Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5, Tuần 32 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Hoa - Trường Tiểu học Thượng Quận

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Có ý thức giữ gìn trật tự an toàn giao thông.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Bầm ơi +TLCH SGK.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: Dùng tranh.

b. Các hoạt động

*HĐ1 :Luyện đọc

- GV chia 4đoạn :

+ Đoạn 1:Từ đầu .còn ném đá lên tàu.

+ Đoạn 2:Tiếp . không chơi dại nữa.

+ Đoạn 3:Tiếp .tàu hoả đến.

+ Đoạn 4:Còn lại.

-GV đọc mẫu cả bài.

*HĐ2:Tìm hiểu bài:

- GV đặt thêm câu hỏi: Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt đã thấy điều gì?

- Nêu ý chính của truyện. Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh

*HĐ3: Luyện đọc diễn cảm

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm ,

HS phát hiện được giọng:hồi hộp, dồn dập ở đoạn cuối.

- HS luyện đọc nhóm đôi.

- GV QS giúp đỡ HS kịp thời.

- HS thi đọc trước lớp.

- GV nhận xét, đánh giá cho điểm HS đọc tốt. - 1HS đọc toàn bài . HS q/s tranh minh hoạ trong Sgk tr 136.

- 4 HS nối tiếp đọc lần 1, kết hợp luyện đọc những từ khó. 4 HS nối tiếp đọc lần 2 , kết hợp giải nghĩa từ trong Sgk và 1 số từ:sự cố, thuyết phục, chuyền thẻ. --- 4HS nối tiếp đọc lần 3 , kết hợp phát hiện ngắt giọng.

- HS lắng nghe.

- HS đọc lướt toàn bài để trả lời 4 câu hỏi sgk tr 136.

- HS thảo luận nhóm câu hỏi 4.

- HS nêu ý của truyện.

- HS nhắc lại.

- 1 HS đọc cả bài nêu giọng đọc toàn bài .

- 4 HS nối tiếp đọc đoạn, nêu giọng đọc từng đoạn.

- HS luyện đọc diễn cảm từ:Thấy lạ. gang tấc,phát hiện các từ cần nhấn giọng:chuyền thẻ,lao ra như tên bắn, la lên.

-HS luyện đọc nhóm đôi. Thi đọc diễn cảm.

- Lớp NX, bình chọn bạn đọc hay.

 

