Giáo án Tổng hợp khối 1 - Tuần 6

I- Mục tiêu:

- Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.

Vận dụng được để giải bài toán có lời văn

- Rèn kĩ nămg tính và giải toán

HS yếu và HS TB làm BT 1 và BT 2

HS khá giỏi làm thêm BT 4

II- Đồ dùng:

GV : Bảng phụ - Phiếu HT

HS : SGK

III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc22 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 822 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 1 - Tuần 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gọi HS chữa
Bài giải
Mẹ biếu bà số quả cam là:
36 : 3 = 12( quả)
 Đáp số: 12 quả cam.
- Chấm bài, nhận xét
3/Kết thúc:
- Nêu các bước thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số?
-Tính nhanh :84:4 64:2 55:5
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
-HS lên bảng
-Nhận xét
-HS nhận xét
- HS đặt tính & thực hiện chia
- HS khá nêu 
-Theo dõi
- HS K nêu 
-HS Yếu đọc
- HS làm vào bảng con, 
- HS Yếu lên bảng
- Nhận xét bài làm của bạn
-HS đọc
-HS khá trả lời 
-HS trả lời 
-HS làm bài vào vở
-HS Khá trình bày
-Nhận xét
 - HS nêu 
-HS yếu lên bảng
-HS thực hiện 
******************************
Tự nhiên và xã hội 
Bài 11: vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
I/ Mục tiêu: 
+ Sau bài học, HS biết:
- Nêu được 1 số việc cần làm để giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.Kể tên được 1 số bệnh thường gặp 
- Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
- GDHS ham tìm hiểu .
HS yếu và HS TB trả lời bức tranh 1 và 2
HS khá giỏi trả lời các bức tranh còn lại
HSKT trả lời được bức tranh 1
 II/ Đồ dùng dạy học
 GV:- Các hình SGK trang 24, 25.Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
 HS : DDHT
III/ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động cuả trò
* Kiểm tra
- Hãy kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Nêu chức năng của của cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Nhận xét, đánh giá bài h/s.
*Phát triển bài mới:
1.Hoạt động 1:
 a-Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
 b-Cách tiến hành
B1: Làm việc theo cặp
Yêu cầu từng cặp h/s thảo luận theo câu hỏi: Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
B2: Làm việc cả lớp
-Y/c trình bày
*Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
2.Hoạt động 2:
a-Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số bệnh của cơ quan bài tiết nước tiểu.
b-Cách tiến hành:
 B1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS Quan sát các hình trong sgk và nói xem bạn trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì đối với cơ quan bài tiết nước tiểu?
B2: Làm việc cả lớp
-Y/c trình bày
* Kết luận:-Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu?(tắm rửa thường xuyên,lau khô người trước khi mặc quần áo,đặc biệt là quần áo lót)
+Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước?
(bù nước cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu,tránh bệnh sỏi thận)
3.Kết thúc:
*Củng cố:- Hệ thống bài
* Dặn dò: Nhắc nhở h/s VN thực hành uống nhiều nước.
-HS trả lời.
-Nhận xét, bổ xung.
- Thảo luận cặp
-HS (Y+TB) trả lời
- HS thảo luận theo cặp.
- HS (TB+K) cặp trình bày KQ
- Nhóm khác nxét,bổ sung
- HS thực hiện
********************************
Chính tả ( nghe - viết ) 
Bài tập làm văn
I. Mục đích yêu cầu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết đúng chính tả trình bày đúng thể thức của bài văn xuôi 
-Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/oeo,
- Phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( s/x, thanh hỏi/ thanh ngã )
 - GDHS tự giác rèn chữ
HS yếu và HS TB viết được bài và làm BT2
HS khá giỏi làm các BT còn lại
HSKT viết được chữ a , ai 
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2, BT3
	 HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Kiểm tra bài cũ
- Viết tiếng có vần oam
- Viết tiếng bắt đầu bằng l/n
1. Giới thiệu bài
*Phát triển bài mới:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc ND truyện Bài tập làm văn
-Y/c HS đọc
+HD nhận xét:
- Tìm tên riêng trong bài chính tả ? (Cô - li – a)
- Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào (Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt gạch nối giữa các tiếng)
+Y/c viết bảng con: Cô - li - a, lúng túng, ngạc nhiên, .....
b. GV đọc cho HS viết bài
- GV theo dõi động viên HS
-Đọc lại cho HSsoát lỗi
c. GV chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2+ Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- Đọc yêu cầu BT
-Y/c làm bài: 
a. khoeo b.khoeỏ c.ngoeó 
 - GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3 + Điền vào chỗ trống s/x
- Đọc yêu cầu BT
-Y/c làm bài
-Nhận xét chốt kết quả đúng: siêng-sáng
4.Kết thúc:
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại ghi nhớ chính tả
- 3 em lên bảng viết
- HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn viết
- HS đọc lại toàn bài
-HS trả lời
-HS trả lời
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- HĐ cặp
-HS yếu đọc
-HS lên bảng, 
-Lớp làm bài vào vở nháp
- Nhận xét bài làm của bạn
-HS đọc
- HS làm bài cá nhân
- HS (TB+K) thi làm bài trên bảng
- Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn
- HS thực hiện
*****************************
Đạo đức 
Tự làm lấy việc của mình(Tiết 2)
I.Mục tiêu:Giúp HS:
-Kể được 1 số việc mà HS lớp 3 tự làm lấy 
-Nêu ích lợi của việc tự làm lấy công việc của mình
 -Biết tự làm lấy việc của mình ở nhà ở trường
.-Có thái độ tự giác,chăm chỉ tự làm lấy công việc của mình.
HS yếu và HS TB trả lời câu hỏi 2, 3 
HS khá giỏi trả lời các câu hỏi trong SGK
HSKT nêu được những việc mình đã làm
II. Đồ dùng 
-GV: 1số đồ vật chơi trò chơiHĐ2,phiếu học tập cho HĐ2
-HS : các thẻ màu
III.Hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
1.HĐ1: Liên hệ thực tế 
*MT:HS nhận xét về nhữngcông việc mình tự làm 
*Cách tiến hành:+B1: HĐ cả lớp
-Y/c tự liên hệ
- Các em đã tự làm lấy công việc của mình như thế nào trong học tập, lao động ,sinh hoạt,
- Các em cảm thấy thế nào sau khi hoàn thành công việc của mình.
+B2 : Y/c trình bày
* KL: Khen những HS tự làm lấy công việc của mình ,khuyến khích HS noi theo.
2.HĐ2: Đóng vai (BT5)
*MT: HS biết thực hiện 1 số hành động& bày tỏ thái độ phù hổptng tự làm lấy việc của mình.
*Cách tiến hành : +B1 : HĐ nhóm-Phát phiếu
Y/c nhóm1,2thảo luận chuẩn bị tình huống 1
Y/c nhóm3,3thảo luận chuẩn bị tình huống 2
+B2: HĐ cả lớp-Y/c đóng vai trước lớp
*KL : 1.Nếu có mặt ở đó ,các em cần khuyên Hạnhnên quét nhà vì đó là công việc Hạnh được giao.
 2.Xuân nên tự trực nhậtlớp và cho bạn mượn đồ chơi.
3.HĐ3: Bày tỏ thái độ
*MT:HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến liên quan đến bài học.
*Cách tiến hành: Đàm thoại
- GV nêu ý kiến trong BT6/11-Y/c trình bàytỏ thái độ qua giơ thẻ màu& giải thích vì sao đồng ý ,không đồng ý ?
*KL : Đồng ý a,b,d.Không đồng ý : c,d,e.
*Kết luận chung: Trong học tập ,lao động , sinh hoạt hàng ngày em hãy tự làm lấy công việc của mình,không nên dựa dẫm vào người khác.Như vậy ,em sẽ mau tiến bộ& được mọi ngườiquý mến.
