Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 1 đến 7 - Năm học 2019-2020 - Quách Thị Lan

§3: HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN

I. Mục tiêu:

 Sau bài học, học sinh có khả năng:

 1. Kiến thức: Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình.

2. Kĩ năng: Biết cách nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật.

 - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.

3. Thái độ: Yêu thích Toán vì nhận rõ Toán học gần gũi với đời sống hơn.

II. Chuẩn bị:

* Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, phấn màu.

2.1. Cá nhân: SGK, Chuẩn bị nhóm đồ vật có số lượng khác nhau.

2.2. Nhóm: Nhận biết được hình vuông, hình tròn.

 

doc277 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 234 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 1 đến 7 - Năm học 2019-2020 - Quách Thị Lan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ị:
 * Máy tính, máy chiếu, phấn màu, bảng phụ. 
 2.1. Cá nhân: SGK, Nhóm đồ vật có số lượng bằng nhau.
 2.2. Nhóm: Biết so sánh các số trong phạm vi 5.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc: 
1. Ổn định tổ chức : 1’ : Ổn định tổ chức lớp, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học.
2. Tiến trình giờ dạy: 
TG
Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản
Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
30’
3’
2’
 A. Kiểm tra bài cũ:
MT củng cố: Bé hơn, dấu bé hơn.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Nghỉ giải lao.
C. Kiểm tra đánh giá 
D. Định hướnghọc tập tiếp theo.
- - GV mời HS lên chia sẻ về 
 bằng nhau, dấu các em đã 
 chuẩn bị.
 VD: Điền dấu thích hợp vào ô 
 t trống: 3...3 4... 4
5 5...5
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV giới thiệu bài. Ghi đầu bài.
- GV cho HS làm bài tập vận dụng.
- GV giúp đỡ HS (nếu cần)
- Mời HS chữa bài và nhận xét bài làm của bạn. 
- GV chốt kiến thức.
Bài 1: Làm cho bằng nhau (bằng hai cách: vẽ thêm hoặc gạch bớt):
- Nêu yêu cầu.
- Biết so sánh hai số lượng bằng nhau bằng cách vẽ thêm hoặc gạch bớt đi một số lượng.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Khuyến khích HS làm theo hai cách.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: Nối ô trống với số thích hợp (theo mẫu).
- Nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS:
- Vì mỗi ô vuông có thể nối với nhiều số, chẳng hạn ô vuông thứ ba có thể nối với 4 số:1, 2, 3, 4. Nên GV nhắc HS dùng bút cùng màu để nối với các số thích hợp, sau đó dùng bút khác màu để làm tương tự như trên. Sau khi nối nên cho HS đọc kết quả nối được.
- GV chấm bài, nhận xét bài làm của HS.
Bài 3: Nối ô trống với số thích hợp.
- Nêu yêu cầu.
- GV tổ chức trò chơi.
Hướng dẫn HS cách làm:
- GV nhận xét thi đua của hai đội.
- GV thu một số vở để kiểm tra.
- Khen HS, nhóm HS.
- GV bổ sung BT.
- Nối ô trống với số thích hợp:
4 
>
4
3
2
1
3 
<
- Nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị: So sánh các số trong phạm vi 5.
- Mỗi nhóm: Số 6 (nêu ý tưởng, cách làm).
- Vài HS lên chia sẻ. 
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- Lần lượt HS đọc yêu cầu và ND của bài.
- Làm bài vào vở.
- Chữa bài trên bảng.
- Nhận xét bạn.
- HS quan sát và nhận xét bài làm trên bảng.
- Đổi vở KT chéo và nhận xét bài của bạn.
- HS nhắc lại KT.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài. 
- HS chữa bài: HS đọc kết quả bài vừa làm.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thi đua nối nhanh ô trống với số thích hợp.
- Các nhóm kiểm tra chéo vở trong nhóm mình.
- Báo cáo trước lớp.
- HS làm bài.
- Chữa bài.
- HS nhận nhiệm vụ học tập.
