Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2012-2013 - Lê Quý Tính

1, Kiểm tra bài cũ

+ Em hãy nêu các bước lắp xe cần cẩu?

- Nhận xét.

2, Bài mới

2.1, Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu bài và nêu tác dụng của xe ben.

2.2, Các hoạt động

Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu:

- Cho HS QS xe ben đã lắp sẵn.

- HD QS toàn bộ và từng bộ phận.

+ Để lắp được xe ben, theo em cần phải lắp mấy bộ phận?

Hoạt động 2: HD các thao tác kĩ thuật:

a/ HD chọn các chi tiết:

- GV NX, bổ sung và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.

b/ Lắp từng bộ phận:

* Lắp khung sàn xe và giá đỡ:

+ Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ, em cần phải chọ những chi tiết nào?

- GV tiến hành lắp khung sàn xe theo các bước trong SGK.

* Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ:

+ Để lắp được sàn ca bin và các thanh đỡ, ngoài các chi tiết ở H2 em phải chọn thêm các chi tiết nào?

- GV tiến hành lắp tấm chữ L vào đầu 2 thanh thẳng 11 lỗ cùng với thanh chữ U dài.

* Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau:

+ Dựa vào H4, em hãy lắp bánh xe, trục dài, trục ngắn 1, vòng hãm vào thanh thẳng 7 lỗ theo đúng thứ tự.

- GV NX và HD lắp tiếp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau.

* Lắp trục bánh xe trước:

- GV NX hoàn thiện các bước lắp.

* Lắp ca bin

c/ Lắp ráp xe ben

- GV tiến hành lắp ráp.

d/ HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp

3, Củng cố- dặn dò

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn chẩn bị tiết sau thực hành.

 

