Giáo án Tổng hợp khối 1 - Tuần 12

I- Mục tiêu

- HS biết thực hành nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

- Vận dụng để giải toán. Thực hiện bài toán gấp, giảm một số lên( đi ) nhiều lần.

- Rèn KN tính và giải toán.

- GD HS chăm học toán

- HS yếu và HS TB làm BT1,BT2, BT3

- HS khá giỏi làm thêm BT3.

II- Đồ dùng

- GV: Bảng phụ BT1 - Phiếu HT

- HS : SGK

III- Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc24 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 938 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 1 - Tuần 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àm việc theo cặp
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- QS hình1,2 trang 44,45 trả lời câu hỏi:
- Em bé trong hình 1 có thể gặp khó khăn gì?
- Chỉ ra những gi dễ cháy trong hình 1?
- Bếp củi hình 1 hay hình 2 an toàn? Vì sao?
- Bước 2:
 - YC trình bày KQ
- Bước 3: làm việc cả lớp:
Kể 1 vài thiệt hại do cháy gây ra?
+ Giới thiệu mẩu tin trên báo về hoả hoạn 
* KL: Cháy có thể xảy ra ở mọi lúc ,mọi nơi nên chúng ta cần phải có ý thức phòng cháy 
+Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai
a. Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm để phìng cháy khi đun nấu
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Động não.
- Cái gì có thể gây dễ cháy trong nhà bạn? Chúng được cất ở đâu ? Theo em là an toàn chưa?
Bước 2: Thảo luận và đóng vai.
- Phát phiếu YC thảo luận 
N1: Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hoặc bật lửa thườnghay vứt lung tung ra nhà ?
N2: Theo bạn những thứ gì hay bắt lửa như xăng , 
 dầu hoả nên được cất giữ ở đau trong nhà ? 
 Bạn sẽ nói như thế nào với bố , mẹ ( hoặc người 
 thân trong gia đình để chúng được cất đúng nơi 
 quy định & xa nơi đun nấu ? 
N3: Bếp nhà bạn còn chưa thật gọn gàng ,ngăn nắp 
Bạn có thể nói hoặc làm gì để người lớn dọn dẹp.
N4 : Trong khi dun nấubạn & những người thân 
 trong gia đình cần chú ý điều gì để phòng cháy ? 
- Giao việc:Tìm biện pháp khắc phục nguyên nhân dẫn đến hoả hoạn cháy nhà?
Bước3: làm việc cả lớp:
- YC trình bày 
- YC nêu những ND trong tranh 
+Trong hình 1: Bếp có rất nhiều chất gây cháy: Can dầu hoả; củi dải rác quanh bếp dễ bén lửa, diêm đổ quanh đè dầu, 1em bé đang chơi quanh đèn.
+ Bếp củi hình 2 an toàn hơn. Vì xung quanh bếp không có chất dễ cháy, bếp gọn gàng
* KL: Cách tốt nhất đề phòng cháy khi đun nấu là không để những thứ dễ cháy ở gần bếp . Khi đun nấu phải trông coi cẩn thận & nhớ tắt bếp sau khi sử dụng xong .
3.Kết luận:
*TC “Gọi cứu hoả ”
- Em nào thuộc bài lính cứu hoả, hát cho cả lớp cùng nghe?
- Em nào biết số điện thoại trực của cứu hoả?
- Trò chơi gọi cứu hoả.
GV nêu tình huống: Nếu ở nhà em thấy lửa đã bén vào đống củi , cháy to , em sẽ làm gì ?
- Nhận xét , nêu cách xử lí khi gặp cháy 
* VN thực hành thật cẩn thận khi đun nấu, bếp phải được vệ sinh sạch sẽ, không để các thứ dễ cháy gần bếp, tắt bếp khi đã sử dụng xong.
-Liên hệ: Các em phải biết tiết kiệm ga, củi trong khi đun nấu.Nấu xong các em phải tắt bếp ngay để phòng cháyvà đun nấu vừa phải không nên đun to quá lãng phí ga và củi.
- HS trưng bày đồ dùng chuẩn bị ở nhà
- Kiểm tra bài bạn, nhận xét.
Làm việc theo cặp đôi.
- HS quan sát các tranh sgk để thảo luận trả lời các câu hỏi
- HĐ cả lớp 
- HS đại diện trình bày 
- Nhận xét , bổ sung 
- Nối tiếp trả lời 
- QS tranh & thảo luân rồi đóng vai 
- HS đại diện nhóm trả lời & đóng vai theo tình huống 
