Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5, Tuần 5 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Duy Hưng - Trường Tiểu học Hiệp Hòa

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU

- HS biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn .

- HS nội dụng: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam .

- Giáo dục HS tình đoàn kết quốc tế .

II. ĐỒ DÙNG

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ : - HS đọc thuộc lòng bài “Bài ca về trái đất”.

- HS, GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a, Giới thiệu bài :Trực tiếp

Hoạt động 1:Luyện đọc

- GV gọi 1 HS đọc bài một lượt – Cả lớp đọc thầm .

- GV hướng dẫn HS đọc tên nước ngoài .

- GV cho từng nhóm 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn văn.Sau mỗi HS đọc, GV giúp cả lớp thống kê từ bạn đọc sai, GV ghi bảng từ sai tiêu biểu và sửa cho HS.

- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong bài (SGK).

- 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn .

- HS luyện đọc theo cặp – HS đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm toàn bài, HS nêu giọng đọc toàn bài .

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

- HS đọc lướt toàn bài.

- HS thảo luận theo cặp trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK.

- Hết thời gian thảo luận, GV tổ chức cho HS : hỏi - trả lời ;

- GV chốt ý đúng.

- HS nêu nội dung chính của bài. GV chốt nội dung:

doc34 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 221 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5, Tuần 5 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Duy Hưng - Trường Tiểu học Hiệp Hòa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t bùi
 Đường đi muôn dặm đã ngời mai sau 	(Tố Hữu)
d) 	 Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
 Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam. (Dương Hương Li)
+ HS làm bài vào vở (chỉ ghi lại những từ trái nghĩa) , nêu miệng.
+ HS - GVnhận xét, bổ sung.
Bài 2: Với mỗi từ gạch chân dưới đây, hãy tìm một từ trái nghĩa:
a) "già": - Quả già; người già; cân già
b) "chạy": - Người chạy; Ô tô chạy; đồng hồ chạy 
c) "nhạt": - Muối nhạt; đường nhạt; màu áo nhạt
+ HS suy nghĩ làm bài vào vở. Gọi HS nêu miệng. GV-HS nhận xét, bổ sung: 
a) non; trẻ; non	b) đứng, dừng, chết	c) mặn, ngọt, đậm
Bài 3: Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp ào chỗ trống để có câu thành ngữ hoàn chỉnh: 
a) Lá .... đùm lá ......	(lành - rách)
b) Việc nhà thì ......., việc chú bác thì ...	(nhác - thiêng)
c) Sáng .... chiều ....	(nắng - mưa)
d) Nói .... quên sau .....	(trước - sau)
e) Trước ... sau .....	(lạ - quen)
+ HS làm bài vào vở, HS nêu miệng. GV nhận xét, bổ sung
3. Củng cố, dặn dò:-
 - GV chốt lại nội dung vừa ôn tập. Nhận xét tiết học. 
Luyện viết
Bài 5: Trước cổng trời
I. Mục đích, yêu cầu:
- Rèn cho học sinh viết đúng, viết đẹp, ngồi đúng tư thế viết. Nắm được nội dung bài viết. 
- Học sinh viết, trình bày đúng đoạn thơ trong bài: Trước cổng trời trong vở luyện viết 
lớp 5.
- Học sinh có ý thức rèn chữ viết đẹp, rèn tư thế ngồi viết đúng.
II. Đồ dùng: HS: Vở luyện viết chữ đẹp lớp 5.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : KT sự chuẩn bị của học sinh: vở viết, bút viết
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài:Trực tiếp
b. Hướng dẫn học sinh luyện viết:
- Nhắc nhở học sinh tư thế ngồi viết; cách cầm bút.
- Học sinh đọc bài viết: Trước cổng trời
? Cổng trời hiện lên với những hình ảnh đẹp nào? (vạt nương màu mật, lúa chín, tiếng nhạc ngựa, hoạt động của con người, ...)
+ Nêu lại những từ dễ viết sai có trong bài (lòng thung, rung, triền rừng, hoang dã, ...)
+ Lưu ý học sinh cách trình bày đoạn thơ.
+ HS nêu lại khoảng cách giữa các chữ.