4.Kết thúc:
-Nhận xét giờ học
-VN thực hiện như bài học
- CN liên hệ
- HS yếu trình bày
- Nhận xét
-Nhận phiếu ,thảo luận nhóm
-HS nhóm
-Nhận xét
- CN giơ thẻ màu & giải thích
-HS trình bày
-Nhận xét
-HS thực hiện 
Thứ tư , ngày 5 tháng 10 năm 2011
Tập đọc 
Nhớ lại buổi đầu đi học
I. Mục đích yêu cầu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng 
 - Chú ý các từ ngữ : nhớ lại, hằng năm, nao nức, tựu trường, nảy nở, gió lạnh, nắm tay, bỡ ngữ.Tốc độ đọc 30-40tiếng trên phút
 - Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.Tốc độ 40-45 tiếng trên phút 
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu
 - Hiểu các từ ngữ trong bài : náo nức, mơn man, quang đáng, ....
 - Hiểu ND bài : Những kỉ niệmđẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đi học 
 -Trả lời câu hỏi 1,2 SGK Trảlời câu hỏi 1,2,3,SGK
 - Học thuộc lòng một đoạn văn. 
HS yếu và HS TB trả lời câu hỏi 1
HS khá giỏi trả lời các câu hỏi trong SGK
HSKT nhớ lại được buổi đầu đi học của mình
II. Đồ dùng 
GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ viết đoạn1,2 HDHS luyện đọc
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài : Ngày khai trường
- Trả lời câu hỏi trong SGK
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
*Phát triển bài mới:
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- GV kết hợp tìm từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV chia bài làm 3 đoạn ( mỗi lần xuống dòng xem là một đoạn )
- GV kết hợp HD HS ngắt nghỉ hơi đúng trên bảng phụ
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc từng đoạn trước lớp
3. HD tìm hiểu bài
-Y/c HS đọc thầm đoạn 1
- Điều gì gợi tác giả nhớ lại những kỉ niệm của buổi tựu trường ?
 (- Ngoài đường lá rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường)
-Y/c HS đọc thầm đoạn 2
- Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn ?
- GV chốt lại : Ngày đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em và với gia đình của mỗi em đều là ngày quan trọng, là một sự kiện, là một ngày lễ, ......
-Y/c HS đọc thầm đoạn 3
-Tìm những hình ảnh nói lên sự bữ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường ?
( - Bỡ ngữ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ, ....)
4. Học thuộc lòng một đoạn văn
- GV treo bảng phụ đã viết đoạn văn1,2
- GV HD HS đọc diễn cảm
-Y/c nhẩm thuộc 1trong 3 đoạn của bài
*Tổ chức thi đọc thuộc 1 đoạn
-HD bình người đọc hay nhất
- GV nhận xét 
IV.Kết thúc:
ND của bài nói về hồi tưởng của ai?(Những hồi tưởng của tác giả Thanh Tỉnh rất đẹp đẽ về buổi đầu tiên tới trường)
-Em nhớ lại xem buổi đầu tới trường em thấy thế nào?	
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà nhớ lại buổi đầu đi học của mình để kẻ lại trong tiết TLV tới
- HS đọc
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi SGK
- HS nối nhau đọc từng câu 
- HS luyện đọc từ khó
- HS Yếu nối tiếp đọc đoạn 
-HS TB đọc
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- 3 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn văn
-HS Khá đọc lại toàn bài
- CN
-HS trả lời
-HS đọc thành tiếng,lớp ĐT
-HS trả lời
- CN đọc 
-HS Khá trả lời
- CN nhẩm đọc thuộc 1 đoạn văn
- HS Khá thi đọc đoạn 
- Nhận xét
-HS khá trả lời
- HS khá trả lời
 -HS thực hiện 
Toán
Tiết 28: Luyện tập
I- Mục tiêu:
-Biết làm phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(chia hết tất cả các lượt chia). Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. Vận dụng trong giải toán .