- Nhận xét 
- HS kể.
- Nhận xét.
- HS thực hiện 
- HS hát bài " Lính cứu hoả"
- HS nêu: Số điện thoại cứu hoả là114
- Chơi trò chơi gọi " Cứu hoả"
-HS thực hiện
_______________________________________________
Chính tả ( Nghe - viết )
Tiết 23: Chiều trên sông Hương
I. Mục đích yêu cầu 
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài Chiều trên sông Hương
Viết đúng các tiếng có vần khó, dễ lẫn ( oc/ooc ), Giải đúng câu đố, viết đúng một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : trâu, trầu, trấu.
-HS yếu và HS TB viết được bài và làm BT2.
- HS khá giỏi làm BT3 a.
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết BT 2, 1 miếng trầu, mấy hạt thóc và vỏ trấu
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : trời xanh, dòng suối, ánh sáng, xứ sở
+. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2.Phát triển bài:
+ HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc toàn bài 1 lượt
- YC HS đọc lại 
+ HD hiểu ND &nhận xét
- Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương ? ( - Khói thả nghi ngút cả 1 vùng tre trúc trên mặt nước, tiếng lanh canh của thuyền chài gõ những mẻ cá .....)
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ?
( Chữ : Chiều, Cuối, Phía, Đâu, Hương, Huế, Cồn Hến phải viết hoa vì đó là chữ đầu tên bài, tiếng đầu câu và tên riêng )
+ YC viết bảng con từ mình hay sai : lạ lùng, nghi ngút, tre trúc, vắng lặng
b. GV đọc cho HS viết
- Đọc lại cho HS soát lỗi 
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
+HD HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 / 96+ Điền vào chỗ trống oc hay ooc
- Nêu yêu cầu BT
- YC làm bài 
- GV nhận xét : - Lời giải : con sóc, mặc quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ-moóc.
* Bài tập 3 / 96:HS khá giỏi làm thêm 
+ Viết lời giải các câu đố
- Nêu yêu cầu BT
- GV đọc câu đố
- GV nhận xét: -
 Lời giải : a) Trâu, trầu, trấu
 b) Hạt cát 
3.Củng cố:
GVrút kinh nghiệm choHS về cách viết bài chính tả
- GV nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK
-HS đọc lại bài
-HS trả lời 
- HS viết bảng con
- HS lên bảng
- Nhận xét 
- HS viết bài vào vở
- HĐcặp
-HS nêu 
- HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
-HS đọc YC
- HS QS tranh minh hoạ
- HS viết lời giải vào bảng con
- Nhận xét lời giải của bạn
- QS miếng trầu, vỏ trấu 
- HS làm bài
-HS thực hện
Thứ tư, ngày 20 tháng 11 năm 2013
Tập đọc
Tiết 36: Cảnh đẹp non sông
I. Mục đích yêu cầu 
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : 
Chú ý đọc đúng các từ ngữ khó đọc & từ PÂ địa phương.
Ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ lục bát, thơ bảy chữ
Giọng đọc biểu lộ niềm tự hào về cảnh đẹp các miền đất nước
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
Biết các địa danh trong bài
Cảm nhận được vẻ đẹp, sự giàu có của các miền, tự hào về đất nước.
Học thuộc lòng bài thơ.
-HS yếu và HS TB trả lời câu hỏi 1,2.
-HS khá giỏi trả lời các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ HD HTL, tranh ảnh về các cảnh trong bài
	HS ; SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- YC kể lại câu chuyện “ Nắng Phương Nam ”
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
+ Giới thiệu bài ( GV dùng tranh để giới thiệu )
2.Phát triển bài:
+. Luyện đọc
a. GV đọc diễm cảm bài thơ
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng dòng
- GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV HD HS ngắt nghỉ đúng và nhấn giọng ở một số từ trên bảng phụ 