Rút kinh nghiệm: 
..
..
..
Tiết 2 & 3: TIẾNG VIỆT
§15: T - TH
I. Mục tiêu:	
 Sau bài học, học sinh có khả năng: 
 1. Kiến thức: Đọc được : t , th, tổ , thỏ; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được : t , th, tổ, thỏ thẻ. 
 2. Kĩ năng: Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : ổ, tổ. 
 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy - học:
 	 - GV: Phấn màu, Tranh vẽ SGK. 
 	 - HS : Bộ đồ dùng TV. SGK.
III. Hoạt động dạy - học: 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
35’
37’
3’
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy chữ ghi âm.
*Dạy chữ ghi âm t.
a. Nhận diện chữ
b. Hướng dẫn phát âm - đánh vần
Dạy chữ th (tương tự chữ t)
Nghỉ giải lao
c. HD đọc từ ứng dụng.
d. Hướng dẫn viết bảng con.
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
b. Luyện nói theo chủ đề : ổ tổ
Nghỉ giải lao
c. Luyện viết vở:
D. Củng cố, dặn dò:
N - Nhắc HS ổn định nề nếp.
B 
 - - Đọc và viết : d, đ, dê, đò.
- Đọc câu ứng dụng : dì na đi 
đò, bé và mẹ
 đi bộ.
- GV nhận xét bài cũ.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- Viết chữ t và nói:
- Chữ t gồm một nét xiên phải, một nét móc ngược, một nét ngang.
- So sánh t với d
- Phát âm mẫu: t
- Gọi HS đọc, chỉnh sửa lỗi 
- Có âm t muốn có tiếng tổ ta phải thêm âm thêm âm và dấu gì?.
- HD HS phân tích tiếng tổ, đánh vần, đọc trơn
- Chỉnh sửa cho HS. Giảng từ. 
- Yêu cầu HS ghép tiếng: tổ
-Yêu cầu HS so sánh th với t.
- GV viết bảng:
 to tơ ta 
 tho thơ tha 
 ti vi thợ mỏ
- Hướng dẫn đọc, phân tích tiếng mới
- Sửa sai, Y/C tìm tếng có âm mới.
Đọc mẫu, giải nghĩa từ
Nhận xét, sửa sai.
+ GV viết mẫu trên bảng , 
hướng dẫn qui trình viết t, th, tổ, thỏ.
Tiết 2 2
- GV sửa sai cho các em.
- Cho học sinh đọc lại bài tiết 1.
- Đọc câu ứng dụng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ.
- Giới thiệu tranh vẽ ghi câu ứng dụng lên bảng hỏi.
 - Trong câu ứng dụng trên tiếng nào chứa âm mới học. 
- Gọi học sinh đọc. 
Chỉnh sửa lỗi phát âm. 
- Cho HS quan sát tranh và Trả lời câu hỏi.
- Nhìn vào tranh các em thấy gì?
- Con gì có tổ? Con gì có ổ?
- Con người ta có gì để ở ?
- Em có nên phá tổ ,ổ của các con vật không?
- Cho HS đọc
- Uốn sửa câu sai cho HS.
-Yêu cầu HS mở vở tập viết
- HD TT ngồi cách cầm bút để vở
 - Hướng dẫn hs viết.
 Uốn sửa cho học sinh. 
*Trò chơi: Ai thông minh
- Luật chơi Y/C HS tìm tiếng, từ có chứa âm vừa học
Tổng kết trò chơi
- Gọi học sinh đọc lại bài vừa học.
- Nhận xét chung giờ học. 
- Học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS ổn định chố ngồi, hát.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS nhắc lại tên bài.
+ Giống nhau: nét móc ngược dài và một nét ngang.
+ Khác nhau: đ có nét cong hở phải, t có nét xiên phải.
- HS đọc CN ĐT 
- HS trả lời.
- HS phân tích tiếng tổ, đánh vần, đọc trơn.
- Lấy bộ đồ dùng TV ra ghép.
+ Giống nhau: Đều có t
+ Khác nhau: th có thêm âm h
- Lớp đọc cá nhân , bàn, nhóm, đồng thanh.
- Viết trên không trung rồi viết vào bảng con
- Đọc theo nhóm - cá nhân - cả lớp.
- Quan sát tranh ở câu ứng dụng
-Trả lời
- Đọc cá nhân-nhóm-đồng thanh
- Quan sát các tranh ở SGK
- Trả lời câu hỏi.
- Lớp đọc cá nhân , bàn, nhóm, đồng thanh. 
- HS theo dõi viết vào vở Tập viết
- HS Tham gia trò chơi. 
- Đọc toàn bài.
- HS ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm: 
..
..
..
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
§4: GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
 Sau bài học, học sinh có khả năng:
 1. Kiến thức: Nêu một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ.
 - Biết ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ. 