+ Nêu lại cách viết chữ nét thanh, nét đậm.
- Học sinh luyện viết.
+ HS viết bài vào vở.
+ HS viết nhanh, đẹp có thể viết kiểu chữ: chữ đứng hoặc chữ nghiêng thanh đậm.
+ HS viết chưa tốt có thể viết chữ nét đều.
- GV thu một số vở của học sinh đánh giá, nhận xét. Khen ngợi các em viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS xem lại bài viết, phát hiện những chỗ viết còn sai, chưa đẹp. Tự sửa chữa ra giấy nháp.
- GV nhận xét tiết học.
Ngày soạn : 14 / 9 / 2016
Ngày dạy : Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2016
TậP ĐọC
Ê-mi-li , con... (trích)
I. MụC Đích yêu cầu 
- HS biết lưu loát toàn bài; đọc đúng các tên nước ngoài ; đọc diễn cảm bài .
- HS hiểu các từ ngữ trong bài. Nắm được nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự thiêu để phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam.
- Giáo dục HS yêu hoà bình, căm ghét chiến tranh.
II. Đồ DùNG 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC
1. Kiểm tra bài cũ : HS đọc và nêu ND bài : “ Một chuyên gia máy xúc ”.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới	
a, Giới thiệu bài : Trực tiếp 
Hoạt động 1:Luyện đọc 
- GV gọi 1 HS giỏi đọc bài một lượt – Cả lớp đọc thầm .
- GV gọi HS đọc xuất xứ bài thơ - GV giới thiệu tranh minh hoạ bài thơ.
- GV cho HS đọc các tên riêng phiên âm ..
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong bài (SGK). 
- 4 HS đọc nối tiếp theo 4 khổ thơ .
- HS luyện đọc theo cặp – HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- HS đọc khổ thơ đầu trả lời câu hỏi 1 (SGK) kết hợp hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ 1 .
- HS đọc khổ 2 trả lời câu hỏi 2 ; khổ 3 trả lời câu hỏi 3 và khổ cuối trả lời câu 4.
- Sau khi HS trả lời câu hỏi GV chốt ý đúng.
- HS nêu nội dung bài học?
- GV chốt nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự thiêu để phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam.
- GV đưa câu hỏi liên hệ với thực tiễn ngày nay.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm, học thuộc lòng:
- GV hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm toàn bài .
+ HS phát hiện cách đọc diễn cảm .
+ GV hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm – 4 HS luyện đọc 4 khổ thơ .
- Cho HS thi đọc diễn cảm .
- Thi đọc diễn cảm đoạn ; đọc thuộc lòng các khổ thơ 3 + 4 .
- HS bình chọn HS đọc tốt nhất. GV đánh giá chung.
3. Củng cố dặn dò 
- HS nhắc lại nội dung chính của bài. Em muốn thế giới này như thế nào? Em cần phải làm gì để có được điều đó?
- Nhận xét giờ học .
- Khuyến khích HS về nhà HTL bài. Chuẩn bị bài sau . 
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Hoà bình
I. Mục đích yêu cầu :
- Hiểu nghĩa của từ hòa bình; tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình . 
- Làm đúng, chính xác các bài tập liên quan. HS viết được đoạn văn tả cảnh thanh bình của một miền quê.
- HS có ý thức sử dụng từ ngữ một cách thích hợp.
II. Đồ dùng :
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là từ trái nghĩa ? Nêu VD cặp từ trái nghĩa chỉ tính tình .
2. Bài mới : 
a, Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
b, HDHS làm bài tập :
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài 
- HS thảo luận theo cặp.
- Đại diện một số em phát biểu.
- GV chốt: + Trạng thái bình thản: không biểu lộ xúc động. Đây là từ chỉ trạng thái của con người, không dùng để nói về tình hình đất nước hay thế giới .
 + Trạng thái hiền hoà, yên ả : yên ả là trạng thái của cảnh vật ; hiền hoà là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của con người .
 + ý đúng là ý b
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài 
- GV giúp học sinh hiểu nghĩa của các từ :
+ thanh thản : tâm trạng nhẹ nhàng , thoải mái , không có điều gì áy náy, lo nghĩ.