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
* Đọc từng câu ca dao trong nhóm
* Tổ chức đọc trước lớp 
* Đọc đồng thanh
+. HD tìm hiểu bài
- Mỗi câu ca dao nói đến một vùng. Đó là những vùng nào ? ( C1 : Lạng Sơn, C2: Hà Nội, C3:Nghệ An, Hà Tĩnh, C4:Thừa Thiên - Huế và Đà Nẵng, C5:TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, C6; Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp )
+ 6 câu ca dao nói về cảnh đẹp 3 miền Bắc ( C1+2 ) – Trung ( C3+4)- Nam (C5+6 ) trên đất nước ta .
- Mỗi vùng có những cảnh đẹp gì ? Nêu cảnh đẹp của từng vùng ?
- Theo em ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn ? ( Cha ông ta từ bao đời nay, đã xây dựng nên đất nước này, giữ gìn tô điểm cho non sông ngày càng tươi đẹp hơn )
+ Học thuộc lòng các câu ca dao
- GV HD HS học thuộc lòng theo dãy , bàn 
- YC đọc thuộc câu & cả bài 
- GV và HS bình chọn bạn đọc hay nhất
 3.Củng cố:
- Bài vừa học giúp em hiểu điều gì ? ( đất nước ta có rất nhiều cảnh đẹp )
- GV nhận xét tiết học
- HD về nhà : học thuộc lòng cả bài thơ, chuẩn bị bài Tuần 13.
- HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn 
- HS trả lời
- Nhận xét 
- Quan sát , nhận xét 
- HS theo dõi SGK
- HS nối nhau đọc 2 dòng thơ
- HS nối nhau đọc theo nhóm trước lớp
-HS đọc 
- HS đọc theo nhóm 
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- HS đọc 
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
-HS nêu
- HS trả lời 
- HS trả lời 
- Nối tiếp trả lời 
- HTL theo YC
- 3 tốp tiếp nối nhau thi đọc thuộc lòng 6 câu ca dao
- HS thi đọc thuộc lòng cả bài 
- Nhận xét 
- HS trả lời 
- HS thực hiện
	________________________________________
Toán
Tiết 58: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố về bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Phân biệt số lần và số đơn vị.
- Rèn KN tính và giải toán cho HS.
- GD HS chăm học toán.
- HS yếu làm BT 1,HSTB làm thêm BT2.
 - HS khá giỏi làm thêm BT3.
II- Đồ dùng 
 GV : Bảng phụ, Phiếu HT
 HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn?
- Nhận xét, cho điểm.
+GTB:  Ghi bài 
2.Phát triển bài:
+.HD HS làm bài tập
* Bài 1/58 Trả lời các câu hỏi sau 
- GV nêu câu hỏi như SGK
a) Sợi dây 18m dài gấp 3 lần sợi dây 6m.
b Bao gạo 35kg cân nặng gấ 7lần bao gạo nặng 5kg.
- Nhận xét, cho điểm.
+Củng cố các so sánhsố lớn gấp số bé bao nhiêu lần 
* Bài 2/ 58
- YC đọc bài toán
- Nêu cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé?
- YC làm bài 
Số con bò gấp số con trâu số lần là:
20 : 4 = 5( lần)
 Đáp số: 5 lần
- GV nhận xét.
* Bài 3:HS khá giỏi làm thêm 
- YC đọc bài toán
- BT cho biết gì? BT hỏi gì? Dạng toán ?
- YC làm bài & chữa bài 
Bài giải
Thửa 2 thu được số cà chua là:
27 x 3 = 81( kg)
Cả hai thửa thu được số cà chua là:
27 + 81 = 108( kg)
 Đáp số: 108 kg.
+ Củng cố giải BT bằng 2 phép tính 
3/Củng cố:
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn?
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn?
- GV nhận xét tiết học
-HS trả lời
-Nhận xét
- HS trả lời miệng
- HS đọc
- HS nêu
- HS làm vở
- HS trình bày
- Nhận xét 
- HS đọc đề.
- HS trả lời 
- HS làm vở
- HS trình bày
-Nhận xét 
- HS nêu
- HS thực hiện
_____________________________________
Tập viết
Tiết 12: Ôn chữ hoa H.
I. Mục đích yêu cầu 
+ Biết cách viết chữ viết hoa H thông qua BT ứng dụng
Viết tên riêng : Hàm Nghi bằng chữ cỡ nhỏ
- Viết câu ca dao : “Hải Vân bát ngát nghìn trùng 