 2. Kĩ năng: Biết giữ vệ sinh cá nhân ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ.
 - Kiểm tra nhận xét 1 chứng cứ 3. 
 3. Thái độ: Giáo dục HS ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
II. Chuẩn bị :
 - GV: Tranh vẽ BT 3.
 Gương và lược chải đầu.
 - HS : Vở bài tập Đạo đức 1, bút chì hoặc sáp màu.
III. Hoạt động daỵ-học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
5’
A. Ổn định tổ chức: 
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung:
Hoạt động 1: Làm bài tập 3.
Nghỉ giải lao.
Hoạt động 2: Yêu cầu từng đôi một giúp nhau sửa sang lại đầu tóc, quần áo cho gọn gàng, sạch sẽ
Hoạt động 3: 
Cho HS hát.
C. Củng cố, dặn dò:
N - Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay 
 ngắn.
- Tiết trước em học bài đạo đức nào?
- Mặc ntn gọi là gọn gàng sạch sẽ?
- Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ có ích lợi gì ?
- Nhận xét, đánh giá.
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.
-Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
+ Bạn có gọn gàng sạch sẽ không?
+ Em có muốn làm như bạn không?
- Kết luận: Chúng ta nên làm như các bạn nhỏ trong tranh1, 3, 4, 5, 7, 8 vì đó là những hoạt động giúp chúng ta trở nên gọn gàng sạch sẽ.
 - GV yêu cầu từng đôi một giúp nhau sửa sang lại đầu tóc, quần áo cho gọn gàng, sạch sẽ
- Nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt.
 - Cho cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo”
- Nhắc nhở HS phải biết giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp.
+ Cả lớp mình có ai giống như mèo không?
- Đọc 2 câu thơ : 
 Đầu tóc em chải gọn gàng
Áo quần sạch sẽ, trông càng thêm yêu.
- Quần áo đi học cần phẳng phiu lành lặn, sạch sẽ
- Không mặc quần áo xộc xệch, rách tuột hay bẩn hôi đến lớp.
- Nhận xét giờ học
- Nhớ thực hiện theo bài học, xem bài sau. 
- Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe
- HS trả lời.
- Trao đổi nhóm 4
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo”
- HS trả lời.
HS đọc theo.
HS lắng nghe để thực hiện cho tốt.
- HS ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm: 
..
..
..
Thứ năm ngày 3 tháng 10 năm 2019
Tiết 1: TOÁN
§16: SỐ 6
I. Môc tiªu: 
 Sau bài học, học sinh có khả năng:
 1.1. Kiến thức: Biết 5 thêm 1 được 6, viết được số 6; đọc, đếm được từ 1 đến 6. 
 1.2. Kĩ năng: So sánh các số trong phạm vi 6 biết vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6 .
 - Bài tập cần làm: BT1, BT2, BT3, BT4. 
 1.3. Thái độ: Yêu thích Toán vì nhận rõ Toán học gần gũi với đời sống hơn. 
II. Chuẩn bị:
 * Máy tính, máy chiếu, phấn màu, bảng phụ, tranh SGK. 
 2.1. Cá nhân: SGK, so sánh các số trong phạm vi 5.
 2.2. Nhóm: Biết đọc viết các số từ 1 đến 6 và ngược lại.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc: 
 1. Ổn định tổ chức : 1’ : Ổn định tổ chức lớp, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học.
 2. Tiến trình giờ dạy: 
TG
Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản
Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
30’
3’
2’
 A. Kiểm tra bài cũ:
MT củng cố: So sánh các số trong phạm vi 5.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
.
Nghỉ giải lao.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
C. Kiểm tra đánh giá 
D. Định hướng học tập tiếp theo.
- - GV mời HS lên chia sẻ về so c so sánh các số trong phạm vi 5 
 mà các em đã chuẩn bị. 
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV giới thiệu bài. Ghi đầu bài.
- Hướng dẫn hs quan sát tìm số lượng các nhóm đồ vật .
+ Có mấy bạn đang chơi?
+ Mấy bạn đi tới?
+ GV: 5 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn?