doc27 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 437 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2012-2013 - Lê Quý Tính, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ét, tìm ra cách tính nhẩm của Dung. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp, 1 Hs lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào vở. Một HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 Hs trả lời.
- 1 HS đọc phần tính nhẩm 15% của bạn Dung.
 *Bài giải:
a) Nhận xét:17,5% = 10% + 5% + 2,5%
 10% của 240 là 24
 5% của 240 là 12
 2,5% của 240 là 6
 Vậy: 17,5% của 240 là 42
b) Nhận xét: 30% + 5%
 10% của 520 là 52
30% của 520 là 156
5% của 520 là 26
 Vậy: 35% của 520 là 182
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải:
a)Tỉ số thể tích của HLP lớn và HLP bé là 3/2. Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của HLP lớn và thể tích của HLP bé là:
 3 : 2 = 1,5
 1,5 = 150%
b) Thể tích của HLP lớn là:
 64 = 96 (cm3)
 Đáp số: a) 150% ; b) 96 cm3.
-----------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh
I/ Mục đích yêu cầu
- Làm được BT 1 .(GT – bỏ BT2,3)
II/ Các hoạt động dạy- học	
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS làm lại BT 1, 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- Lưu ý Hs đọc kĩ từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ An ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
*Bài tập 4:
- GV chốt lại lời giải đúng. 
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS làm bài.
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm việc cá nhân.
- Một số học sinh trình bày.
- 1 HS đọc yêu cầu và các đoạn văn.
- Một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
*VD về lời giải:
- Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số ĐT của cha mẹ, nhớ địa chỉ, số nhà của người thân, gọi 113 hoặc 114, 115, kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen, không mang đồ trang sức đắt tiền, khoá cửa, không mở cửa cho người lạ.
- Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113, 114, 115.
- Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có bố mẹ ở bên: ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 20 tháng 2 năm 2013
Tập đọc
Hộp thư mật
I/ Mục đích yêu cầu
-Biết đọc diễm cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
-Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Chuẩn bị
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc diễn cảm.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Luật tục xưa của người Ê- đê.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Gv đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
+ Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? 
+ Người liên lạc nguỵ trang khéo léo NTN?
+ Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
+ Rút ý 1.
+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy?
+ Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? 
+) Rút ý 2.
+ Bài ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
- GV nhận xét, cho điểm.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 1 HS giỏi đọc.
- 1 HS chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến ba bước chân.
+ Đoạn 3: Tiếp cho đến chỗ cũ.
+ Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc đoạn trong nhóm đôi.
- 1 -2 nhóm đọc bài.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1; 2
+ Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo.
+ Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.
+ Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất- nơi một cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng; hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi cất giấu hộp thư mật; báo cáo được đặt trong một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng.
+ Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.
+ Sự thông minh của những người chiến sĩ tình báo.
- HS đọc đoạn 3, 4:
+ Chú dừng xe, tháo bu- gi ra xem, giả vờ như xe mình bị hỏng, mắt không xem bu- gi mà lại chú ý quan sát mặt đất phía sau cột cây số. Nhìn trước nhìn sau, một tay vẫn cầm bu- gi, một tay chú bẩy nhẹ hòn đá. Nhẹ nhàng cạy đáy hộp vỏ đựng thuốc đánh răng để lấy báo cáo, chú thay vào đó thư báo cáo của mình rồi trả hộp thuốc về chỗ cũ. Lắp bu- gi, khởi động máy, làm như đã sửa xong xe. Chú làm như vậy để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không ai có thể nghi ngờ.
+ Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để kịp thời ngăn chặn, đối phó.
+ Sự thận trọng, mưu trí của người chiến sĩ tình báo.
* Bài ca ngợi những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo.
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm.
 Thi đọc diễn cảm. 
-----------------------------------------------------------------------------
Toán
ÔN LUYệN: LUYệN TậP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài toán có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Phấn màu, bảng phụ.nội dung bài, trực quan. SGK, Hệ thống bài tập.
- HS: Vở, SGK, bảng con, Ê ke ..vở nháp, ôn lại kiến thức cũ 
III/ Các hoạt động dạy học: 
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm 45% của 80 
Bài 2: Tính thể tích hình lập phương biết diên tích toàn phần là 294 dm2.
- Gọi nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả đúng.
Bài 3: Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh 600cm2, chiều cao 10cm, chiều dài hơn chiều rộng 6cm. Tính thể tích hình hộp chữ nhật đó.
- Hướng dẫn làm bài cá nhân. Chấm bài
- Gọi HS chữa bảng.
3.Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trước.
Học sinh làm bài vào vở.
10% của 80 là : 8
20% của 80 là : 16
15% của 80 là : 12
45% của 80 là : 36
HS tự làm bài, nêu kết quả.
- Đổi vở kiểm tra chéo.
 Bài giải:
Diện tích một mặt của hình lập phương là: 294 : 6 = 49(m2 )
Vì diện tích một mặt của hình lập phương là 49m2 mà 49 = 7 7 Vậy cạnh của hình lập phương là: 7 m
Thể tích hình lập phương là: 
7 7 7 = 343 (m3 )
Đáp số: 343 m3 
* Đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, chữa bài..
 Bài giải:
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là: 
600 : 10 = 60( cm)
Nửa chu vi là: 60 : 2 = 30( cm)
Chiều hình hộp chữ nhật là:
 (30 + 6) : 2 = 18( cm)
Chiều hình hộp chữ nhật là:
30 – 18 = 12( cm)
Thể tích hình hộp chữ nhật đó là:
18 12 10 = 2160 (cm3)
 Đáp số: 2160cm3
-----------------------------------------------------------------------------
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia
 Đề bài :Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay em đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự , an ninh.
I / Mục tiêu:
-Biết kể một câu chuyện ( mẩu chuyện ) đã nghe hay đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
-Hiểu câu chuyện, biết trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện ( mẩu chuyện ).
- diễn đạt gãy gọn, rõ ràng, diễn cảm khi kể chuyện. 
II / Chuẩn bị: 
 GV và HS: Sách, báo , truyện viết về các chiến sĩ an ninh , công an , bảo vệ 
III / Các hoạt động dạy - học :
1/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS kể.
 -Hãy kể lại chuyện đã nghe hay đã đọc về những người góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
-GV cùng cả lớp nhận xét.
2 / Bài mới :
 2.1/ Giới thiệu bài :
2. 2 / Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài :
-Cho 1 HS đọc đề bài .
-Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài .
-GV gạch dưới những chữ :Kể 1 câu chuyện em đã nghe, đã đọc , góp sức bảo vệ trật tự, an ninh.
-GV giải nghĩa cụm từ : bảo vệ trật tự , an ninh .-GV lưu ý HS :Chọn đúng 1 câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe ai đó kể. Những nhân vật đã góp sức mình bảo vệ trật tự trị an được nêu làm ví dụ trong sách. Những HS không tìm được những câu chuyện ngoài SGK mới kể lại những câu chuyện đã học trong sách.
-Gọi 1 số HS nêu câu chuyện mà mình sẽ kể .
2.3 / HS thực hành kể chuyện 
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp .
-GV nhận xét và tuyên dương những HS kể hay, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện . 
3./ Củng cố ,dặn dò: 
-Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân 
-Đọc trước đề bài và em tranh của câu chuyện “Vì muôn dân”
-GV nhận xét tiết học.
-HS kể lại câu chuyện
-HS lắng nghe.
- HS đọc đề bài.
- HS nêu yêu cầu của đề bài.
-HS lắng nghe, theo dõi trên bảng .
-HS lắng nghe .
-HS lắng nghe .
-Lần lượt HS nêu câu chuyện kể .
- HS thi kể chuyện .
-Lớp nhận xét bình chọn .
-HS lắng nghe.
-----------------------------------------------------------------------------
Đạo đức
Em yêu tổ quốc việt nam 
(Tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
- HS biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
- Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước.
 * Liờn hệ một số di sản (thiờn nhiờn) thế giới của Việt Nam và một số cụng trỡnh lớn của đất nước cú liờn quan đến mụi trường như : Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhà mỏy thuỷ điện Sơn La, . Tớch cực tham gia cỏc hoạt động BVMT là thể hiện tỡnh yờu đất nước.
II/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS nêu nội dung ghi nhớ bài 11.
- Nhận xét – cho điểm.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hoạt động 1: Làm BT1 - SGK
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của VN đã nêu trong BT 1.
- GV kết luận: 
+ Ngày 2/9/1945 là ngày BH đọc bản TNĐL tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh ra nước VN dân chủ cộng hoà. Từ đó, ngày 2 – 9 được lấy làm ngày quốc khánh của nước ta.
+ Ngày 7/5/1954 là ngày chiến thắng LS ĐBP.
+ Ngày 30/4/1975 là ngày giải phóng MN thống nhất đất nước. Quân giải phóng chiếm Dinh Độc Lập, nguỵ quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng.
+ Sông Bạch Đằng gắn với chiến thắng của Ngô Quyền chống quân Nam Hán và chiến thắng của nhà Trần trong cuộc k/c chống quân XL Nguyên - Mông.
+ Bến Nhà Rồng nằm trên sông Sài Gòn, nơi BH đã ra đi tìm đường cứu nước.
+ Cây đa Tân Trào: nơi xuất phát của một đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên 16/8/1945.
2.3- Hoạt động 2: Đóng vai (BT 3, SGK)
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu: đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với khách du lịch về một trong các chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam, trẻ em VN, việc thực hiện quyền trẻ em ở VN...
GDBVMT : - Giụựi thieọu cho hs bieỏt ủửụùc moọt soỏ di saỷn ( thieõn nhieõn ) theỏ giụựi cuỷa Vieọt Nam vaứ moọt soỏ coõng trỡnh lụựn cuỷa ủaỏt nửụực coự lieõn quan ủeỏn moõi trửụứng nhử : Vũnh Haù Long , Phong Nha –Keỷ Baứng , Nhaứ maựy thuỷy ủieọn Hoứa Bỡnh ẹoàng thụứi gdhs tham gia caực hoaùt ủoọng baỷo veọ moõi trửụứng laứ theồ hieọn tỡnh yeõu ủaỏt nửụực .- GV nhận xét, khen các nhóm đóng vai tốt.
3- Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của mình qua những việc làm cụ thể.
- 2 HS nêu.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét. 
- Các nhóm thảo luận đóng vai.
- Các nhóm HS lên đóng vai. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm, ngày 21 tháng 2 năm 2013
Tập làm văn
 ôn tập về tả đồ vật
I/ Mục đích yêu cầu
- HS tìm được ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn(BT1).
- Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Giấy khổ to viết sẵn kiến thức cần ghi nhớ về văn tả đồ vật.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra đoạn văn đã được viết lại của 4 – 5 HS.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- GV giới thiệu chiếc áo quân phục. Giải nghĩa thêm từ ngữ: vải Tô Châu – một loại vải có xuất sứ ở TP Tô Châu, Trung Quốc.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm 4: Ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Đại diện một số nhóm trình bày
*Lời giải:
a) Về bố cục của bài văn:
- Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa – mở bài kiểu trực tiếp.
- Thân bài: Từ chiếc áo sờn vai đến quân phục cũ của ba.
- Kết bài: Phần còn lại – kết bài kiểu mở rộng.
b) Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn:
- So sánh: Những đường khâu đều đặn như khâu máy, hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh, cái cổ áo như hai cái lá non, cái cầu vai y hệt như chiếc áo quân phục thực sự, xắn tay áo lên gọn gàng, mặc áo vào tôi có cảm giác như vòng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba, tôi chững chạc như một anh lính tí hon.