Hòn Rồng sừng sững đứng trong Vịnh Hàn” bàng cỡ chữ nhỏ .
- HS yếu và HS TB viết được chữ hoa G theo cỡ vừa và nhỏ.
- HS khá giỏi viết đẹp và đúng mẫu chữ.
II. Đồ dùng
GV : Mẫu chữ viết hoa H, N, V, chữ Hàm Nghi và câu lục bát viết trên dòng kẻ
HS : Vở TV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng học trong giờ trước
- GV đọc : Ghềng Ráng, Ghé
- GV nhận xét
+ Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2.Phát triển bài:
+. HD viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?( H, N, V )
- Gắn chữ mẫu H lên bảng 
-YC nêu cấu tạo chữ
-HS đọc
-HS lên bảng , cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
- HS nêu
- HS QS
- HS nêu
- GV viết mẫu nhắc lại cách viết từng chữ
- YC viết bảng con
b. Luyện viết từ ứng dụng( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng- Hàm Nghi
- GV giới thiệu Hàm Nghi ( 1872 - 1943) làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp, bị thực dân Pháp bắt đi đày ở An-giê-ri rồi mất ở đó.
- YC viết bảng con 
- HS tập viết chữ H, N, V vào bảng con
- HS đọc 
- HS tập viết bảng con : Hàm Nghi
- Cả lớp 
- HS đọc
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng
- YC viết bảng con Từ Hải Vân , Hòn Rồng 
+. HD viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
- GV QS động viên HS viết bài
+ Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS 
3.Củng cố:
	- GV khen những HS có tinh thần học tốt
- GV nhận xét tiết học
- HS viết bài vào vở TV
-HS thực hiện
___________________________________________
Đạo đức
Tiết 12: Tích cực tham gia làm việc lớp , việc trường. 
I. Mục tiêu : Giúp HS :
1. Thế nào là tích cực tham gia làm việc lớp , việc trường . Vì sao cần phải tham gia làm việc lớp , việc trường.
- Trẻ em có quyền tham gia những quyền liên quan đến trẻ em .
2. Tích cực tham gia việc lớp , việc trường .
3. HS biết quý trọng các bạn biết tham gia làm việc lớp , việc trường .
-HS yếu và HS TB trả lời câu hỏi 1, 3 
-HS khá giỏi trả lời các câu hỏi trong SGK.
II- Các KNS cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và của tập thể.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ , ý tưởng của mình về các việc trong lớp.
- Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nghiệmkhi nhận việc của lớp giao.
III – Phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Dự án.
- Thảo luận.
 - Bài viết nửa trang.
- Đóng vai sử lí tình huống.
IV. Tài liệu , phương tiện 
 GV: Tranh TH1, Phiếu HT cho HĐ2 , Thẻ màu 
 HS: DDHT
V.Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động : - YC hát bài “ Em yêu trường em ”
2.Phát triển bài:
+ HĐ1 : Phân tích tìng huống 
* Cách tiến hành : +B1 :YC QS tranh & cho biết ND tranh 
+ B2 : YC giới thiệu tình huống 
GV giới thiệu : Trong khi cả lớp đang tổng vệ sinh sân trường : bạn thì cuốc , bạn thì trồng hoa , riêng Thu lại ghé tai rủ Huyền bỏ đi chơi nhảy dây . Theo em Huyền có thể làm gì ? Vì sao ?
- YC nêu cách giải quyết 
* KL: Huyền khuyên ngăn Thu tổng vệ sinh xong rồi mới đi chơi .
+HĐ2 : Đánh giá hành vi 
* Cách tiến hành : + B1 : Phát phiếu cho HS & nêu ND: Em hãy ghi vào ô trống chữ Đ trước những ứng xử đúng & chữ S trước những ứng xử sai:
 a. Trongkhi cả lớp đang làm việc tổ chức 20/11 thì Nam bỏ ra ngoài chơi .
 b. Minh & Tuấn lảng ra 1 góc chơi đá cầu trong khi cả lớp đang làm vệ sinh sân trường .
 c . Nhân ngày 8/3 , Hùng & các bạn trai rủ nhau chuẩn bị những món quà nhỏ để chúc mừng cô giáo & các bạn trong lớp .
