Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021
Chính tả(Nghe – viết)
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng các vần của tiếng vào mô hình, theo yêu cầu BT3.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc chính tả khi viết g/gh ; ng/ngh ; c/k ?
- Viết chính tả: ghê gớm; bát ngát ; nghe ngóng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2. Các hoạt động:
HĐ1. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài chính tả.
- Giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến.
- GV nhắc nhở yêu cầu khi viết chính tả.
- Đọc từng câu (2 lượt/1 câu).
- Đọc chậm cả bài. HS viết xong đổi chéo vở khảo bài
- GV chấm chữa 1 vở của lớp.
- GV nhận xét, chữa lỗi chung. Thu vở về nhà chấm.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 2:Ghi lại phần vần của những tiếng in đậm trong các câu sau: Cá nhân
- Hướng dẫn cách làm. HS trao đổi theo cặp làm vào vở BT
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 3: HS làm theo nhóm 4 Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hình cấu tạo vần.
- GV treo bảng phụ vẽ mô hình cấu tạo vần. Hướng dẫn mẫu.
- GV nhận xét, chữa.
- GV nhận xét, kết luận:
+ Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính.
+ Ngoài âm chính, một số vần còn có thêm âm cuối, âm đệm. Các âm đệm được ghi bằng chữ cái o, u.
+ Có những vần có đủ cả âm đệm, âm chính và âm cuối.
- GV: Bộ phận quan trọng không thể thiếu là âm chính và thanh. Có tiếng chỉ có âm chính và thanh.
VD: A! Mẹ đã về.
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu về nhà viết lại những lỗi sai.
- Chuẩn bị bài chính tả nhớ viết: Thư gửi các HS.
t. Khoa häc Nam hay n÷ (tiÕp) I. Môc tiªu Sau bµi häc HS BiÕt: - NhËn ra sù cÇn thiÕt ph¶i thay ®æi mét sè quan niÖm x· héi vÒ vai trß cña nam vµ n÷. - T«n träng c¸c b¹n cïng giíi, kh¸c giíi kh«ng ph©n biÖt nam, n÷. *KNS: kü n¨ng tr×nh bµy suy nghÜ cña m×nh vÒ c¸c quan niÖm nam, n÷ trong x· héi. II. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc A. KiÓm tra bµi cò.(3 Phót) - Nªu nh÷ng ®Æc ®iÓm ®Ó ph©n biÖt nam vµ n÷? B. Bµi míi * H§1 Giíi thiÖu bµi.(2 phót) * H§2 Th¶o luËn : Mét sè quan niÖm x· héi vÒ nam vµ n÷.(25 phót) Bíc 1: Lµm viÖc theo nhãm.(kns) - B¹n cã ®ång ý víi nh÷ng c©u díi ®©y kh«ng? H·y gi¶i thÝch t¹i sao b¹n ®ång ý hoÆc t¹i sao kh«ng ®ång ý? a. C«ng viÖc néi trî lµ cña phô n÷. b. §µn «ng lµ ngêi kiÕm tiÒn nu«i c¶ gia ®×nh. c. Con g¸i nªn häc n÷ c«ng gia ch¸nh, con trai nªn häc kÜ thuËt. - Trong gia ®×nh nh÷ng yªu cÇu hay c xö cña cha mÑ víi con trai vµ con g¸i cã kh¸c nhau kh«ng vµ kh¸c nhau nh thÕ nµo? Nh vËy cã hîp lý kh«ng? - Liªn hÖ líp m×nh cã sù ph©n biÖt ®èi xö gi÷a HS nam vµ HS n÷ kh«ng? - T¹i sao kh«ng nªn ph©n biÖt ®èi xö gi÷a nam vµ n÷? Bíc 2. Lµm viÖc c¶ líp. - C¸c nhãm b¸o c¸o kÕt qu¶ GV kÕt luËn. 3. Còng cè tæng kÕt:(5 phót) - GV nhËn xÐt tiÕt häc ------------------------------------------- HĐNGLL Văn hoá giao thông(Tiết: 1) Bài 1: Đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư I. Mục tiêu: * Kiến thức, kĩ năng: HS có kĩ năng khi đi xe đạp trên đường, muốn rẽ trái hoặc rẽ phải, cần quan sát và đưa tay ra hiệu xin đường * Giáo dục: HS biết thực hiện văn hoá giao thông qua ngã ba, ngã tư II. Đồ dùng dạy học: Tài liệu văn hoá giao thông III. Các hoạt động dạy học: A. Mở đầu: Giới thiệu về nội dung Văn hoá giao thông ở lớp 5 (1’) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư (1’) 2. Hoạt động 1: Đọc truyện: Giơ tay xin đường (10’) Mục tiêu: HS biết được khi đi xe đạp trên đường, khi rẽ trái hoặc rẽ phải cần quan sát và giơ tay xin đường Cách tiến hành: 1. GV đọc truyện: Giơ tay xin đường/ 4. 2. Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm thảo luận các câu hỏi sgk/5. Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3. GV kết luận, chốt lại ý đúng: Khi đi xe đạp trên đường, khi rẽ trái hoặc rẽ phải cần quan sát và giơ tay xin đường để đảm bảo an toàn. 4. HS đọc ghi nhớ sgk/5 3. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành (14’) Mục tiêu: HS xác định được hành động đúng, sai khi đi xe đạp. Thực hiện đúng luật GTĐB. Cách tiến hành: 1. Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm quan sát tranh sgk/5 - 6, thảo luận: Hình nào thể hiện hành động sai khi đi xe đạp và nêu rõ lí do. Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3. GV: Chúng ta cần phản đối những hành động sai trái khi đi xe đạp. Khi muốn rẽ sang trái và sang phải, các em cần phải quan sát kĩ và giơ tay xin đường. 4. HS đọc ghi nhớ: Đi xe không rẽ bất ngờ. Mà nên ra hiệu giơ tay xin đường. 4. Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng: Chơi trò chơi: An toàn qua ngã tư đường (8’) Mục tiêu: HS thực hiện đúng Luật ATGT khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư Cách tiến hành: 1. GV nêu tên trò chơi: An toàn qua ngã tư đường. - GV chuẩn bị và nêu cách chơi như sgk/7. 2. HS chơi theo luật. GV cùng cả lớp đánh giá và tuyên dương HS thực hiện đúng. 3. HS đọc ghi nhớ: Đi đường nhớ Luật giao thông. Làm theo quy định mới mong an toàn. - Cả lớp bình bầu nhóm học tốt, HS học tốt. Tuyên dương. 5. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp (5’) - HS nhắc lại các ghi nhớ trong bài học. Giáo dục HS thực hiện đúng Luật ATGT khi tham gia giao thông. Ứng xử đúng khi tham gia giao thông là thể hiện văn hoá giao thông. Chuẩn bị bài An toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ. 6. Nhận xét tiết học: (1’) - GV nhận xét thái độ học tập của HS ----------------------------------------------------- Thứ 3, ngày 29 tháng 9 năm 2020 Toán ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính toán. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng lòng say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm BT3. III. Các hoạt động dạy học: . æn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 3.2. Các hoạt động: 1. Ôn tập về phép cộng, phép trừ hai phân số: - GV nêu VD: HS trao đổi theo cặp cách làm sau đó làm vào vở. HS trình bày bài làm miệng. - GV nhận xét, chữa. - Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số? - GV nêu VD: - GV nhận xét, chữa. - Nêu cách thực hiện phép cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số? 2. Thực hành: * Bài 1(Tr.10). Tính:HS làm cá nhân a. b. c. + d. - GV nhận xét, chữa. Chốt kiến thức qua BT * Bài 2: Tính. làm cá nhân - Y/C HS nêu và cách tính. - Cho HS làm bài vào vở ý a,b. Ai làm xong làm thêm ý c. a. b. c. - GV nhận xét, chữa.Chốt lại kiến thức * Bài 3: làm theo nhóm 4. - GV hỏi phân tích đề bài toán. - Hướng dẫn cách giải bài toán. - Chia nhóm 4 Hs làm vào bảng nhóm. + Chú ý: là phân số chỉ số bóng cả hộp. 4. Củng cố: - Cho HS nêu cách cộng trừ 2 phân số. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số (. --------------------------------- Chính tả(Nghe – viết) LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng các vần của tiếng vào mô hình, theo yêu cầu BT3. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc chính tả khi viết g/gh ; ng/ngh ; c/k ? - Viết chính tả: ghê gớm; bát ngát ; nghe ngóng. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 3.2. Các hoạt động: HĐ1. Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài chính tả. - Giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến. - GV nhắc nhở yêu cầu khi viết chính tả. - Đọc từng câu (2 lượt/1 câu). - Đọc chậm cả bài. HS viết xong đổi chéo vở khảo bài - GV chấm chữa 1 vở của lớp. - GV nhận xét, chữa lỗi chung. Thu vở về nhà chấm. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 2:Ghi lại phần vần của những tiếng in đậm trong các câu sau: Cá nhân - Hướng dẫn cách làm. HS trao đổi theo cặp làm vào vở BT - GV nhận xét, chữa. * Bài 3: HS làm theo nhóm 4 Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hình cấu tạo vần. - GV treo bảng phụ vẽ mô hình cấu tạo vần. Hướng dẫn mẫu. - GV nhận xét, chữa. - GV nhận xét, kết luận: + Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính. + Ngoài âm chính, một số vần còn có thêm âm cuối, âm đệm. Các âm đệm được ghi bằng chữ cái o, u. + Có những vần có đủ cả âm đệm, âm chính và âm cuối. - GV: Bộ phận quan trọng không thể thiếu là âm chính và thanh. Có tiếng chỉ có âm chính và thanh. VD: A! Mẹ đã về. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Yêu cầu về nhà viết lại những lỗi sai. - Chuẩn bị bài chính tả nhớ viết: Thư gửi các HS. ----------------------------------- Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3) 2. Kĩ năng: - Đặt câu được với một với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4) - HS khá giỏi có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở BT4. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, yêu Tổ quốc. II. Đồ dùng dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD? 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 2’ 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 25’ a) Bài tập 1. HS đọc thầm bài trao đổi theo cặp. Tìm trong bài “Thư gửi các HS” hoặc “Việt Nam thân yêu” những từ đồng nghĩa với từ “Tổ quốc”. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2.Tìm trong bài vừa đọc những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. - GV nhận xét, kết luận. + Bài Thư gửi các HS có từ: nước nhà, non sông. + Bài Việt Nam thân yêu có từ: đất nước, quê hương. b) Bài tập 2: HS làm theo nhóm 4 thi đua giữa các nhóm. Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc - GV cùng lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. c) Bài 3: HS làm cá nhân. Trong từ Tổ quốc, tiếng “quốc” có nghĩa là nước. Tìm thêm những từ chứa tiếng “quốc” - GV nhận xét, kết luận. d) Bài tập 4: Làm theo cặp Đặt câu với một trong những từ ngữ. Quê hương; quê mẹ; quê cha đất tổ; nơi chôn rau cắt rốn. - GV giải thích nghĩa các từ trên. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: 2’ - Cho HS nêu lại quy tắc về Từ đồng nghĩa. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: 1’ - Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài: Luyện tập về từ đồng nghĩa. --------------------------------- Thứ 4, ngày 30 tháng 9 năm 2020 Toán ÔN TẬP: PHÉP NHÂN, CHIA HAI PHÂN SỐ . I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm BT2 ; VBT Toán. III. Các hoạt động dạy học Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Các nhóm kiêm tra quy tắc- Nêu quy tắc cộng, trừ hai phân số? 1 HS lên bảng làm - Tính: - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 27’ 3.1. Giới thiệu bài HS trao đổi cách làm rồi nêu miệng. 