Cho hs nhắc lại: 5 thêm 1 là 6, có 6 bạn, 6 chấm tròn
- Các nhóm này đều có số lượng là mấy?
- Hướng dẫn HS nhận biết thứ tự số 6 trong dãy số : số 6 liền sau số 5
- Hướng dẫn hs đếm từ 1 đến 6 theo thứ tự xuôi và ngược.
- GV cho HS làm bài tập vận dụng.
- GV giúp đỡ HS (nếu cần)
- Mời HS chữa bài và nhận xét bài làm của bạn. 
- GV chốt kiến thức.
Bài 1: Viết số 
Hướng dẫn hs cách viết số 6
Bài 2 :Viết (theo mẫu)
 - HD và cho HS làm bài 
+ Có mấy chùm nho xanh?
+ Có mấy chùm nho chín?
+ Tất cả có mấy chùm nho?
Kl: 6 gồm 5 và mấy ? 6 gồm 2 và mấy ?
Bài 3, bài 4 : 
- Tiến hành tương tự 
- GV thu một số vở để kiểm tra.
- Khen HS, nhóm HS.
- GV bổ sung BT.
- Nối ô trống với số thích hợp:
6 
>
6
5
4
3
2
1
3
<
4
>
- Nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị: Số 6.
- Mỗi nhóm: Nêu các số từ 1 đến 7 và ngược lại (nêu ý tưởng, cách làm).
- Vài HS lên chia sẻ. 
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- Quan sát tranh, nhận biết số lượng nhóm đồ vật
 Có 5 bạn đang chơi
 Có 1 bạn đang đi đến
5 bạn thêm 1 bạn là 6 bạn.
- Cá nhân, ĐT
- HS nêu.
- Đếm các số 1, 2, 3, 4, 5, 6 : cá nhân, đồng thanh
- Lần lượt HS đọc yêu cầu và ND của bài.
- Làm bài vào vở.
- Chữa bài trên bảng.
- Nhận xét bạn.
- HS quan sát và nhận xét bài làm trên bảng.
- Đổi vở KT chéo và nhận xét bài của bạn.
- HS nhắc lại KT.
- HS viết số 6
Viết số thích hợp vào ô trống, đọc kết quả
- HS trả lời.
+ Nhắc lại : 6 gồm 5 và 1; 6 gồm 2 và 4; 6 gồm 3 và 3.
- Các nhóm kiểm tra chéo vở trong nhóm mình.
- Báo cáo trước lớp.
- HS làm bài.
- Chữa bài.
- HS nhận nhiệm vụ học tập.
Rút kinh nghiệm: 
..
..
..
Tiết 2 & 3: TIẾNG VIỆT
 §16: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
 Sau bài học, học sinh có khả năng:
 1. Kiến thức: HS đọc, viết được: i, a, m, n, d, đ, t, th các từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 12 đến bài 16.
 2. Kĩ năng: Nghe hiểu và kể lại được một đoạn theo tranh truyện kể "Cò đi lò dò".
 - HS khá giỏi kể 2- 3 đoạn truyện theo tranh. 
3. Thái độ: Giáo dục HS biết ơn người đã giúp đỡ mình. 
II Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Phấn màu, bảng ôn, tranh minh hoạ.
 - Bộ chữ, SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
35’
37’
3’
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Ôn tập
a. Các chữ và âm vừa học:
b. Ghép chữ thành tiếng.
Nghỉ giải lao
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
d. HD viết bảng con
3. Luyện tập :
a. Luyện đọc:
Nghỉ giải lao
b. Kể chuyện :
c. Luyện viết vở:
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc ổn định nề nếp.
- Cho HS đọc và viết: ti vi, thơ ca.
- Nhận xét, đánh giá.
- GV giới thiệu bài. Ghi bảng: ôn tập
- Yêu cầu HS lên chỉ chữ - đọc âm. 
- Đọc âm chỉ chữ.Vừa chỉ chữ vừa đọc âm.
- Uốn sửa cho HS.
-Yêu cầu HS đọc âm ở hàng dọc, âm ở hang ngang.
- Cho HS ghép thành tiếng
- Cho HS đọc các tiếng do các chữ ở cột dọc kết hợp với các chữ ở dòng ngang ở bảng ôn.
- Phát âm mẫu, cho HS đọc
- Chỉnh sửa
- HD HS ghép tiếng với các dấu thanh.(bảng ôn 2)
- Nhận xét, chỉnh sửa
Giới thiệu từ ngữ ứng dụng
- Yêu cầu HS đọc.
tổ cò da thỏ
 lá mạ thợ nề
- Y/C HS đọc đv đt.
- Chỉnh sửa cho HS.
- Giảng nghiã từ.
- Viết mẫu: tổ cò, lá mạ.
- Vừa viết mẫu vừa hướng dẫn.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
Quan sát uốn sửa 
* YC HS đọc trên bảng lớp
- Cho học sinh đọc lại bài tiết 1.
- Giới thiệu tranh vẽ ghi câu ứng dụng lên bảng hỏi.
 Cò bố mò cá,
 Cò mẹ tha cá về tổ
 - Trong câu ứng dụng trên tiếng nào chứa âm mới học. 
- Gọi học sinh đọc. 
Chỉnh sửa lỗi phát âm. 
* Đọc sách giáo khoa