 + thái bình : yên ổn, không có chiến tranh, loạn lạc .
- HS tự làm bài vào vở – Nêu kết quả.
- HS nhận xét và GV chốt lời giải đúng: bình yên, thanh bình, thái bình
Bài tập 3: HS nêu yêu cầu. 
- HS viết bài ( HS học tốt có thể viết 7 - 10 câu về cảnh thanh bình của địa phương em hoặc một thành phố, làng quê em thấy trên ti vi.)
- HS đọc bài viết .
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi các em làm tốt, viết hay .
3. Củng cố dặn dò :
- GV cùng HS hệ thống nội dung học.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau . 
 Toán
 Tiết23 : Luyện tập
I. Mục đích – yêu cầu : 
- HS biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích HCN, hình vuông.
- HS có kĩ năng giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. HS làm được bài 1, 3. Bài làm đúng, trình bày khoa học, rõ ràng.
- HS có ý thức tích cực, tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng :
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ : - Nêu bảng đơn vị đo khối lượng?
2. Bài mới
a, Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu tiết học
Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài .
- HD HS đổi ra kg tìm số giấy vụ của cả trường sau đó đổi ra tấn rồi giải bài toán tỉ lệ để tìm số cuốn vở sản xuất được.
- HS làm bài – chữa bài .
GV chữa bài, nhận xét, hệ thống kiến thức liên quan.
Bài3: HS nêu yêu cầu bài 
- HD HS tính diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình vuông CEMN, từ đó tính diện tích của cả mảnh đất .
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm .
- GV chữa bài, nhận xét, hệ thống kiến thức liên quan.
Bài 2: - HS làm nhanh nêu yêu cầu bài, làm bài vào vở .
- HS chữa bài, nhận xét.
- GV nhận xét chung, chốt kết quả.
Bài 4: - HS làm nhanh nêu yêu cầu bài 
- HD HS tính diện tích hình chữ nhật ABCD : 3 x 4 = 12 ( cm2)
- Nhận xét : 12 = 6 x 2 = 2 x 6 = 12 x 1 = 1 x 12 .=> có thể vẽ hình chữ nhật MNPQ có chiều dài 6cm, chiều rộng 2cm hoặc chiều dài 12cm, chiều rộng 1cm . 
- HS làm nhanh làm bài .
- GV chốt kết quả và hệ thống kiến thức liên quan.
3. Củng cố dặn dò. 
- HS nhắc lại giải bài toán tỉ lệ. GV chốt nội dung học.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
địa lí
BàI 4: Vùng biển nước ta
I. mục Đích – yêu cầu 
- HS biết một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta. HS biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển.
- HS chỉ được trên bản đồ (lược đồ) một số điểm du lịch nghỉ mát ven biển nổi tiếng .
- HS thấy được sự cần thiết phải bảo vệ, khai thác tài nguyên biển một cách hợp lý.
II. Đồ dùng	
- GV : Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.Tranh ảnh SGK (HĐ1) .
III. các Hoạt động dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ:Nêu đặc điểm của sông ngòi nước ta ? Kể tên một số con sông lớn của nước ta trên bản đồ ?
2. Bài mới. 	
a, Giới thiệu bài:Trực tiếp
2.1. Vùng biển nước ta :
HĐ1: Làm việc cả lớp :
- GV treo bản đồ, yêu cầu HS quan sát và xác định vùng biển nước ta .
- Cho biết biển Đông bao bọc phần đất liền nước ta ở phía nào ?
- Vùng biển của nước ta giáp với vùng biển của những nước nào?
- HS nêu, bổ sung. GV kết luận :Vùng biển nước ta là bộ phận của biển Đông có diện tích khoảng 1 triệu km2.
2.2. Đặc điểm của vùng biển nước ta .
HĐ2: Làm việc cá nhân :
- HS đọc SGK trình bày các đặc điểm của biển nước ta .
- Hết thời gian làm việc HS trình bày trước lớp.
- HS + Giáo viên nhận xét và rút ra kết luận.
2.3. Vai trò của biển : 
HĐ3: Làm việc theo nhóm 4 :
- Nêu vai trò của biển với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta ?
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm báo cáo .
- Một số học sinh kể tên một số bãi biển đẹp ở nước ta?
- Giáo viên kết luận chung, giới thiêu về biền Việt Nam.
3. Củng cố dặn dò: 