3.2. Ôn tập về phép nhân, phép chia hai phân số : VD : - GV nhận xét, chữa. VD : - GV nhận xét, chữa. - Nêu cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số? - GV nhận xét, kết luận. 3.3. Thực hành: * Bài 1. Tính : Làm các nhân, đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau - Cho HS làm cột 1,2. HS nào làm xong nhanh làm tiếp cột 3,4 a. ; b. ; - GV nhận xét, chữa. Chốt lại kiến thức * Bài 2: Tính (Theo mẫu) - Hướng dẫn cách tính theo mẫu. - Cho HS làm ý a,b,c theo nhóm, nhóm làm nhanh làm tiếp ý d. - GV nhận xét, chữa.Chốt lại kiến thức * Bài 3: Làm theo nhóm 4: HS chơi trò chơi ai đúng ai nhanh? - GV hỏi phân tích đề bài toán. - Hướng dẫn cách giải bài toán. - GV nhận xét, chữa. 4. Củng cố: 2’ - Cho HS nêu lại quy tắc nhân, chia 2 phân số. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò:1’ - Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài 9: Hỗn số (12). -------------------------------- Kể chuyện KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 2. Kỹ năng: - Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng đủ ý. - HS khá giỏi tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động. 3. Thái độ: - Mạnh dạn trong giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học: - Một số chuyện, báo nói về các anh hùng danh nhân của đất nước. - Giấy khổ lớn. III. Các hoạt động dạy học. 1. æn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:5’ - Gọi HS kể chuyện: Lý Tự Trọng. - Nêu ý nghĩa câu chuyện? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS kể chuyện: 10’ a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài: - GV ghi bảng đề bài. - Gạch chân những từ cần chú ý. - Giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh kể chuyện lạc đề. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. b) HS tiến hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 17’ - Kể chuyện trong nhóm. - GV dán giấy ghi tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. - GV ghi tên HS kể và tên câu chuyện của từng em. - GV nhận xét, đánh giá theo tiêu chuẩn: + Nội dung có hay, có mới không? + Cách kể (Giọng điệu, cử chỉ) + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. 4. Củng cố: 2’ - Nhắc lại kĩ năng kể chuyện. Nhận xét giờ học 5. Dặn dò:1’ - Yêu cầu tập kể chuyện ở nhà. Chuẩn bị bài kể chuyện cho tuần học sau ----------------------------- Tập đọc SẮC MÀU EM YÊU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Thuộc lòng những khổ thơ em thích. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu quê hương đất nước, yêu thiên nhiên, con người và sự vật. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi ND bài. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Nghìn năm văn hiến. Trả lời câu hỏi 3(SGK) 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV sửa phát âm + giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm toàn bài. HS đọc theo nhóm 4; b) Tìm hiểu bài: thảo luận theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi - Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào? - Mỗi sức màu gợi ra những hình ảnh nào? - Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các màu sắc đó? - Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước? - Nêu nội dung chính của bài thơ? - Gắn bảng phụ ghi sẵn ND bài, gọi 1 hs đọc. c) Luyện đọc diễn cảm và HTL: Làm việc cá nhân - Cho HS chọn đoạn đọc diễn cảm . - Yêu cầu HTL 2 khổ thơ em thích. Thi đọc thuộc lòng - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa bài thơ. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Yêu cầu HTL bài thơ. Chuẩn bị bài: Lòng dân (24). ------------------------------- §¹o ®øc Em lµ häc sinh líp 5 (tiÕt 2) I. Môc tiªu Sau bµi häc nµy, HS biÕt: - Häc sinh líp 5 lµ häc sinh lín nhÊt trêng, cÇn ph¶i g¬ng mÉu cho c¸c em líp díi häc tËp. - Cã ý thøc häc tÊp, rÌn luyÖn. - Vui vµ tù hµo khi lµ HS líp 5. II. Tµi liÖu vµ ph¬ng tiÖn - C¸c bµi h¸t vÒ chñ ®Ò Trêng em - C¸c chuyÖn nãi vÒ tÊm g¬ng HS líp 5 g¬ng mÉu III. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc * Ho¹t ®éng 1: Th¶o luËn vÒ kÕ ho¹ch phÊn ®Êu a) Môc tiªu - RÌn luyÖn cho HS kÜ n¨ng ®Æt môc tiªu. - ®éng viªn HS cã ý thøc v¬n lªn vÒ mäi mÆt ®Ó xøng ®¸ng lµ HS líp 5 b) C¸ch tiÕn hµnh - Yªu cÇu tõng nhãm HS tr×nh bµy kÕ ho¹ch c¸ nh©n cña m×nh trong nhãm nhá - Yªu cÇu HS tr×nh bµy - GV nhËn xÐt chung GVKL: §Ó xøng ®¸ng lµ HS líp 5, chóng ta cÇn ph¶i quyÕt t©m phÊn ®Êu, rÌn luyÖn mét c¸ch cã kÕ ho¹ch. * Ho¹t ®éng 2: KÓ chuyÖn vÒ c¸c tÊm g¬ng HS líp 5 g¬ng mÉu a) Môc tiªu: HS biÕt thõa nhËn vµ häc tËp theo c¸c tÊm g¬ng ®ã b) C¸ch tiÕn hµnh - Yªu cÇu HS kÓ vÒ c¸c tÊm g¬ng trong líp, trong trêng, hoÆc su tÇm trong s¸ch b¸o, ®µi. - KL: Chóng ta cÇn häc tËp theo c¸c tÊm g¬ng tèt cña b¹n bÌ ®Ó mau tiÕn bé. * Ho¹t ®éng 3: H¸t, móa, ®äc th¬, giíi thiÖu tranh vÏ vÒ ®Ò tµi trêng em a) Môc tiªu: GD HS t×nh yªu vµ tr¸ch nhiÖm ®èi víi trêng líp b) C¸ch tiÕn hµnh - Yªu cÇu HS giíi thiÖu tranh vÏ cña m×nh tríc líp - Yªu cÇu HS móa, h¸t, ®äc th¬ vÒ chñ ®Ò trêng em - GV nhËn xÐt KL: Chóng ta rÊt vui vµ tù hµo khi lµ häc sinh líp 5. RÊt yªu quý vµ tù hµo vÒ trêng cña m×nh, líp m×nh. §ång thêi chóng ta cµng thÊy râ tr¸ch nhiÖm ph¶i häc tËp, rÌn luyÖn tèt ®Ó xøng ®¸ng lµ HS líp 5. X©y dùng trêng líp tèt IV. Cñng cè dÆn dß Häc thuéc ghi nhí --------------------------------- Thứ 5, ngày 1 tháng 10 năm 2020 Toán HỖN SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết đọc,viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. 2. Kỹ năng: Nhận biết được hỗn số. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng học toán (như hình vẽ trong SGK). Bảng nhóm BT 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Giới thiệu bước đầu về hỗn số: - GV gắn lần lượt hai hình tròn và 3/4 hình tròn lên bảng.Hỏi. - Ghi số dưới các hình. - GV: Có 2 hình tròn và 3/4 hình tròn. Ta nói gọn là: “Có 2 và 3/4 hình tròn”. Và viết gọn là: 2 hình tròn. 2 gọi là hỗn số. - Hướng dẫn cách đọc: 2(hai và ba phần tư). - GV phân tích : 2 có phần nguyên là 2, phần phân số là . - Em có nhận xét gì về phần phân số của hỗn số ? - Hướng dẫn cách viết hỗn số :2 - GV kết luận về cách đọc, viết hỗn số. 3.3. Thực hành : * Bài 1(12) : HS làm theo cặp Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp. - GV nhận xét, chữa. * Bài 2(13): Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số. - GV hướng dẫn cách làm. - Cho lớp làm việc nhóm 3 - GV nhận xét, chữa. 4. Củng cố: - Cho HS nêu lại các phần của hỗn số. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Yêu cầu về nhà ôn bài và chuẩn bị bài: Hỗn số (tiếp). --------------------------------- :Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều tối (BT1). 2. Kỹ năng : - Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2). 