 - Đọc mẫu - Uốn sửa em đọc sai.
- Giới thiệu câu chuyện.
Kể chuyện lần 1.(kể diễn cảm)
- Kể lần 2: Kể theo tranh:
- Tranh 1: Anh nông dân đem cò về nhà chữa chạy và nuôi nấng.
- Tranh 2: Cò con trông nhà, nó đi khắp nhà bắt ruồi, quét nhà cửa.
- Tranh 3: Cò con bỗng thấy từng đàn cò đang bay liệng vui vẻ. Nó nhớ lại những ngày vui vẻ sống cùng bố mẹ anh chị em.
- Tranh 4: Mỗi khi có dịp là cò lại cùng cả đàn kéo tới thăm anh nông dân và cánh đồng của anh.
- Nêu câu hỏi cho HS quan sát tranh, TLCH.
 NX chỉnh sửa.
- Cho HS kể chuyện theo tranh
- Nhận xét sau mỗi lượt kể
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
-Yêu cầu HS giở vở tập viết
- Hướng dẫn tư thế ngồi cách cầm bút để vở
- Hướng dẫn hs viết.
 - Uốn sửa cho học sinh. 
- Đọc lại bài và thi tìm tiếng ngoài bài có âm mới hôm nay học
- GV nhận xét tiết học. 
- Học bài, xem trước bài 17 và nhận xét tiết học .
- HS ổn định chỗ ngồi, hát.
- HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- HS làm theo yc của cô giáo.
- Đọc cá nhân, ĐT
HS thực hiện theo GV.
- Đọc cá nhân, ĐT
- HS đọc 
- HS đọc cá nhân - ĐT.
- HS đánh vần cá nhân, ĐT. 
- HS chú ý .
- HS viết bảng con.
- Đọc theo nhóm - cá nhân - cả lớp.
- Quan sát tranh ở câu ứng dụng
- Đọc cá nhân – nhóm – ĐT.
- Đọc nhóm - cả lớp - cá nhân 
- Nghe kể
- HS trả lời 
- HS đại diện của từng nhóm lên kể.
- Viết bài 16.
- HS đọc 
- HS ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm: 
..
..
..
Tiết 4: THỦ CÔNG
§4: XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu:
 Sau bài học, học sinh có khả năng: 
 1. Kiến thức: Biết cách xé, dán hình vuông. 
 2. Kĩ năng: Xé, dán được hình vuông. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng.
 - HS khéo tay: Xé, dán được hình vuông. Đường xé tương đối thẳng, ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. 
 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV : Bài mẫu về xé dán hình vuông,hình tròn.
 Giấy màu,giấy trắng,hồ,khăn lau tay.
 - HS : Giấy màu,hồ dán,bút chì,sách thủ công,khăn.
III. Các hoạt động dạy- học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
5’
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn quan sát nhận xét. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu:
Nghỉ giải lao.
Hoạt động 4: Thực hành:
D. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc HS ổn định nề nếp.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV giới thiệu bài – ghi đầu bài.
 + Hãy quan sát và phát hiện xung quanh xem đồ vật nào có dang hình vuông?
Kết luận: Xung quanh ta có nhiều đồ vật có dạng hình hình vuông, em hãy ghi nhớ đặc điểm của những hình đó để tập xé dán cho đúng.
- Hướng dẫn vẽ và xé hình vuông.
a) Vẽ và xé hình vuông.
 Bước 1 : Giáo viên làm mẫu.
- Lấy 1 tờ giấy màu lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ hình vuông có cạnh 8 ô.
 - Làm thao tác xé từng cạnh, xé xong lật mặt màu cho học sinh quan sát hình vuông mẫu.
- Bước 2: Giáo viên thao tác nhắc học sinh lấy giấy trắng ra. 
b) Hướng dẫn dán hình :
 - Xếp hình cân đối trước khi dán.
- Dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều. 
- Yêu cầu HS thực hành trên giấy nháp.
* Trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, tuyên dương.
 - Nhắc lại quy trình xé dán hình vuông, hình tròn.
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị giấy màu và đồ dùng để tiết sau dán vào vở. 
- Ổn định chỗ ngồi, hát.
- Đặt đồ dụng lên bàn.
- HS quan sát.
- Viên gạch hoa lát nền có hinh vuông, khăn tay, khung đồng hồ lớp học. 
- HS quan sát
- Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu và ghi nhớ.
