Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021

Kể chuyện.

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.

I-Mục đích ,yêu cầu :

- HS kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường,lời kể rõ ràng,ngắn gọn.

- Hiểu và trao đổi cùng bạn bè về ý nghĩa câu chuyện, biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

II-Hoạt động dạy học:

A-Bài cũ:(5 phút)

***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển.

 HS kể lại câu chuyện Người đi săn và con nai ;nói điều em hiểu được qua câu chuyện.

- Lớp trưởng nhận xét kết quả.

- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét.

- GV nhận xét.

B-Bài mới(27 phút)

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS kể chuyện:

a. Hướng dẫn HS hiểu y/c của đề bài

- Một HS đọc y/c của đề bài.GV gạch dưới cụm từ: Bảo vệ môi trường.

- Hai HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,2,3

- Một HS đọc đoạn văn trong BT1(tiết LTVC trang 115 để nắm các yếu tố tạo thành môi trường)

- HS giới thiệu tên các câu chuyện các em chọn kể.

b. HS thực hành kể chuyện,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

- HS thi kể chuyện trước lớp

- GV và cá lớp nhận xét, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; nội dung của mỗi câu chuyện, cách kể chuyện, khả năng hiểu chuyện của người kể.

- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất.

C-Củng cố, dặn dò:(3 phút)

- GV nhận xét tiết học.

- HS đọc trước nội dung bài tuần sau.

 