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày dàn ý đã lập khi quan sát cảnh một buổi trong ngày (tiết trước). - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS luyện tập: a) Bài tập 1: HS trao đổi theo cặp.Tìm những hình ảnh em thích... - Gọi 2 HS đọc tiếp nối nội dung bài tập 1. - GV đánh giá, khen ngợi. b) Bài tập 2: làm cá nhân Dựa vào dàn ý đã lập ở tuần 1, em hãy viết một đoạn văn tả cảnh một buổi sáng (trưa, chiều) trong vườn cây, cánh đồng,... - GV hướng dẫn HS viết một đoạn trong phần thân bài - GV nhận xét, chấm điểm. 4. Củng cố: - Cho HS nêu lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò:- Yêu cầu về nhà viết lại đoạn văn. Chuẩn bị trước bài Luyện tập làm báo cáo thống kê. --------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I.Mục tiêu: 1. HS tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn.;xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa. 2. Viết đựoc đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu trong đó có sử dụng các từ đồng nghĩa.. 3. GD tính cẩn thận,hợp tác nhóm trong học tập. II. Đồ dùng: -Từ điển TV,bảng phụ -Bảng nhóm,vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động: 1.Bài cũ :5’ Lớp trưởng điều hành HS1:tìm những từ đòng nghĩa với từ Tổ quốc. -HS2:Đặt câu với 1 tục ngữ BT 4tiết trước. -GV nhận xét ghi điểm. 2Bài mới:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học: 2’ Hoạt động2: Hướng dẫn,tổ chức cho họcHS làm bài tập. 25’ Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT1.Tổ chức cho HS làm cá nhân vào vở BT,1 HS làm trên bảng phụ:Dùng bút chì gạch chân dưới từ ĐN trong đoạn văn.Nhận xét,chữa bài. Lời giải đúng:mẹ,má,u,bu,bầm,mạ là các từ ĐN. Bài 2:Gọi Hs đọc yêu cầu BT2.Giải thích yêu cầu BT nếu HS chưa hiểu.Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi làm bài trong vở.Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp.Nhận xét,chữa bài Lời giải đúng: +bao la,bát ngát,mênh mông,thênh thang +lung linh,long lanh,lóng lánh,lấp loáng,lấp lánh +vắng vẻ,hưu quạnh,vắng teo,vắng ngắt,hiu hắt Bài3: Gọi HS đọc yêu cầu bài 3,hướng dẫn HS hiểu yêu cầu cảu bài: +Viết đoạn văn trong đó có dùng một số từ ở BT2,không nhất thiết phải là các từ thuộc cùng một nhóm đồng nghĩa. Hỗ trợ: Đọc đoạn văn mẫu cho HS tham khảo: Cánh đồng lúa quê em rộng mênh mông,bát ngát.Ngày nào em cũng đi học băng qua con đường đất vắng vẻ giữa cánh đồng.Những lúc dừng lại ngắm cánh đồng lúa xanh rờn xao động theo gió,.em có cảm giác đang đứng trướcặmt biển bao la gơn sóng.Có lẽ vì vậy người ta gọi cánh đồng là “biển lúa.” Hoạt động cuối: 3’ Hệ thống bài Dặn HS VN làm lại bài tập 1 vào vở. Nhận xét tiết học ---------------------------------------- CHIỀU ĐỊA LÝ ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I.Mục tiêu: Giúp HS: Nêu được một số đặc điểm chính của địa hình Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam. Chỉ các dãy núi,đồng bằng lớn trên bản đồ,lược đồ. Chỉ một số mỏ khoáng sản chính ở trên bản đồ II.Đồ dùng : - Bản đồ địa lý tự nhiênViệt Nam. Bản đồ Khoáng sản Việt Nam;Phiếu học tập. III.Các hoạt động: 1.Bài cũ :HS1:Chỉ trên bản đồ,nêu vị trí giới hạn cảu nước ta? GV nhận xét.ghi điểm. 2.Bài mới:. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:- Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Tìm hiểu đặc điểm địa hình của nước ta bằng hoạt động cá nhân: -Yêu cầu HS đọc mục 1quan sát H1 trong sgk trả lời các câu hỏi trong PHT về vị trí,đắc điểm chính về địa hình nước ta -Gọi một số HS lên bảng chỉ bản đồ,lược đồ trình bày kết quả trước lớp. Kết luận:Trên phần đất liền nước ta,diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp,diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của các sông ngòi bồi đắp. Hoạt động3: Tìm hiểu về một số loại khoáng sản của nước ta bằng hình thức thảo luận nhóm: - Yêu cầu các nhóm dựa vào H2 trong sgk và vốn hiểu biết
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2020_2021.docx