 - Học sinh kẻ ô, tập đánh dấu vẽ, xé hình vuông trên giấy nháp như giáo viên đã hướng dẫn.
 - HS trưng bày sản phẩm.
- HS nhắc lại.
- HS ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm: 
..
..
..
Buổi chiều:
Tiết 2: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
TỔ CHỨC TRÒ CHƠI : MÔN TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu :
 Sau bài học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức: Củng cố được kiến thức đã học thông qua các trò chơi. 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhanh nhẹn, sáng tạo cho HS. 
3. Thái độ: HS yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Bộ chữ, phấn màu, bảng phụ ghi ND trò chơi.
 - HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
32’
3’
1. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới.
1. Giới thiêu bài.
2. Tổ chức trò chơi.
Trò chơi 1: Ai nhanh hơn 
Trò chơi 2: Hái một bông hoa tặng ba phần quà.
Trò chơi 3: Ai thông minh
D. Củng cố - Dặn dò.
- Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
- Giờ Tiếng Việt trước các con đã học bài gì ?
- Gọi Hs đọc bài 
- Nhận xét- đánh giá.
- Gv giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- Giới thiệu trò chơi:
+ Giới thiệu TC – Hướng dẫn cách chơi - luật chơi.
- Cho HS chơi thử 
- Cho HS chơi thật 
-Tổng kết TC.
- GT TC – HD cách chơi – luật chơi.
- Cho HS chơi thử 
- Cho HS chơi thật 
-Tổng kết TC.
+ GT TC – HD cách chơi – luật chơi. Cho HS chơi thử 
- Cho HS chơi thật 
-Tổng kết TC.
+ HS đọc nhanh và đúng nhất các từ mà GV đưa ra thì là người thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những em học tốt.
- Ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- HS ngồi ngay ngắn, hát.
- HS trả lời
- HS lắng nghe.
- HS tìm và trả lời trước lớp theoYC của GV.
- Trong thời gian 8 phút nhóm nào ghép được nhiều tiếng từ nhóm ấy thắng cuộc.
- HS lên hái hoa và trả lời trước lớp theoYC của bông hoa.
- Nếu HS TL được tốt thì sẽ được bạn khen, cô khen, được bông hoa.
- HS nối nhanh và đúng nhất các tiếng để tạo thành từ mà GV đưa ra thì được gọi là thông minh.
- HS ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm: 
..
..
..
Tiết 3: HƯỚNG DẪN HỌC
§4/4: HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, học sinh có khả năng:
 1. Kiến thức: Hướng dẫn HS hoàn thành các BT trong ngày.
 - Củng cố Bằng nhau, dấu bằng.
2. Kĩ năng: Biết cách so sánh các số trong phạm vi 5.
 	* Hoàn thành BT Toán BT1, BT2, BT3, BT4 của Tuần 4 trong vở : Cùng em học Toán 
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở Cùng em học Toán
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
5’
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài.
HĐ2: Hoàn thành BT trong ngày.
HĐ 3: Củng cố kiến thức về nội dung ôn tập môn Toán.
Bài 1: Viết (theo mẫu).
Nghỉ giải lao
Bài 2: >, <, 
= ?
Bài 3: Nối (theo mẫu).
Bài 4: Làm cho bằng nhau.
D. Củng cố – Dặn dò: 
- Nhắc HS ổn định nề nếp.
- Hôm nay các con đã học những môn nào ? Các con đã hoàn thành hết các bài tập 
chưa ?
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- Hướng dẫn HS lần lượt hoàn thành các BT của các môn học trong ngày.
- GV hướng dẫn HS mở vở Cùng em học Toán làm bài tập.
Đổi vở, chữa bài, nhận xét.
- GV nêu yêu cầu của bài.
- YC HS đếm số lượng các đồ vật của từng hình vẽ rồi điền từng số vào ô trống, sau đó so sánh điền dấu thích hợp.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- Củng cố cho HS mỗi số bằng chính số đó.
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HD HS cách so sánh rồi điền vào ô tr

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_1_tuan_1_den_7_nam_hoc_2019_2020_quach.doc