- 2, 3 Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK .
- Nêu những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển?
- Giáo viên nhận xét giờ. Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn : 15 / 9 / 2016
Ngày dạy : Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2016
 Tập làm văn
luyện tập làm báo cáo thống kê
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ. HS nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ.
- Rèn cho HS thói quen làm việc khoa học.
- Qua bảng thống kê kết quả học tập của cá nhân và cả tổ, có ý thức phấn đấu học tốt hơn. 
GD KNS : Tìm kiếm va xử lí thông tin ; Thuyết trình kết quả tự tin.
II. Đồ dùng : Bảng phụ ghi nội dung bài 1
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. HS học sinh luyện tập:
Bài tập 1: HS lập bảng thống kê theo nội dung sau.
Môn được đánh giá
Số lần đánh giá
Đánh giá tốt
Toán
Tiếng Việt
Khoa học
Lịch sử và Địa lí
Tin – Tiếng Anh
Bài tập 2: HD HS lập bảng thống kê theo yêu cầu của bài
Họ tên HS
Số lần được đánh giá
Đánh giá tốt
 + HS làm việc theo nhóm (mỗi nhóm 1 tổ)
 + Từng HS đọc thống kê kết quả học tập của mình để tổ trưởng ghi nhanh vào bảng.
- Đại diện các tổ trình bày bảng thống kê.
- HS có thể nhận xét kết quả học tập của thành viên trong tổ.
?: Em nêu tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ?
3. Củng cố, dặn dò:
- ? Em nêu tác dụng của bảng thống kê? (Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, có điều kiện so sánh số liệu)
- GV nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 24 : Đề-ca-mét vuông.Héc-tô-mét vuông
I. Mục đích yêu cầu :
- Hình thành HS biểu tượng ban đầu về đề-ca-mét vuông ,héc-tô-mét vuông .
- HS biết đọc, viết số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông,héc-tô-mét vuông và mqh giữa đề ca mét vuông và mét vuông , héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét vuông.
- GDHS ý thức học tập tốt.
II. Đồ dùng :- GV : Hình vuông có cạnh 1dam chia thành các đoạn 1m thu nhỏ .
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ : - HS nêu lại các đơn vị đo diện tích đã học .
2. Bài mới	
a, Giới thiệu bài: Trực tiếp	
Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề –ca-mét vuông 
Hình thành biều tượng về đề-ca-mét vuông :
- GV yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học và nhớ được “mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m ”.
- Dựa vào đó HS nêu được “đề-ca-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài là 1dam ”.
- HS nêu cách đọc và kí hiệu đề – ca- mét vuông
Phát hiện mqh giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông :
- GV đưa hình vuông đã chuẩn bị cho HS quan sát tự phát hiện diện tích hình vuông nhỏ, hình vuông lớn .=> Nhận xét: Hình vuông 1dam2gồm 100 hình vuông 1m2.
- HS nêu mqh giữa đề -ca-mét vuông và mét vuông (1dam2=100m2)
Hoạt động 2 : Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tô-mét vuông 
Tiến hành tương tự.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Rèn luyện cách cách đọc số đo diện tích với đơn vị dam2, hm2
- HS đọc miệng trước lớp, đọc theo nhóm đôi. GV nhận xét.
Bài 2: - HS làm bài – đổi vở cho nhau để kiểm tra .
Bài 3: HS dựa vào mqh giữa các đơn vị đo để làm bài .
- HS làm bài vào vở 
- GV chữa bài, hệ thống kiến thức liên quan .
Bài 4: HS nêu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn 1 câu – HS tự làm rồi chữa .
 3. Củng cố dặn dò. 
- HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Từ đồng âm 
I. Mục đích – yêu cầu :
- HS hiểu thế nào là từ đồng âm. 
- HS nhận diện được các từ đồng âm trong giao tiếp và biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm
- HS có ý thức sử dụng từ ngữ một cách thích hợp.
II. Đồ dùng :
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ :- HS đọc đoạn văn của tiết trước viết .