- Bài 1,2 SGK
- Bài 1,2,3,4 SGK
- GD HS chăm học toán.
HS yếu và HS TB làm BT 1,BT 2 
HS khá giỏi làm các bài tập trong SGK
HSKT làm được phép tính đơn giản
II- Đồ dùng:
GV : Bảngphụ, Phiếu HT
HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
* Kiểm tra:
Tính: 33 : 3 =
66 : 6 =
48 : 4 =
- Chữa bài, cho điểm.
a.GTB:Ghi bài
*Phát triển bài mới:
b.HD HS làm BT
* Bài 1: - Đặt tính rồi tính
-Y/c làm phiếu
-Gọi HS chữa
- KQ là: 48 : 2 = 12
84 : 4 = 21
55 : 5 = 11
96 : 3 = 32
-Nêu yêu cầu bài tập
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
+Củng cố chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 2:
- GV nêu câu hỏi
-Y/c trả lời và giải thích cách làm
1/4 của 20cm là: 5cm
1/4 của 40km là: 10km
1/4 của 80kg là: 20kg
- Nhận xét, cho điểm
+Củng cố tìm1 trong các phần bằng nhau của 1 số
* Bài 3:
- GV đọc bài toán –Y/c HS đọc
- BT cho biết gì?( có 84 trang, My đọc 1/2 số trang đó )
- BT hỏi gì? (My đã đọc được bao nhiêu trang ?)
-Y/c HS làm bài vào vở
-Gọi HS chữa Bài giải
Số trang truyện My đã đọc là:
84 : 2 = 42( trang)
 Đáp số: 42 trang
Chấm bài, nhận xét
*Bài 4 tương tự 
3/ Kết thúc:
 - Nêu cách tìm một phần mấy của một số?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- HS làm trên bảng
- Lớp làm nháp.
- KQ Là: 11, 11, 12.
- HS Yếu nêu y/c
- Làm phiếu HT
-HS Yếu dán KQ
-NTiếp đọc KQ
- HS TB nêu yêu cầu BT
- HS TB nêu 
-HS Yếu tính và trả lời
-Nhận xét
- HS Khá đọc bài toán
- CN Làm vở
-HS khá trình bày
- Cá nhân NX
-HS Khá trả lời 
-HS thực hiện
****************************
Tập viết 
Ôn chữ hoa D, Đ
I. Mục đích yêu cầu
-Viết đúngchữ hoa D, Đ, H (1dòng)
- Viết đúng tên riêng ( Kim Đồng ) (1dòng)- Viết đúng câu ứng dụng Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
HS yếu và HS TB viết được chữ hoa A theo cỡ vừa và nhỏ
HS khá giỏi viết đẹp và đúng mẫu chữ
HSKT viết được 2 dòng chữ D, Đ
II. Đồ dùng 
GV : Mẫu chữ viết hoa D, Đ, tên riêng Kim Đồng, câu tục ngữ
HS : Vở TV
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Kiểm tra bài cũ 
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng học ở bài trước
- Viết : Chu Văn An, Chim
1. Giới thiệu bài
*Phát triển bài mới:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm chữ viết hoa có trong bài ? ( K, D, Đ)
-Y/c nêu cấu tạo chữ
- GV viết mẫu nhắc lại cách viết
-Y/c viết bảng con
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
Gắn từ ứng dụng
-Y/c đọc từ ứng dụng : - Kim Đồng
- Nói nhứng điều em biết về Kim Đồng
-Y/c viết bảng con
c. Luyện viết câu ứng dụng
-Gắn câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng : - Dao có mài mới sắc / người có học mới khôn
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ : Con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành
-Y/c viết bảng con
3. HD HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS 
5. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung giờ học
- Về nhà học thuộc câu ứng dụng
- HS nhắc lại
- CN viết bảng con,HS lên bảng viết
-HS Yếu nêu
-HS TB nêu
- CN HS tập viết D, Đ, K vào bảng con
- HS Yếu đọc
-HS Khá
- CNHS tập viết trên bảng con,
-HS TB lên bảng
-HS đọc
- HS tập viết trên bảng con
- HS viết bài
-Theo dõi
- HS thực hiện
****************************
Thủ công 
Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng
I. Mục tiêu
 - HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh
 - Gấp cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng các cánh của ngôi sao 5 cánh đều nhau . Hình dán phẳng cân đối 
 - Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán 
HS yếu và HS TB gấp được bài 
HS khá giỏi gấp đẹp và đúng mẫu
HS KT cắt dắn được hình
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công, giấy màu đỏ, màu vàng, hồ, bút, thước kẻ, Quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng
	HS : Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ của GV
HĐ của HS
* Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
*Phát triển bài mới:
a. HĐ1 : Thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng
- Nhắc lại các bước gấp cắt dán ngôi sao năm cánh
. Bước 1 : Gấp giấy để gấp ngôi sao vàng năm cánh
. Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng năm cánh
. Bức 3 : Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng
- YC thực hành 
- GV giúp đỡ, uốn nắn những HS làm chưa đúng hoặc còn lúng túng.
b. HĐ2 : Trưng bày sản phẩm
- GV nhận xét, đánh giá những sản phẩm thực hành
*Kết thúc:
	- GV nhận xét tiết học
	- Dặn HS giờ sau mang giấy thủ công các màu, giấy nháp, giấy trắng, hồ dán, kéo để chuẩn bị học bài " Gấp cắt, dán bông hoa ".
- Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
- HS thực hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng
- HS TB +K trưng bày sản phẩm của mình
- HS thực hiện
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011
Toán
Tiết 29: phép chia hết và phép chia có dư
I- Mục tiêu:
- HS nhận biết phép chia hết & phép chia có dư
- Nhận biết số dư bé hơn số chia ( BT1,2 SGK
-BT1,2,3 SGK 
- Rèn KN tính cho HS
HS yếu và HS TB làm BT 1,BT 2 
HS khá giỏi làm thêm bài 3
HSKT đếm các số từ 10 - 20
II- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ, Phiếu HT
HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
*Kiểm tra: Tính
22 : 2 =
48 : 4 =
66 : 2 =
- Nhận xét, cho điểm
1.GTB: Ghi bài
*Phát triển bài mới:
2.Nội dung
a) HĐ 1: HD HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
- Ghi bảng hai phép chia:
 8 2 và 9 2 
 8 
*8 chia 2 bằng 4, 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0.
*9 chia 2 bằng 4; 4 nhân 2 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1. Vậy 9 chia 2 bằng 4 dư 1.
- Gọi 2 hs thực hiện,lớp làm bảng con.
- Nhận xét 2 phép chia?
GVKL: - 8 chia 2 được 4 không còn thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết
- 9 chia 2 được 4 còn thừa 1, ta nói 9 : 2 là phép chia có dư.
* Lưu ý: Trong phép chia có dư thì số dư luôn luôn bé hơn số chia.
b) HĐ 2: Thực hành:
* Bài 1: Tính theo mẫu
- Ghi bảng mẫu như SGK
-Y/c làm bài –Chữa bài
20 : 3 = 6 dư 2
28 : 4 = 6 dư 4
46 : 5 = 9 dư 4
- Chấm bài, nhận xét.
*Khắc sâu phép chia hết & phép chia có dư
* Bài 2: - Treo bảng phụ
- Muốn điền đủng ta làm ntn? ( Ta cần thực hiện phép chia.)
-Y/c làm bài
-Gọi HS chữa bài :- Điền Đ ở phần a; b; c
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3: Y/c đọc đề
- Đã khoanh vào 1/2 số ô tô trong hình nào 
Vì sao?( - Đã khoanh vào 1/2 số ôtô ở hình a. Vì có 10 ôtô đã khoanh vào 5 ôtô.)
*Củng cố tìm 1 phần bằng nhau của 1 số
* Kết thúc:
- Trong phép chia có dư ta cần lưu ý điều gì ?
-Thi tính nhanh 45:2 54:3
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- HS lên bảng làm
- Nhận xét, chữa bài.
- HS Yếu lên bảng 
- lớp làm bảng con
- HS nhận xét
- HS TB nhắc lại 
-HS đọc y/c
- HS Yếu làm trên bảng
- Lớp làm phiếu HT
-Theo dõi
-HS TB nêu
- Làm phiếu HT
-HS Y+TB đọc kết quả
-HS đọc yêu cầu
- Làm miệng
-HS Khá lên bảng 