doc22 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 66 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
I-Mục đích ,yêu cầu :
- Viết đúng bài chính tả,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được bài tập 2(a),hoặc BT3(a/b)
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: (5p)
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển.
- HS viết các từ ngữ theo y/c bài tập 3, tiết chính tả tuần 11.
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. 
- GV nhận xét.
B-Bài mới: (27 phút)
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn HS nghe-viết: 
- HS đọc đoạn văn cần viết trong bài Mùa thảo quả.
- HS nêu nội dung đoạn văn: tả quá trình thảo quả nảy hoa , kết trái và chín đỏ, làm cho rừng ngập hương thơm.
- HS đọc thầm lại đoạn văn.
- GV đọc cho HS viết chính tả.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả(10 phút).
Bài 2a: - HS đọc yêu cầu bài tập
- GV tổ chúc trò chơi “Tìm Chữ”
- Thi viết từ ngữ có âm đầu s/ x
- GV kết luận những từ đúng. Tuyên dương bạn tìm được nhiều từ đúng.
Bài 3a : - HS nêu yêu cầu BT
- GV tổ chức học nhóm 5 theo PP Khăn trải bàn. 
- Tìm từ láy âm đầu s/ x ghi vào giấy nháp. Sau đó tổng hợp các từ vào bảng phụ.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò. (3p)
- GV nhận xét tiết học. 
- HS ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết để không viết sai chính tả.
__________________________
Luyện từ và câu.
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
I-Mục đích yêu cầu :
- Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1; 
- Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu BT3.
* GDMT Biển Đảo(liên hệ): GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.
II-Đồ dùng:
- Tranh, ảnh khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên.
- Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:(5 phút)
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển.
- HS nhắc lại kiến thức về quan hệ từ.
- Làm bài tập 3 tiết LTVC trước.
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. 
- GV nhận xét.
B-Bài mới:(27 phút)
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài tập 1:- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- HS phân biệt nghĩa của các cụm từ đã cho.
Khu dân cư : Khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.
Khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp..
Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó có các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài.
- GV hỏi: Qua ND ở bài tập 1, vậy để BVMT thì cấc em cần bảo vệ những gì? Em cần có thái đọ như thế nào đối với môi trường?( HS nêu và GV chốt lại ý)
Bài tập 2:(giảm tải)
Bài tập 3: - GV nêu y/c bài tập.
- GV tổ chức học nhóm 5 theo PP Khăn trải bàn. 
- HS tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ, sao cho từ bảo vệ được thay bằng từ khác nhưng nghĩa của câu không thay đổi.
- GV phân tích ý kiến đúng: Giữ gìn thay thế từ Bảo vệ.
C. Củng cố, dặn dò:(3 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- HS ghi nhớ các từ ngữ đã học trong bài.
____________________________
Âm nhạc:
( Thầy Duyệt dạy)
______________________________
Toán.
LUYỆN TẬP.
I-Mục tiêu: Biết:
- Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000...
- Nhân một số thập phânvới một số tròn chục ,tròn trăm.
- Giải bài toán có ba bước tính.
- Làm được BT1(a); BT2(a,b); BT3. HS HTT làm thêm BT1(b);BT4.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:(5 phút)
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển.
- Nêu quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000...
- Gọi HS lên chữa bài tập 3 trong SGK.
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. 
- GV nhận xét.
B-Bài mới:(27 phút)
Bài 1: Lớp trưởng lên điều khiển.
- Mời các bạn thảo luận theo cặp. Sau đó Tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Gv nhận xét.
- Vận dụng trực tiếp quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000...
- Cho HS so sánh kết quả của tích với thừa số thứ nhất để thấy rõ ý nghĩa của quy tắc nhân nhẩm
Bài 2:(a,b): HS tự làm bài vào vở.
- HS đổi vở cho nhau để kiểm tra bài làm.
- Một HS nêu kết quả và cách thực hiện.
- Nêu nhận xét chung về cách nhân nhẩm một số thập phân với một số tròn chục.
Bài 3:HDHS tính :
Tính số km người đi xe đạp trong 3 giờ đầu .
Tính số km người đi xe đạp đã đi trong 4 giờ sau .
Từ đó tính được người đi xe đạp đã đi được tất cả bao nhiêu km .