- YC làm bài 
- Gọi HS nêu kết quả & giải thích vì sao em chọn ý đó đúng ,sai 
* KL: Việc làm c là đúng , việc làm a,b là sai .
+ HĐ3 : Bày tỏ ý kiến 
* MT: Củng cố ND bài 
* Cách tiến hành : GV nêu các ý kiến – YC thể hiện thái độ tán thành hay không tán thành qua thẻ màu 
- ND các ý kiến là BT3 / 30
* KL: + Các ý kiến a,b ,d là đúng 
+ ý kiến c là sai 
3.Củng cố:
- Liên hệ : Các em phải biết tiết kiệm điện và nước ở nhà trường, cũng như ở nhà . không nên sử dụng lãng phí. Nên mở cửa sổ để lấy ánh sáng tự nhiên vừa thoáng mát vừa trong lành. 
- Nhận xét giờ học 
- HDVN: học bài , thực hiện theo bài học 
- Cả lớp hát 
- Cả lớp QST
- HS giới thiệu
- HS 
- Nhận xét 
- Nhận phiếu 
- Làm bài trên phiếu 
- Nối tiếp nêu kết quả 
- Nhận xét 
- Giơ thẻ màu & giải thích 
-HS thực hiện
Thứ năm, 21 tháng 11 năm 2013
Toán
Tiết 59 : Bảng chia 8.
I- Mục tiêu
Thành lập bảng chia 8 dựa vào bảng nhân 8. Vận dụng bảng chia 8 để giải bài toán có liên quan.
Rèn KN tính và giải toán.
GD HS chăm học toán.
HS yếu và HS TB làm BT 1, BT2,BT3.
HS khá giỏi làm thêm BT4.
II- Đồ dùng
GV : Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC: 
- YC đọc bảng nhân 8 
2.Phát triển bài mới:
+HĐ 1: Lập bảng chia 8.
- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi: Lấy một tấm bìa có 8 chấm tròn. Vậy 8 được lấy mấy lần? Viết phép tính tương ứng? ( 8 được lấy 1 lần
 8 x 1 = 8)
- Tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm có 8 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm? ( có 1 tấm )
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa? 8 : 8 
- Vậy 8 chia 8 được mấy? 8 : 8 = 1
- GV ghi bảng: 8 : 8 = 1
+ Tương tự lập các phép chia khác để hoàn thành bảng chia 8. ( Dựa vào bảng nhân 8 & các tấm nhựa để lập bảng chia 8 
+ Luyện HTL bảng chia 8.
+. HĐ 2: Luyện tập.
* Bài 1/ 59 Tính nhẩm
- Nêu yêu cầu BT
- Tính nhẩm là tính ntn?
- GV gọi mỗi em 1 phép tính
- Nhận xét, cho điểm.
+ Củng cố bảng chia 8
* Bài 2 / 59 ( Tương tự như bài 1 )
+ Khắc sâu mqhệ giữa phếp nhân & phép chia 
* Bài 3/ 59
- YC đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- YC làm bài 
- Gọi HS chữa bài 
Bài giải
Mỗi mảnh vải có số mét là:
32 : 8 = 4( m)
 Đáp số: 4mét
- GV nhận xét.
* Bài 4/ 59: HS khá giỏi làm thêm 
- Đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- YC làm bài 
- Gọi HS chữa bài 
Bài giải
Số mảnh vải cắt được là:
32 : 8 = 4( mảnh)
 Đáp số: 4 mảnh
- Chấm bài, chữa bài
3/Củng cố:
- Thi đọc HTL bảng chia 8.
- GV nhận xét chung giờ học
- HS đọc
-HS trả lời 
- HS đọc
- Tự lập bảng chia 8 
- HS thi đọc bảng chia 8 CN, ĐT
- HS đọc 
- HS trả lời
- HS nhẩm và nêu KQ
- HS thực hiện
- HS đọc bài toán 
- HS trả lời
- HS làm bài vào phiếu
- Đổi phiếu nhận xét bài làm của bạn
- HS đọc
- HS trả lời
- Lớp làm vở, 1 em lên bảng làm
- Nhận xét 
- HS thi đọc HTL
________________________________________
Luyện từ và câu
Tiết 12 :Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh.
I. Mục đích yêu cầu
Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái.
Tiếp tục học về phép so sánh ( so sánh hoạt động với hoạt động ).
-HS yếu và HS TB BT 1,BT2.
-HS khá giỏi làm thêm BT 3.
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết khổ thơ BT1, Bảng phụ viết ND BT3
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Làm BT 2 và 4 tiết LT&C tuần 11
+ Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2.Phát triển bài:
+. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 98 Đọc khổ thơ và trả lời câu hỏi
- Nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu
- YC làm bài 
+ Lời giải :
a) Từ chỉ hoạt động : chạy, lăn
b) chạy như lăn tròn
- GV nhận xét : HĐ “ chạy ”của những chú gàđược so sánh với HĐ “ lăn tròn ” của những hòn tơ. Đây là cách so sánh HĐ với HĐ.
* Bài tập 2 / 98 + 99+ Trong các đoạn trích, những hoạt động nào được so sánh với nhau
- Nêu yêu cầu BT trên bảng phụ
- Yc làm bài 
- Gọi HS chữa bài 
+ Lời giải
a) Con trâu đen chân đi như đập đất
 con vật HĐ từ SS	HĐ
b) Tàu cau vươn như tay vẫy
c) Xuồng con đậu quanh thuyền lớn như nằm quang bụng mẹ, húc húc như đòi bú tí .
- GV chấm bài
- Nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3 / 99: HS khá giỏi làm thêm 
+ Chọn từ ngữ thích hợp ở cột A ghép với cột B thành câu
- Nêu yêu cầu BT
- YC làm bài 
+ Lời giải :
- Những ruộng lúa cấy sớm đã trổ bông
- Những chú voi thắng cuộc huơ vòi chào khán giả
- Cây cầu làm bằng thân dừa bắc ngang dòng kênh
- Con thuyền cắm cờ đỏ lao băng băng trên sông
GV nhận xét 
3.Củng cố:
	- GV nhận xét tiết học
	- Biểu dương những HS học tốt
- HS lên bảng làm
- Nhận xét bạn
- HS làm nhẩm
- HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
- HS nêu
- Trao đổi theo cặp 
- Nối tiếp HS phát biểu
- HS làm bài vào vở
- HS đọc YC
- HS làm nhấp
- HS lên bảng, cả lớp làm bảng con
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS thực hiện
	________________________________________
Tự nhiên và xã hội 
Bài 24: Một số hoạt động ở trường.
I- Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Kể được tên các môn học và nêu được một số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học của cá môn học.
- Hợp tác, giúp đỡ với các bạn trong lớp, trong trường.
-HS yếu và HS TB trả lời bức tranh 1 ,2.
-HS khá giỏi trả lời các bức tranh còn lại.
II- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng tìm liếm và sử lí thông tin : Phân tích, sử lí thông tin về các vụ cháy.
- Kĩ năng làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm của bản thân đối với việc phòng cháy đun nấu khi ở nhà.
- Kĩ năng tự bảo vệ: ứng phó khi có tình huống hoả hoạn( cháy ) : Tìn kiếm sự giúp đỡ , ứng sử đúng cách.
III- Các pp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Quan sát.
- Thảo luận giải quyết vân đề.
- Tranh luận.
- Đóng vai.
IV- Đồ dùng dạy học:
GV : Các hình SGK trang 46,47.
HS : DDHT
V- Hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Để phòng cháy khi ổ nhà chúng ta cần phải làm gì?
- Nhận xét bài h/s.
2.Phát triển bài mới:
+Hoạt động 1 : * Làm việc theo cặp
. Muc tiêu:Biết 1 số hoạt động diễn ra trong các giờ học
- Biết MQH giữa giáo viên và học sinh.
b. Cách tiến hành
Bước 1:
- Kể tên một số giờ hoạt động diễn ra trong giờ học?
Bước 2: Trình bày , trả lời câu hỏi trước lớp
- Hình 1 thể hiện hoạt động gì? QS cây hoa trong giờ TNXH. Kể chuyện theo tranh trong giờ Tiếng Việt.
- Hình 3 thể hiện hoạt động gì?(Thảo luận nhóm trong giờ đạo đức.)
- Hình 4 thể hiện hoạt động gì?( Trình bày sản phẩm trong giờ thủ công.
- Hình 5 thể hiện hoạt động gì?( Làm việc cá nhân trong giờ Toán.)
- Hình 6 thể hiện hoạt động gì?( Tập thể dục )
* Kết luận: ở trường , trong giờ học các em khuyến khích tham gia vào nhiều HĐ khác nhau như :làm việc CN, thảo luận nhóm , thực hành quan sát ngoài thiên nhiên các HĐ trên giúp CE học tập có hiệu quả .
+.HĐ2: làm việc theo t

File đính kèm:

  • docTuan 12.dochuyen sua.doc