- 2nhóm lên bảng thi làm 
- HS thực hiện
*******************************
Luyện từ và câu 
Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy
I. Mục tiêu
	-Tìm được 1 số từ về trường học qua bài tập giả ô chữ(Bài1SGK
	- Biết điền đúng dấu phảyvào chỗ thích hợp trong câu văn( Bài 2- SGK 
HS yếu và HS TB BT 2 
HS khá giỏi làm các bài tập trong SGK
HS KT nêu được 1 từ ngữ về trường học
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết ô chữ ở BT 1, bảng lớp viết 3 câu văn ở BT2
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Kiểm tra bài cũ
- Làm miệng BT1, 3 tiết LT&C tuần 5
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
*Phát triển bài mới:
2. HD làm BT
* Bài tập 1+ Giải ô chữ
- Đọc yêu cầu BT
-Y/c thảo luận và chữa bài
- GV nhận xét
- Lời giải :1.Lên lớp 7.Học giỏi
 2.Diễu hành 8.Lười học 
 3.SGK 9.Giảng bài
 4.TKBiểu 10.Thông minh
 5.Cha mẹ 11.Cô giáo
 6.Ra chơi 
- Hàng dọc :Lễ khai giảng
* Bài tập 2+ Chép các câu sau vào vở, thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp
- Đọc yêu cầu BT
-Y/c làm bài
-Gọi HS chữa bài:+Ông em, bố emthợ mỏ
+Các bạncon ngoan,trò giỏi.
+Nhiệm vụdạy,
*Khắc sâu cách dùng dấu phẩy
- GV nhận xét bài làm của HS
*Kết Thúc:
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà tìm và giải các ô chữ trên báo hoặc tạp chí.
- HS làm miệng
- Nhận xét bạn
-HS đọc
- HS trao đổi thao cặp 
- HS lên bảng làm
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả
-Nhận xét bổ sung
-HS đọc
- Cả lớp đọc thầm từng câu văn, làm bài vào vở 
- HS TB+Khá lên bảng điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp
-Nhận xét
-HS thực hiện 
******************************
Chính tả ( nghe - viết ) 
Nhớ lại buổi đầu đi học
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết trình bày đúng bài chính tả 
-Trình bày đúng thể thức của bài văn xuôi . Biết viết hoa các chứ đầu dòng, đầu câu, ghi đúng các dấu câu
-Làm đúng bài tập 2- phân biệt được cặp vần khó eo/oeo 
- Làm đúng bài tập 3(b) phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn ( s/x, ươn/ương )
HS yếu và HS TB viết được bài và làm BT2
HS khá giỏi làm thêm bT3a
HSKT viết được chữ : nhớ
II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết BT 2, BT3
	 HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Kiểm tra bài cũ
- Viết : khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, giếng sâu, ...
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
*Phát triển bài mới:
2. HD nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc một lần đoạn văn cần viết
-Y/c HS đọc
-HD nhận xét: Đoạn văn trên có mấy câu?(3 câu)
Những chữ nào được viết hoa ?Vì sao? (Sau dấu chấm)
Đoạn viết có nhữngdấu câu nào?
- Viết bảng con: bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng, ...
b. GV đọc bài viết 
- GV theo dõi uốn nắn HS viết
-Đọc cho HS soát lỗi
c. Chấm, chưa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2: Điền vào chỗ trống eo/ oeo
- Đọc yêu cầu BT
-Y/c làm bài
-Gọi HS chữa
- GV nhận xét- Lời giải : nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu
* Bài tập 3 :Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng .....
- Đọc yêu cầu BT
-Y/c làm bài
- GV nhận xét bài làm của HS- Lời giải : 
Siêng năng - xa - xiết
 Mướn - thưởng - nướng 
4.Kết thúc:
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà viết lại những lỗi sai chính tả.
- HS viết bảng con
- Nhận xét bài viết của bạn
- HS Khá đọc lại
-HS trả lời
-HS trả lời
-

File đính kèm:

  • docTuan 6.doc