 HS chữa bài, GV và cả lớp bổ sung.
Bài 4:(dành cho HS HTT).
 GV hướng dẫn lần lượt thử các trường hợp bắt đầu từ x= 0, khi kết quả phép nhân lớn hơn 7 thì dừng lại ; Đáp án : x= 0; 1; 2.
C- Củng cố- dặn dò:(3 phút)
- Ôn lại cách nhân nhẩm một số thập phân với một số tự nhiên, một số thập phân với 10,100, 1000..
_________________________
CHIỀU:
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) 
________________________
Thứ Tư, ngày 9 tháng 12 năm 2020
English
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
______________________________
Kể chuyện.
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I-Mục đích ,yêu cầu :
- HS kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường,lời kể rõ ràng,ngắn gọn.
- Hiểu và trao đổi cùng bạn bè về ý nghĩa câu chuyện, biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:(5 phút)
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển.
 HS kể lại câu chuyện Người đi săn và con nai ;nói điều em hiểu được qua câu chuyện.
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. 
- GV nhận xét.
B-Bài mới(27 phút)
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu y/c của đề bài
- Một HS đọc y/c của đề bài.GV gạch dưới cụm từ: Bảo vệ môi trường.
- Hai HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,2,3
- Một HS đọc đoạn văn trong BT1(tiết LTVC trang 115 để nắm các yếu tố tạo thành môi trường)
- HS giới thiệu tên các câu chuyện các em chọn kể.
b. HS thực hành kể chuyện,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS thi kể chuyện trước lớp
- GV và cá lớp nhận xét, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; nội dung của mỗi câu chuyện, cách kể chuyện, khả năng hiểu chuyện của người kể.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất.
C-Củng cố, dặn dò:(3 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc trước nội dung bài tuần sau.
_____________________________
Lịch sử
 VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Sau cách mạng tháng Tám, nước ta đứng trước những khó khăn lớn: "giặc đói", "giặc dốt", "giặc ngoại xâm".
- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại "giặc đói", "giặc dốt": quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, xoá nạn mù chữ...
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng sưu tầm hình ảnh về lớp Bình dân học vụ, Hũ gạo tiết kiệm......
- Kể chuyện gương điển hình về phong trào ủng hộ tiền của cho Cách mạng....
3. Định hướng thái độ: Tự hào về truyền thống đoàn kết, yêu nước của nhân dân ta.
4. Định hướng năng lực:
- Nhận thức về Lịch sử: Trình bày được tình thế hiểm nghèo của nước ta sau cách mạng tháng Tám.
- Tìm tòi khám phá Lịch sử: Sưu tầm, tìm tòi, nghiên cứu tài liệu.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng: Viết 3-5 câu nêu cảm nghĩ của em về biện pháp đẩy lùi “Giặc đói/ giặc dôt/ giặc ngoại xâm”
II. CHUẨN BỊ:
-GV : Hình ảnh minh họa trong SGK, các câu chuyện kể về gương điển hình ủng hộ cho quỹ Độc Lập,.... ; Phiếu học tập
- HS : Sưu tầm hình ảnh, câu chuyện về Bác Hồ trong những ngày toàn dân quyết tâm diệt “Giặc đói/ giặc dôt/ giặc ngoại xâm”
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. HĐ khởi động (5p)
- Kiểm tra theo nhóm 4 : Nêu 5 sự kiện trong giai đoạn 1858- 1945
- Nhận xét nhanh.
- Trình chiếu hình ảnh 2- trang 25- SGK. 
+ Cho HS quan sát trả lời câu hỏi: Nêu nội dung của bức tranh?
 + GV giới thiệu bài.
B. HĐ khám phá: (25p)
1. Hoạt động 1: Những khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng Tám
- GV nêu nhiệm vụ học tập: Đọc SKG từ đầu đến Nghìn cân treo sợi tóc, trả lời các câu hỏi theo nhóm đôi :
+ Sau cách mạng tháng Tám nhân dân ta đã gặp những khó khăn gì?
+ Vì sao nói : Ngay sau cách mạng tháng tám , nước ta ở trong tình thế “nghìn cân treo sợi tóc?’’ 
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm chia sẽ.
- GV kết luận và giảng thêm : Sau khi phát xít Nhật đầu hàng, có khoảng 20 vạn quân của Tưởng Giới Thạch sẽ tiến vào nước ta để tiệp nhận sự đầu hàng của quân Nhật. Lợi dụng tình hình đó, chúng muốn chiếm nước ta ; Đồng thời quân Pháp cũng muốn quyay lại xâm lược nước ta.
 2. Hoạt động 2: Các biện pháp đẩy lùi “ Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”
- Yêu cầu HS đọc từ: Để cứu đói đến hết, kết hợp quan sát hình minh họa SGK và các hình ảnh sưu tầm được hoàn thành phiếu học tập:
Các biện pháp 
Đẩy lùi « Giặc đói »