- HS. GV nhận xét.
2. Bài mới : 
 a, Giới thiệu bài:	trực tiếp
Hoạt động 1 : Nhận xét 
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS chọn dòng, nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu .
- HS nhận xét, đưa ý kiến bổ sung.
- GV chốt: Hai từ câu ở hai câu trên phát âm hoàn toàn giống nhau song nghĩa rất khác nhau. Những từ như thế được gọi là những từ đồng âm.
Hoạt động 2 : Ghi nhớ :
- HD HS rút ra ghi nhớ :Thế nào là từ đồng âm ?
- HS đọc ghi nhớ SGK .
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV giải thich thêm (nếu cần thiết)
Hoạt động 3 : Luyện tập 
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài theo cặp .
- Một số em nêu kết quả .
- Các em khác nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng .
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu. 
- HS làm bài cá nhân - Nêu kết quả .
- GV nhận xét, chốt kiến thức liên quan .
Bài tập 3: HS tự làm bài, chữa bài . 
- GV nhận xét, chốt kiến thức liên quan
Bài tập 4 : HS thi giải câu đố nhanh.
- HS chữa bài và giải thích.
a- Con chó thui.
b- Cây hoa súng và khẩu súng.
- GV nhận xét tuyên dương những em giải nhanh, chính xác .
3. Củng cố dặn dò:
- HS nhắc lại về từ đồng âm.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau .
Buổi chiều Toán*
luyện tập: bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố cho học sinh về bảng đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo khối lượng và mối quan hệ giữa các đơn vị đo đó.
- HS biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài, khối lượng, biết vận dụng làm tốt các bài toán có lời văn.
- HS ham thích học toán.
II. Đồ dùng :
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng viết tên các đơn vị đo độ dài, khối lượng từ lớn đến nhỏ (hoặc từ nhỏ đến lớn).
2. Bài mới :
a- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b- HDHS luyện tập:
a)Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
2kg10g = ...... g
5 tạ 45 kg = ...... kg
15dag 4g = ..... g
46 700 g = ....... kg .... g
b) Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm:
3kg 4g = ............. kg
5tấn 25kg = ...........tấn
4dam 6dm = ......... dam
5km 16m = ............ km
Bài 1: 
- HS làm bài, chữa bài.
- GV nhận xét, hệ thống kiến thức liên quan.
Bài 2: Điền dấu >, < , = vào chỗ chấm:
 a) 2 kg 37 dag ...... 2370 g c) 4km 500 m ...... 450 m
 b) 3 tấn 45 kg ..... 345 yến d) 4m 5cm ....... 405 cm
- HS làm bài, chữa bài.
- GV nhận xét, hệ thống kiến thức liên quan.
Bài 3: Một xe ô tô phun nước chống bụi của Công ty Môi trường đô thị trung bình mỗi giờ phun được 15km đường. Hỏi nếu với vận tốc đó ô tô muốn phun nước tất cả các ngả đường trong thành phố có tổng chiều daì 300km thì hết bao nhiêu thời gian?
+ HS làm bài vào vở, gọi HS nêu miệng.
- GV-HS nhận xét, bổ sung.
Bài 4: Một đội 6 công nhân sửa xong một đoạn đường phải hết 1 tuần lễ. Nay muốn sửa xong đoạn đường đó trong 3 ngày thì cần phải có bao nhiêu người? (sức làm việc không thay đổi)
+ HS suy nghĩ làm bài, GV gợi ý HS giải bài toán bằng cách "rút về đơn vị"
+ 1 HS lên bảng chữa bài. 
- GV nhận xét, hệ thống kiến thức liên quan.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu lại nội dung vừa ôn tập. Nhận xét tiết học.
Tiếng Việt*
ôn tập: Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố cho học sinh về văn tả cảnh.
- Học sinh biết cách quan sát một cảnh vật để tả. Biết lập dàn ý bài văn tả cảnh và biết dựa vào dàn ý đó để viết bài văn tả cảnh.
- HS tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu lại cấu tạo bài văn tả cảnh? Khi quan sát cảnh vật để tả, em quan sát bằng những giác quan nào?
2. Bài mới :
a- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b- HDHS luyện tập:
Đề bài: Em hãy tả lại cảnh đẹp của quê hương em vào một buổi sáng đẹp trời.