- Nhân hoá:(cái áo) người bạn đồng hành quý báu, cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi.
+ Em có nhận xét gì về cách quan sát để tả cái áo của tác giả?
+ Trong phần thân bài tác giả tả cái áo theo thứ tự nào?
+ Để có bài văn miêu tả sinh động, có thể vận dụng biện pháp nghệ thuật nào?
- GV treo bảng phụ đã ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật. 
*Bài tập 2:
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- GV nhắc HS: 
+ Đoạn văn các em viết thuộc phần thân bài.
+ Các em có thể tả hình dáng hoặc công dụng
+ Chú ý quan sát kĩ và sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả đồ vật vừa ôn luyện.
+ Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, tinh tế.
+ Từ bao quát đến từng bộ phận.
+ So sánh, nhân hoá.
- HS đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- Một vài HS nói tên đồ vật em chọn tả.
- HS viết bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
-----------------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu
- HS biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
- Làm được bài tập 2(a); bài tập 3. 
II/Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 2: 
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào vở. Một HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải:
Diện tích hình bình hành MNPQ là:
 12 6 = 72 (cm2)
Diện tích hình tam giác KQP là:
 12 6 : 2 = 36 (cm2)
Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là:
 72 – 36 = 36 (cm2)
Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP.
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải:
 Bán kính hình tròn là: 
 5 : 2 = 2,5 (cm)
 Diện tích hình tròn là:
 2,5 2,5 3,14 = 19,625 (cm2)
Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
 3 4 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích phần hình tròn được tô màu:
 19,625 – 6 = 13,625 (cm2)
 Đáp số: 13,625 cm2.
-----------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I.Mục tiêu: 
- Làm được BT 1, 2 của mục III. 
* Giảm tải: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Chỉ làm bài tập ở phần Luyện tập. Không cần gọi những từ dùng để nối các vế câu ghép là “từ hô ứng”
- Giáo dục học sinh biết sử dụng đúng các cặp từ chỉ quan hệ.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng lớp viết dàn ngang hai câu văn BT1 (phần Nhận xét).
- Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu ghép ở BT1, các câu cần điền cặp từ hô ứng ở BT2 (phần Luyện tập).
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 2HS làm lại bài tập 3, 4 của tiết luyện từ và câu : MRVT : Trật tự –An ninh. 
2. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
GV nêu: Tiết học này các em sẽ học cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng và biết tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp.
2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập1: Gọi HS đọc yêu cầu 
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1, cho hs làm bài cá nhân – các em gạch 1 gạch chéo phân cách 2 vế câu, gạch 1 gạch dưới cặp từ hô ứng nối 2 vế câu.
- GV dán bảng 2 tờ phiếu, gọi 2HS lên bảng làm bài, trình bày kết quả. 
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu 
- Cách thực hiện tương tự ở BT1. GV lưu ý HS : có một vài phương án điền các cặp từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống ở một số câu.
- GV mời 3,4 HS lên bảng làm bài tập trên phiếu.
- GVvà cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng, tích điểm cao hơn với những HS có nhiều phương án điền từ.
3. Củng cố Dặn dò.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
- 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét.
-HS đọc yêu cầu của BT1, làm bài cá nhân – các em gạch 1 gạch chéo phân cách 2 vế câu, gạch 1 gạch dưới cặp từ hô ứng nối 2 vế câu.
Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi.
Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã nghe tiếng ông vọng ra.
Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng bừng lên rực rỡ.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 
Bài tập 2. Tìm các cặp từ hô ứng thích hợp với mỗi chỗ trống:
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- HS làm bài tập.
a) Mưa càng to, gió càng mạnh.
b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
c) Thuỷ Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh cũng làm núi cao lên bấy nhiêu.
-----------------------------------------------------------------------------
Địa lí
Ôn tập
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS :
- Tìm được vị trí châu á, châu Âu trên bản đồ.
- Khái quát đặc điểm châu á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu học tập vẽ lược đồ trống châu á, châu Âu. Phiếu HT cho HĐ 2.
- Bản đồ Tự nhiên Thế giới.
III/ Các hoạt động dạy học: 
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 23.
2- Bài mới:
2.1- Giới thệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
2.2- Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
- GV phát phiếu học tập cho HS làm việc cá nhân điền vào lược đồ:
+ Tên châu á, châu Âu, Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ân Độ Dương, Đại Tây Dương, Địa Trung Hải.
+ Tên một số dãy núi: Hi- ma- lay- a, Trường Sơn, U- ran, An- pơ.
- HS đổi phiếu kiểm tra chéo.
- HS nêu kết quả.
- GV đánh giá kết quả làm việc của HS.
2.3- Hoạt động 2: (Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”)
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm.
- Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu.
- Nhóm nào điền xong thì lên dán trên bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, kết luận nhóm thắng cuộc.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài.
- HS điền vào phiếu học tập theo hướng dẫn của GV.
- HS đổi phiếu kiểm tra chéo.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Nhận xét, đánh giá.
-----------------------------------------------------------------------------
Thể dục
phối hợp chạy và bật nhảy
 Trò chơi “chuyển nhanh nhảy nhanh”
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện được động tác phối hợp chạy và bật 

File đính kèm:

  • docTuan 24.doc