Đẩy lùi « Giặc dốt »


Đẩy lùi « Giặc ngoại xâm »


-HS làm việc cá nhân
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét
* Hỏi thêm :
+ Tại sao Bác Hồ gọi "đói" và "dốt" là giặc?
+ Ý nghĩa của việc nhân dân ta vượt qua tình thế hiểm nghèo?
 3. Hoạt động 3: Những tấm gương trong việc đẩy lùi “ Giặc đói, giặc dốt”
- 1HS đọc câu chuyên về Bác Hồ trong đoạn : Bác Hoàng Văn Tý đến cho ai được.
Hỏi : Em có cảm nghĩ gì về việc làm của bác Hồ qua câu chuyện trên ?
- HS thảo luận nhóm 4
- Các nhóm chia sẽ, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét.
- Cho HS kể thêm những câu chuyện về những tấm gương trong phong trào đẩy lùi ‘ Giặc đói, giặc dốt”
* GV kể về tấm gương nhà yêu nước Đỗ Đình Thiện.
Hỏi: Qua những câu chuyện trên, em có cảm nghĩ gì về các truyền thống tốt đẹp của nhân dân ta?
C. Hoạt động nối tiếp(5p)
- HS đọc nội dung ghi nhớ của bài.
- HS viết 3-5 câu nêu cảm nghĩ của em về biện pháp đẩy lùi “Giặc đói/ giặc dốt/ giặc ngoại xâm”
- HS trình bày
- Dặn HS sưu tầm thêm hình ảnh, câu chuyện về diệt “Giặc đói/ giặc dốt/ giặc ngoại xâm” của nhân dân ta.
_________________________________
Toán.
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN.
I-Mục tiêu:Biết :
- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Bước đầu biết được tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân.
- Làm được BT1(a,c); BT2; HS HTT làm thêm BT2(b,d) và BT3
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:(5 phút)
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển.
- Gọi một HS chữa bài 3 SGK .
- Nêu quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000...
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. 
- GV nhận xét.
B-Bài mới: (27 phút)
1. GT bài:
2. Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
*HS tóm tắt bài toán VD 1
- GV gợi ý để HS nêu hướng giải để có phép tính: 6,4 4,8 = ? (m2)
- Gợi ý HS đổi đơn vị đo để phép tính trở thành phép nhân hai số tự nhiên
- Cho HS đổi kết quả phép nhân: 3072 dm2 = 30,72m2 để tìm được kết quả phép nhân : 6,4 4,8 = 30,72 (m2)
- HS đối chiếu kết quả hai phép nhân từ đó rút ra nhận xét cách nhân một số thập phân với một số thập phân.
*GV nêu VD 2 và y/c HS thực hiện phép nhân: 4,75 1,3 = ?
*HS nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
*GV nhấn mạnh 3 thao tác: nhân, đếm và tách.
3. Thực hành :
Bài 1:(a,c); HS HTT làm thêm BT1(b,d)
- HS đọc kết quả và trình bày cách thực hiện.
Bài 2: HS tự tính các phép tính nêu trong bảng; từ đó rút ra nhận xét tính chất giao hoán của phép nhân; vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân.
VD: 4,34 x 3,6 = 15,624 
 3,6 x 4,34 = 15,624
Bài 3:(dành cho HS HTT làm)
- Gọi một HS chữa trên bảng lớp
Giải :
Chu vi hình chữ nhật : ( 15,62 + 8,4 ) x 2 = 48,04 (m ) 
Diện tích hình chữ nhật : 15,62 x 8,4 = 131, 208 (m2)
 Đ/S : 131, 208 m2
C. Củng cố dặn dò: (3p)
* GV nhận xét tiết học.
_____________________________
Tập đọc.
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG.
I-Mục đích ,yêu cầu :
- Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ, giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong.
- Hiểu được những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời(trả lời đúng câu hỏi trong SGK,thuộc hai khổ thơ cuối cùng).
* Đối với HSKG: thuộc và đọc diễn cảm đựơc toàn bài .
* GDBVMT Biển đảo(Liên hệ): GD học sinh yêu vẻ đẹp vùng biển và biết bảo vệ.
II-Đồ dùng: Tranh minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:(5 phút)
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển.
- Ba HS , mỗi em đọc diễn cảm một đoạn của bài Mùa thảo quả.
- Nêu nội dung đoạn văn đã đọc.
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. 
- GV nhận xét.
B-Bài mới:(27 phút)
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu tranh ảnh minh họa liên quan đến bài học.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
** Hoạt đông nhóm:
- Nhóm trưởng mời 1 bạn đọc cá nhân 1 lượt toàn bài.
- Hai HS khá tiếp nối nhau đọc bài thơ.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.
- HS đọc chú giải.
- GV giải nghĩa thêm các từ: Hành trình (chuyến đi xa và lâu, nhiều gian khổ, vất vả); thăm thẳm (nơi rừng rất sâu, ít người đến được)
- HS luyện đọc theo cặp.
b. Tìm hiểu bài:
+ HS đọc thầm từng khổ thơ và trả lời câu hỏi.
- Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?
- Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?
- Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?
- Em hiểu nghĩa của câu thơ”đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào”thế nào?
- Qua hai dòng thơ cuối bài,nhà thơ muốn nói điều gì công việc của bầy ong?
* Qua hai khổ thơ 2 và 3 em tháy được những nét đẹp gì của biển cả? Để cho vùng biển luôn sạch, đệp thì chúng ta phải làm gì?
** Hoạt động cả lớp 
*** GV theo dõi. Tập hợp các ý kiến của học sinh – chốt bài học.
- Nêu nội dung bài học. Vài em nhắc lại.
c. Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 khổ thơ.
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
- HS thi đọc thuộc lòng.
C. Củng cố,dặn dò:(3 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà HTL bài thơ.
______________________________
Thứ Năm, ngày 10 tháng 12 năm 2020
Toán
LUYỆN TẬP.
I-Mục tiêu:
- Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...
- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Làm được BT1; HS HTT làm thêm BT2
II. Hoạt động dạy và học : 
Kiểm tra :(5 phút) 
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển.
- 2 hs nêu quy tắc nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân .
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. 
- GV nhận xét.
B . Dạy học bài mới :(30 phút) 
1. Giới thiệu : ghi mục 
2. HDHS làm bài tập 
Bài 1: Hoạt động theo nhóm.
- HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một STP với 10;100;1000...
- HS nêu kết quả của phép nhân và tự rút ra nhận xét như SGK
- HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...
- Chú ý nhấn mạnh thao tác: Chuyển dấu phẩy sang bên trái
- HS so sánh kết quả của tích với thừa số thứ nhất để thấy rõ ý nghĩa của quy tắc nhân nhẩm.
Bài 2: (dành cho HS HTT) Củng cố kĩ năng viết số đo diện tích dưới dạng STP
- Nhắc lại quan hệ giữa ha và km2 ( 1 ha = 0,01 km2 )
- Vận dụng để có : 1000 ha = ( 1000 x 0,01 ) km2 = 10 km2 
- HDHS có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo diện tích rồi dịch chuyển dấu phẩy 
Bài 3:(cho HS về nhà làm thêm)
- Ôn về tỉ lệ bản đồ.
- GV hướng dẫn HS về ý nghĩa của tỉ số : 1 : 1000 000 biểu thị tỉ lệ bản đồ 1cm trên bản đồ thì ứng với 1000 000 cm = 10 km trên thực tế . Từ đó ta có : 19,8 cm trên bản đồ ứng với 19,8 x 10 = 198km trên thực tế 
C. Củng cố, dăn dò: (3 p)
- Nhận xét giờ học.
______________________________
Tập làm văn
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI.
I-Mục đích ,yêu cầu :
- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người(ND ghi nhớ).
- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiếtcho bài văn tả một người thân trong gia đình.
II- Đồ dùng: Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:(5 phút)
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển.
- HS đọc lại lá đơn kiến nghị các em đã làm tiết trước
- HS nhắc lại cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh.
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. 
- GV nhận xét.
B-Bài mới:(27 phút)
1. Giới thiệu bài: 
2. Phần nhận xét.
- HS quan sát tranh minh họa Hạng A Cháng
- Một HS đọc lại bài văn
- HS đọc câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo bài văn.
- HS trao đổi theo cặp, trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
3. Phần ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
4. Phần luyện tập:
Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình.
- HS nêu đối tượng các em chọn tả người trong gia đình.
- HS lập dàn ý vào vở nháp, sửa chữa bổ sung, sau đó viết vào vở.
- Vài HS trình bày trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét: Bài văn tả người cần có đủ 3 phần. Phần thân bài nêu những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của người được tả.
C-Củng cố, dặn dò:(3 phút)
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý của bài văn tả người.
____________________________
Tin học:
( Thầy Thắng dạy)
_____________________________
Luyện từ và câu.
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ.
I-Mục tiêu:
- Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1, BT2).
- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của (BT3); biết được câu với quan hệ từ đã cho (BT4).
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển.
- HS làm lại các bài tập tiết LTVC trước.
- Một HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài quan hệ từ; đặt câu với một quan hệ từ.
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. 
- GV nhận xét.
B-Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: Hoạt đông theo nhóm
- HS đọc nội dung bài tập 1: tìm các quan hệ từ trong đoạn trích, mỗi quan hệ từ nối với những từ ngữ nào trong câu.
- Một số HS phát biểu ý kiến: Gạch 2 gạch dưới quan hệ từ tìm được, gạch 1 gạch dưới những từ ngữ được nối với những quan hệ từ đó.
Bài tập 2:- HS đọc nội dung bài tập 2, thảo luận nhóm 2
- HS phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng.
+Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản.
+Mà: biểu thị quan hệ tương phản.
+Nếu...thì : biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết-kết quả.
Bài tập 3: Tổ chức trò chơi “Tìm chữ”
- GV giúp HS nắm vững y/c bài tập
- HS điền quan hệ từ thích hợp vào ô trống.
- Lần lượt các từ cần điền là: và; và, ở, của; thì, thì; và, nhưng;
Bài tập 4:
- HS thi đặt câu với các quan hệ từ (mà, thì, bằng) theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả trên bảng, đọc to, rõ ràng từng câu văn.
C - Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại BT 3,4.
___________________________
CHIỀU:
 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) 
______________________________
Thứ Sáu, ngày 11 tháng 12 năm 2020
Tập làm văn.
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.
(Quan sát và chọn lọc chi tiết)
I-Mục tiêu:
- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK
II-Đồ dùng: VBT t/v 5.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
- GV kiểm tra HS về việc hoàn thành bài văn tả một người trong gia đình.
- HS nhắc lại ghi nhớ về cấu tạo của bài văn tả người.
B-Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1:
- HS đọc bài Bà tôi, thảo luận nhóm 2, ghi lại những đặc điểm của người bà trong đoạn văn (mái tóc, đôi mắt, khuôn mặt...)
- HS trình bày kết quả
- Cả lớp và GV bổ sung.
+ Mái tóc : đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai,
+ Đôi mắt : (Khi bà mỉm cười) hai con ngươi đen sẫmtươi vui.
+ Khuôn mặt : đôI má ngăm ngăm, tươI trẻ,..
+ Giọng nói : trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông,đoá hoa.
- GV kết luận : T/g đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả.
Bài tập 2:
- HS thảo luận nhóm 4, tìm những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc.
- HS phát biểu ý kiến, GV ghi vắn tắt lên bảng.
+ Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống
+ Quai những nhát búa hăm hở
+ Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài,
- GV kết luận : T/g đã quan sát rất kĩ hoạt động của người thợ rèn
C. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả: Làm cho đối tượng này không giống đối tượng khác; bài viết sẽ hấp dẫn .
- Quan sát và ghi lại kết quả quan sát một người em thường gặp (cô giáo, chú công an, người hàng xóm..).
_____________________________
Toán.
LUYỆN TẬP.
I-Mục tiêu: Biết :
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2020_2021.doc