* HDHS phân tích đề: - Thể loại: Miêu tả - Kiểu bài: Tả cảnh.
- Đối tượng tả: Cảnh đẹp của quê hương em - Thời gian: Buổi sáng đẹp trời
*Giáo viên HDHS :
- Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp của quê hương vào một buổi sáng đẹp trời.
- Thân bài: Gợi ý học sinh chọn thứ tự tả theo thời gian (hoặc không gian)
 VD: Tả theo thứ tự về không gian
. HS có thể tả cảnh đẹp của quê hương từ bầu trời, xuống mặt đất:
+ Phía đông ông mặt trời từ từ nhô lên, chiếu ánh sáng xuống vạn vật. (Có thể dùng các từ gợi tả cho hay: ánh sáng lấp lánh, ánh sáng dìu dịu, ánh sáng hình rẻ quạt, ánh sáng yếu ớt...)
+ Những đám mây trôi bồng bềnh, trôi lững lờ (hay bầu trời xanh thẳm)...
+ Quê hương em bừng lên dưới ánh sáng mặt trời.
. HS nêu những hình ảnh tiêu biểu của quê hương (cảnh làng xóm: cây cối, nhà cửa; cảnh ruộng đồng; những cảnh vật khác, ...) theo một thứ tự nhất định.
. Tập trung tả cảnh vật nổi bật mà em yêu thích nhất của quê hương mình.Chú ý khi tả phải kèm thêm cảm xúc.
. Kết hợp tả hoạt động của vật, của người.
- Kết bài: Nêu cảm xúc (hoặc nhận xét) của em về cảnh đẹp của quê hương.
* HS trình bày miệng: HS khác chú ý lắng nghe,bổ sung.
- HS nhận xét và viết bài văn vào vở. GV bao quát chung và giúp HS gặp khó.
_ HS đọc bài viết. GV có thể đánh giá học sinh làm bài tốt. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. HS có thể nêu một vài câu tả cảnh của bạn mà em thấy hay. Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn : 15 / 9 / 2016
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2016
TậP LàM VĂN
Trả bài văn tả cảnh
I. MụC đích – yêu cầu.
- HS nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh .
- HS nhận thức được ưu, nhược điểm của bài văn của mình và của bạn; biết sửa lỗi và viết lại được một đoạn hay hơn .
- Giáo dục HS có ý thức trong học tập.
II. Đồ DùNG .
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC.
1. Kiểm tra bài cũ: - GV đánh giá bảng thống kê của HS .
2. Bài mới . 	 
a. Giới thiệu bài. Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1: Nhận xét và chữa chung .
- GV đưa ra nhận xét chung về kết quả bài viết : 
+ Xác đúng yêu cầu của đề, thực hiện yêu cầu của đề: 100% các em thực hiện đúng yêu cầu của đề bài.
+ Bài viết rõ bố cục, một số câu còn dài, từ lủng củng, trình bày chưa sạch,.... 
+ ý: Một số em tả cảnh còn ít, thiên về tả hoạt động nhiều.
- GV hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình :
+ GV viết các lỗi điển hình lên bảng .
+ Một số HS lên bảng lần lượt chữa lỗi .Cả lớp chữa trên nháp .
+ HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng .
Hoạt động 2 : Trả bài, hướng dẫn HS chữa bài :
- GV trả bài cho các em .
- Hướng dẫn HS đọc lại bài của mình tự sửa lỗi .
- HS đổi vở cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi .
- GV đọc một số đoạn văn hay – Hướng dẫn các em trao đổi để tìm ra cái hay .
- Viết lại một đoạn trong bài làm : Mỗi HS tự chọn và viết một đoạn chưa đạt trong bài viết của mình .
- Một số HS trình bày đoạn vừa viết.
- GV tuyên dương và khen ngợi các em làm tốt.
3. Củng cố, dặn dò. 
- HS nêu dàn bài chung của bài văn tả cảnh.
- GV nhận xét giờ học. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau .
 Kể chuyện
kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS biết kể lại một câu chuyện (mẩu chuyện) đã nghe hay đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh. Biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện).
- Rèn kỹ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.
- HS có ý thức sưu tầm chuyện phù hợp với chủ điểm đang học.
II. Đồ dùng :
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại theo tranh 2 đoạn của câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2016_2017_nguy.doc