doc19 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 197 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5, Tuần 32 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Hoa - Trường Tiểu học Thượng Quận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc.
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bị
- Vở luyện viết.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- HS viết bảng, lớp viết nháp: hướng dương, vầng, ra, loài. 
- GV nhận xét chung.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Các hoạt động
*HĐ1: HS thực hành chép bài.
- HS tự chọn bài văn hay bài thơ mình thích và chép lại.
- GV lưu ý HS cách trình bày bài viết.
- GV bao quát lớp.
*HĐ2: Chấm, đánh giá.
- HS tự soát lại bài viết.
- GV thu bài của HS để chấm 
- GV nhận xét chung về bài viết của HS .
- GV chấm bài, chữa một số lỗi cơ bản.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu cách viết các từ khó trong bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện viết lại các từ khó trong bài. 
	 Ngày soạn 13.4.2017. 
	 Ngày dạy: Thứ ba ngày 18 tháng 4 năm 2017 
Buổi sáng:
Tiết 1: Luyện từ và câu
 Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
I. Mục đích yêu cầu
- Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết.
- Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy.
- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1).
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT2).
- HS có ý thức dùng đúng dấu phẩy.
II. Chuẩn bị 
- Bảng phụ ghi ND 2 bức thư trong mẩu chuyện: Dấu chấm và dấu phẩy.
- Bảng phụ nhóm cho HS làm BT2. 
III. các Hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b. Các hoạt động
*HĐ1: Ôn tập 
- Gọi HS : Đặt câu có sử dụng dấu phẩy và nêu tác dụng của dấu phẩy.
*HĐ2: Luyện tập 
Bài 1: - Gọi 1 HS đọc, xác định yêu cầu của bài 1 ?
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả.
- Bức thư đầu là của ai?
- Bức thư thứ 2 là của ai?
- Em hãy điền dấu chấm, dấu phẩy còn thiếu vào 2 bức thư. Sau đó viết hoa những chữ đầu câu. 
- GV phát bảng phụ nhóm cho 3 HS. Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. 
- GV cho HS đọc lại mẩu chuyện vui. Hỏi HS về tính hài hước của Bớc-na Sô.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài tập số 2, HS xác định yêu cầu của bài.
- Bảng phụ nhóm cho HS làm BT2. 
- Tổ chức hoạt động nhóm. (HS viết doạn văn khoảng 7 câu).
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả.
 + Nghe từng bạn trong nhóm đọc đoạn văn, góp ý cho bạn.
 + Chọn đoạn văn tốt nhất viết vào giấy khổ to.
 + Trao đổi trong nhóm về tác dụng của dấu phẩy em đã dùng trong đoạn văn.
- GV chốt ý kiến đúng, khen những nhóm làm bài tốt.
3. Củng cố, dặn dò
- HS nêu nội dung bài, liên hệ.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập về dấu câu.
Tiết 2: Chính tả ( Nghe-viết)
Bầm ơi
I. Mục đích yêu cầu
- Nhớ-viết đúng chính tả bài Bầm ơi. Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị.
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, đúng tốc độ, trình bày đúng, đẹp bài viết. 
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn VSCĐ.
II. Chuẩn bị 
- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các đơn vị, cơ quan, tổ chức: Tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- Bảng phụ nhóm kẻ bảng ND ở BT2.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Các hoạt động
*HĐ1: Hướng dẫn HS viết chính tả.
- GV đọc toàn bài .
- GV cho HS nhận xét chính tả:
+ HS: Trong bài có chữ nào cần viết hoa? Vì sao? 
+ HS: Nêu nội dung bài viết. 
- GV HD luyện viết chữ khó:
+ HS nêu một số từ khó trong bài: lâm thâm, lội dưới bùn,
+ HS: phân tích cách viết. 
- GV cho HS tự viết bài.
- Đọc lại cho HS soát lỗi, HS đổi vở kiểm tra chéo.
- GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét. 
*HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: - GV treo bảng phụ.
- 1HS đọc yêu cầu của bài, HS phân tích yêu cầu của bài.
- HS hoạt động nhóm đôi.
- Gọi đại diện các nhóm chữa bài. HS nhận xét.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- HS phát âm lại các từ vừa tìm được.
- HS nêu qui tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, HS nhắc lại.
Bài 2: Tương tự. 
3. Củng cố, dặn dò
- HS nêu lại qui tắc viết chính tả đối với các huân huy chương.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà luyện viết lại những chữ khó.
- Chuẩn bị bài sau: Trong lời mẹ hát.
Tiết 3: Toán
 Tiết 157: Luyện tập 
I. Mục đích yêu cầu
- Tìm tỉ số % của 2 số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số %.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ số %.
- Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.: Bài1 (c,d ) ; 2; 3.
- Giáo dục ý thức vận dụng linh hoạt, sáng tạo vào thực tế.
II. Chuẩn bị 
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tính chất phép cộng, trừ, nhân, chia.
- GV nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Các hoạt động
*HĐ1: Ôn tập 
- GV hỏi HS trả lời để hệ thống lại kiến thức về: Tìm tỉ số % của 2 số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số %.
- HS cho VD.
*HĐ2: Luyện tập
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài cá nhân vào vở rồi chữa bài.
