ khuôn mặt cười -Học sinh lập theo nhóm.( 6 HS) -Các nhóm đứng thành 2 hàng dọc. -Lần lượt từng người của mỗi đội lên bịt mắt và vẽ cho tới khi hoàn thành bài vẽ. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. GVKL: Trong cuộc sống, chúng ta phải biết cùng nhau hợp sức thì công việc sẽ thuận lợi, tốt đẹp. C/Củng cố- dặn dò - Chúng ta vừa học kĩ năng gì ? Tại sao chúng ta cần phải hợp tác? - Chúng ta cần thực hiện tốt kĩ năng hợp tác TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN Đọc cặp đôi Thứ sá
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_16_nam_hoc_2017_2018.doc