- GV lưu ý HS tỉ số % chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài. 
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Gv củng cố thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số %.
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS nêu tóm tắt bài toán rồi tự giải và chữa bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài. 
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Củng cố cộng, trừ các tỉ số %.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS nêu tóm tắt bài toán rồi tự giải và chữa bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài. 
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Củng cố giải toán liên quan đến tỉ số %.
3. Củng cố, dặn dò
- GV cùng HS hệ thống kiến thức bài.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau: Tiết 158.
 Ngày soạn: 14.4.2017
 Ngày dạy: Thứ tư ngày 19 tháng 4 năm 2017
Sỏng: 
Tiết 1: Tập đọC
Những cánh buồm
I. mục đích yêu cầu 
- Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, dịu dàng trầm lắng, diễn tả được tình cảm của người cha với con; ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Hiểu được ý nghĩa bài thơ: Cảm xúc tự hào của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu. Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của trẻ thơ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn.
- HS học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu văn dài cần HD luyện đọc diễn cảm. 
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc bài út Vịnh và trả lời câu hỏi/SGK.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: SD tranh minh hoạ.
b. Các hoạt động
*HĐ1: Luyện đọc 
- Y/c 1 HS đọc bài.
- Mời từng tốp 5 em nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài thơ.
- GV hướng dẫn HS đọc đúng, phát âm đúng một số từ ngữ khó, hướng dẫn đọc đúng câu hỏi, nghỉ hơi dài sau câu có dấu ba chấm, kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài, giọng chậm rãi, dịu dàng, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tình cảm của người cha với con 
*HĐ2:Tìm hiểu bài 
- Y/c HS đọc thầm, đọc lướt bài và trả lời câu hỏi.
- GV kết luận, nhận xét và tổng kết từng câu.
- Y/c HS nêu nội dung của bài.
- Nêu ý nghĩa của bài? Cảm xúc tự hào của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu. Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của trẻ thơ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn.
- GV tóm tắt ý chính và ghi bảng. 
*HĐ3: Luyện đọc diễn cảm 
- GV mời 4 em đọc nối tiếp toàn bài .
- GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu.
- Từng tốp 3 HS thi đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu.
- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn bạn đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò
- HS nêu nội dung bài; Liên hệ giáo dục: về ý thức trách nhiệm và tình cảm của người con đối với cha mẹ.
- GV nhận xét tiết học.Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau: Luật bảo vệ...
Tiết 2: kể chuyện
 Nhà vô địch
I. mục đích yêu cầu: 
- Biết dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa/ SGK kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Nhà vô địch bằng lời của nhân vật Tôm Chíp với lời kể rõ ràng, tự nhiên; Chăm chú nghe thầy cô kể, nhớ nội dung truyện. Theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời của bạn, kể tiếp lời bạn.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo dục HS học tập tấm gương tốt của nhân vật Tôm Chíp.
II. chuẩn bị:
 - GV : Tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu MĐ,YC của giờ học.
 b. Các hoạt động:
*HĐ1: GV kể chuyện 
- GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn, diễn tả lời nói của từng nhân vật và bộc lộ cảm xúc. 
- GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh minh họa; GV giúp HS hiểu 1 số từ ngữ khó trong bài.
*HĐ2: HDHS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý 1, 2, 3 của bài tập.
- Yêu cầu HS nhớ lại nội dung cốt truyện và kể lại theo nhóm đôi từng đoạn theo tranh.
- GV giúp đỡ những em còn lúng túng.
- GV đưa ra tiêu chí đánh giá để chọn bạn kể hay, chính xác, kể tự nhiên.
- Yêu cầu HS thi kể chuyện từng đoạn theo tranh trước lớp.
- GV gọi 1 số nhóm thi kể lại từng đoạn, toàn bộ câu chuyện và trao đổi với nhau về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện.
+ Câu chuyện muốn nói điều gì?
- GV gọi 1 số HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện và trao đổi với nhau về nội dung, ý nghĩa câu chuyện: 
- GV tuyên dương HS kể tốt, hiểu truyện.
3. Củng cố, dặn dò
- Liên hệ giáo dục HS.
- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.
- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau: KCĐNĐĐ. 
Tiết 3 Toán
Tiết 158: ôn tập về các phép tính 
với số đo thời gian
I. Mục đích yêu cầu 
- Giúp HS củng cố về phép cộng, phép trừ, nhân, chia về số đo thời gian.
- Rèn kĩ năng thực hành tính và giải bài toán 
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào để giải các bài toán có liên quan.
II. Chuẩn bị 
- Phấn màu. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ
- HS lên bảng tính: HS lên bảng tìm tỉ số phần trăm của:
 73,5 và 42 75 và 60 48,015 và 42,15
- HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Các hoạt động
*HĐ1: Ôn tập:
- HS nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia số đo thời gian.
- HS nhắc lại.
- HS lấy VD.
*HĐ2: Thực hành
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài và chữa các bài tập. 
- HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- GV và HS nhận xét đánh giá và nêu đặc điểm của mối quan hệ giữa các số đo thời gian, chốt kết quả đúng.
- GV củng cố cộng, trừ số đo thời gian.
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài và chữa các bài tập. 
- HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Củng cố nhân, chia số đo thời gian.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS phân tích đề toán rồi tìm hướng giải.
- HS nêu cách tính thời gian.
- GV thu vở chấm chữa bài cho HS.
- GV củng cố cách giải bài toán về tính thời gian.
Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS phân tích đề toán rồi tìm hướng giải.
- HS nêu cách tính quãng đường.
- GV cho HS làm cá nhân, chữa bài cho HS.
- GV củng cố cách giải bài toán về tính quãng đường.
3. Củng cố, dặn dò
- GV cùng HS hệ thống kiến thức bài.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau: Tiết 159.
Ngày soạn: 14.4.2017
 Ngày dạy: Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2017
Buổi sáng:
Tiết 1: tập làm văn
Trả bài văn tả con vật
I. Mục đích yêu cầu:
- Rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho bố cục, trình tự miêu
tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Biết sửa bài; viết lại một đoạn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
- Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình.
II. chuẩn bị:
 - Vở BTTV.Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp . 
III. các Hoạt động dạy học: 
1.Kiểm tra bài cũ : - HS trình bày dàn ý 1 bài văn tả cảnh.
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu MĐ,YC của giờ học.
 b. Các hoạt động:
* HĐ1: Nhận xét kết quả bài viết của HS.
- GV viết lên bảng lớp đề bài:Hãy tả một con vật mà em yêu thích.
a.Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
- Ưu điểm:
 +Xác định đúng đề bài.
 +Bố cục đủ 3 phần, trình tự miêu tả hợp lí
 +ý đủ, mới ,có sự q/s riêng như bạn:
 +Nhiều bạn diễn đạt mạch lạc, trong sáng
- Những thiếu sót, hạn chế:
 +Một số bạn bố cục chưa rõ ràng.
 +Một số bạn diễn đạt câu văn chưa có hình ảnh, bài viết còn mang tính liệt kê.
 +Một số bạn diễn đạt chưa mạch lạc. 
b/GV thông báo số điểm cụ thể.
* HĐ2 :Hướng dẫn HS chữa bài.
- GV trả bài
a/ HD HS chữa lỗi chung.
- GV chỉ các lỗi cần chữa trên bảng phụ
- GV n/x
b/ HD HS chữa lỗi trong bài.
- HS đọc lời n/x, chỗ chỉ lỗi trong bài của GV, viết VBT các lỗi trong bài làm theo từng loại lỗi, sửa lỗi, đổi bài KT
c/ HD HS học tập những đoạn văn hay, bài văn hay.
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có sự sáng tạo
d/ HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
- Y/c Mỗi HS chọn 1 đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn. 
1 HS đọc đề, phân tích đề.
 .
HS lắng nghe.
HS chữa lỗi chung.
2 HS nối tiếp đọc các nhiệm vụ 2,3,4 của tiết Trả bài văn tả con vật.
Một số HS lên chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên giấy nháp. Trao đổi về bài chữa
HS trao đổi tìm ra cái hay của đoạn văn ...
HS nối tiếp đọc lại đoạn văn mình vừa viết
3. Củng cố, dặn dò:
- GV n/x tiết học, Y/c HS nào viết chưa đạt tiếp tục h/thành
Tiết 2 khoa học 
Vai trò của môi trường tự nhiên
 đối với đời sống con người
I. Mục đích yêu cầu
- Nêu ví dụ chứng tỏ MTTN có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người.
- Trình bày tác độngcủa con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. 
- Kĩ năng tự nhận thức hành động của con người và bản thân đã tác động vào môi trường những gì; Kĩ năng tư duy tổng hợp, hệ thống từ các thông tin và kinh nghiệm bản thân để thấy con người đã nhận từ MT các TNMT và thải ra MT các chất độc hại trong quá trình sống.
- Có ý thức bảo vệ môi trường. 
II. Chuẩn bị 
- Thông tin và hình trang 132/ SGK.
III. các Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên tài nguyên và công dụng của chúng.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
* HĐ 1: Quan sát và thảo luận 
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. 
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc các thông tin, quan sát hình trang 132 SGK, phát hiện: môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo hướng dẫn của GV.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt kiến thức, ghi bảng.
ị HS rút ra kết luận SGK. HS nhắc lại.
* HĐ 2: Trò chơi "Nhóm nào nhanh hơn ?"
- Chia lớp làm 2 nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. 
- Hết thời gian chơi, GV tuyên dương nhóm nào viết được nhiều và cụ thể theo yêu cầu của bài. 
- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài ở trang 133 SGK 
- GV chốt kiến thức.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Liên hệ thực tế.
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau: Về quan sát môi trường xung quanh ghi lại.
Tiết 3 Toán 
Tiết 159: Ôn tập về tính chu vi, diện tích 1 số hình 
i. mục đích yêu cầu: 	
- Thuộc công thức tính chu vi diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán.
- Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích 1 số hình đã học. 
- Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức thực tế vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ
III. các Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp khi ôn
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu MĐ,YC của giờ học.
 b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Ôn tập các công thức tính chu vi, diện tích 1 số hình.
- GV treo bảng phụ; ghi công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thoi, hình bình hành, hình thang, hình tròn.
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: GV cho HS tự làm rồi chữa bài.
- Củng cố tính chu vi, diện tích HCN.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS biết tính độ dài thực của mảnh đất rồi tính diện tích
- Củng cố tính diện tích hình vuông và tam giác.
Bài 3: Vẽ sẵn hình trên bảng, GV có thể gợi ý để HS làm
HS ôn tập, củng cố lại các công thức đó.
HS nêu lại cách tính chu, vi, diện tích hình chữ nhật.
- Diện tích hình vuông ABCD bằng 4 lần diện tích hình tam giác vuông BOC
- Diện tích phần đã tô màu của hình tròn bằng diện tích hình tròn trừ đi diện tích hình vuông ABCD.
3. Củng cố dặn dò: 
- Nêu các công thức cần sử dụng. Hướng dẫn học sinh về nhà.
Buổi chiều:	 
Tiết 1 Luyện từ và câu 
Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm)
I. Mục đích yêu cầu
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm: để dẫn lời nói trực tiếp; dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đó.
- Biết sử dụng đúng dấu hai chấm.
- Có ý thức dùng đúng dấu hai chấm.
 II . chuẩn bị
- Bảng phụ ghi ND 2 cần ghi nhớ về dấu hai chấm.
- Bảng phụ nhóm cho HS làm BT3. 
III . các Hoạt động dạy và học 
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS :Nêu lại t/d của dấu hai chấm em đã được học ở lớp
2. Bài mới 
a. Giới thiệu
b. Các hoạt động
Bài 1: GV treo bảng phụ có ghi ND cần nhớ về dấu hai chấm
- GV n/x chốt lời giải đúng( SGV tr 246)
 Bài 2: GV h/d HS làm bài,xác định chỗ dẫn lời nói trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
- GV n/x chốt lời giải đúng ( SGV tr247).
 Bài 3: GV cho HS đọc lại mẩu chuyện vui. Hỏi HS về ND mẩu chuyện vui.
- GV đưa bảng phụ nhóm cho3 HS làm bài. Những HS làm bảng phụ nhóm báo cáo kết quả. Cả lớp theo dõi, n/x.
GV chốt lời giải đúng:
 +Tin nhắn của ông khách hiểu lànếu còn chỗviết trên băng tang.
 +Người bán hàng hiểu lànếu còn chỗ trên thiên đàng.
 +Để người bán hàng không hiểu lầm, người khách cần thêm dấu hai chấm sau chữ nếu còn chỗ.
1 HS đọc y/c, ND BT1,xác định y/c của bài 
1 HS đọc lại ND đó
HS suy nghĩ BT1, phát biểu, n/x.
3 HS nối tiếp đọc ND BT2
 HS đọc thầm từng khổ thơ, câu văn,suy nghĩ làm bài.HS phát biểu. NX.
HS đọc yêu cầu BT3,xác định yêu cầu của bài . Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui:Chỉ vì quên một dấu câu.
HS đối chiếu với bài của mình.
3.Củng cố ,dặn dò
	- HS nhắc lại t/d của dấu hai chấm . GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ về dấu hai chấm để sử dụng cho đúng
Tiết 2: TIẾNG VIỆT * 
 Ôn tập về dấu câu 
(Dấu phẩy )
I. Mục đích yêu cầu 	
- Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy để nắm vững tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cấch dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy trong các đoạn văn cụ thể.
- Hiểu sự tai hại khi dùng dấu phẩy sai.
- GDHS sử dụng đúng dấu câu. 
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ.
III. các Hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ 
- HS làm BT 3 tiết LTVC trước.
- GV nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b. Các hoạt động
*HĐ1: Ôn tập
- GV yêu cầu HS trả lời về tác dụng của dấu phẩy.
- HS lấy ví dụ.
- GV nhận xét .
*HĐ2: Luyện tập 
Bài 1: Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu của đoạn trích sau:
 Trường mới xây trên nền ngôi trường lợp lá cũ. Nhìn từ xa những mảng tường vàng ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây. Em bước vào lớp vừa bỡ ngỡ vừa thấy thân quen. Tường vôi trắng cánh cửa xanh bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa Cả đến chiếc thước kẻ chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế.
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi, đại diện nhóm nêu kết quả.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Củng cố cho HS về tác dụng của dấu phẩy.
Bài 2: Đặt câu:
a, Có 1 dấu phẩy.
b, Có 2 dấu phẩy.
c, Có 3 dấu phẩy.
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi, đại diện nhóm nêu kết quả.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Củng cố cho HS về tác dụng của dấu phẩy.
Bài 3: Nhiều dấu phẩy đặt sai vị trí em hãy đặt lại cho đúng. 
 Nhà tôi ở, cách Hồ Gươm không xa. Từ trên gác cao, nhìn xuống, hồ như một chiếc gương khổng lồ, sáng long lanh. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đên Ngọc Sơn. Mái đề lấp ló, bên gốc đa già, rễ, lá xum xuê. Xa một chút, là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính, 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_32_nam_hoc_2016_2017_pha.doc