Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu:

1. Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn chính tả trong bài thơ Hành trình của bầy ong.

2. Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu (s/ x) hoặc âm cuối (t/ c)

3. KT : viết đúng, trình bày đẹp.

II. Đồ dùng dạy học :

 Các phiếu nhỏ ghi các cặp tiếng để HS bốc thăm.

III. Các hoạt động dạy học :

1,Kiểm tra - lẫn: s/x, t/c

2,HĐ 1: Hướng dẫn chính tả

- Cho HS đọc bài chính tả

HĐ 2: Cho HS viết chính tả

HĐ 3: Chầm, chữa bài

- GV đọc bài chính tả một lượt.

- GV chấm 5 -7 bài

HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT2

 

doc17 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 03/01/2022 | Lượt xem: 220 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủng cố,dặn dò:
- Nhận xét giờ – Dặn H chuẩn bị giờ sau
CHíNH Tả
Tiết 13: Nhớ- viết: HàNH TRìNH CủA BầY ONG
Phân biệt âm đầu s/ x, âm cuối t/ c
I. Mục tiêu:
Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn chính tả trong bài thơ Hành trình của bầy ong.
Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu (s/ x) hoặc âm cuối (t/ c)
KT : viết đúng, trình bày đẹp.
II. Đồ dùng dạy học :
 Các phiếu nhỏ ghi các cặp tiếng để HS bốc thăm.
III. Các hoạt động dạy học :
1,Kiểm tra - lẫn: s/x, t/c
2,HĐ 1: Hướng dẫn chính tả
- Cho HS đọc bài chính tả
HĐ 2: Cho HS viết chính tả
HĐ 3: Chầm, chữa bài
- GV đọc bài chính tả một lượt.
- GV chấm 5 -7 bài
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT2 
(lựa chọn)
a/ Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2a
- GV giao việc: Bài tập cho một số cặp từ chỉ khác nhau ở phụ âm đầu. Nhiệm vụ của các em là tìm những từ ngữ chứa các cặp tiếng đã cho.
- Cho HS làm bài (GV cho HS bốc thăm các phiếu đã chuẩn bị trước)
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng :
sâm: của sâm, sâm sẩm tối.....
xâm: xâm nhập, xâm lược....
sương: sương gió, sương mù....
xương: xương bò, xương tay
sưa: say sưa.......
xưa: ngày xưa, xưa kia......
siêu: siêu nước, siêu sao.....
xiêu: xiêu lòng, liêu xiêu
Câu 2b (cáchntiến hành như câu 2a)
GV chốt lại lời giải đúng
Từ ngữ chứa vần uôt: rét buốt, con chuột
Từ ngữ chứa vần uôc: buộc tóc, cuốc đất
Từ ngữ chứa vần ươt: xanh mướt, mượt mà
Từ ngữ chứa vần ươc: bắt chước, thước thợ
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT3 
(lựa chọn)
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV giao việc:
HSMB: Các em chọn s hoặc x để điền vào chỗ trống trong câu a sao cho đúng.
HSMN: chọn t hoặc c để điền vào câu b cho đúng.
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
a/ Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh.
Gặm cả hoàng hôn, gặm cả buổi chiều sót lại.
b/ Con xót lòng mẹ hái trái bưởi đào
Con nhạt miệng, co canh tôm nấu khế.
3, Củng cố ,tổng kết
- GV nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
LUYệN Từ Và CâU
Tiết 25: Mở RộNG VốN Từ: BảO Vệ MôI TRườNG
I. Mục tiêu: 
 - Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường.
 - Luyện cách sử dụng một số từ ngữ trong chủ điểm trên.
KT : ghi bài đầy đủ
II. Đồ dùng dạy học :
 - Bảng phụ(hoặc 3 tờ phiếu) viết nội dung bài tập để HS làm bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1, Kiểm tra 
2,HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả 
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
+ Đoạn văn nói về đặc điểm rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bào tồn đa dạng sinh học. Thể hiện:
Rừng này có nhiều loài động vật: 55 loài động vật có vú, hơn 300 loài chim, 40 loài bò sát và nhiều loài lưỡng cư và cá nước ngọt.
Rừng này có thảm thực vật rất phong phú. Hàng trăm loại cây khác nhau làm thành các loại rừng: rừng thường xanh, rừng bán thường xanh, rừng tre, rừng hỗn hợp. Tóm lại: Do lưu giữ được nhiều loài động vật, thực vật, rừng Nam Cát Tiên gọi là Khu bảo tồn đa dạng sinh học 
Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại động, thực vật
HĐ 2:Hướng dẫn HS làm BT2 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ đã viết sẵn 4 dòng lên bảng ) 
- GV nhận xét: dòng đúng là dòng 3: Rừng nguyên sinh là rừng có từ lâu đời, với nhiều loại động, thực quý hiếm
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT3 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài (GV dán 3 tờ phiếu chuẩn bị trước lên bảng)
- GV chốt lại lời giải đúng
a/ Hành động bảo vệ môi trường trồng cây, rừng, phủ xanh đồi trọc.
b/ Hành động phá hoại môi trường: chặt cây, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh các bằng điện, buôn bán động vật hoang dã
HĐ 4: Hướng dẫn HS làm BT4 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả
- GV nhận xét và khen thưởng những HS đặt câu hay.
3, Củng cố ,tổng kết
- GV nhận xét tiết học.
LịCH Sử
Tiết 13: “ THà Hi SINH TấT Cả, CHứ NHấT ĐịNH
 KHôNG CHịU MấT NướC”
I/ Mục tiêu: HS nêu được:
 - Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập nhưng thực dân Pháp quyết tâm cướp nước ta một lần nữa.
 - Ngày 19/12/1946 nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc.
 - Nhân dân Hà Nội và toàn quốc quyết đứng lên kháng chiến với tinh thần “ thà hy sinh tất cả chứ không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ”
KT : đọc nội dung bài
 II/ Đồ dùng dạy học: Các hình minh hoạ trong SGK, HS sưu tầm tư liệu về những ngày toàn quốc kháng chiến.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ c
2 Bài mới
Hoạt động 1:Thực dân pháp quay lạixâm lược nước ta
- GV yêu cầu HS là việc cá nhân, đọc SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công,thực dân Pháp có những hành động gì?
+ Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì?
+ Trước hoàn cảnh đó Đảng, chính phủ và nhân dân ta phải làm gì?
 Hoạt động 2 : lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh
GV nêu câu hỏi - HS trả lời, nhận xét ,bổ sung.
- GV mở rộng thêm: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ được viết tại làng Vạn Phúc ( Hà Đông- Hà tây). Trong lời kêu gọi, ngoài phần chỉ rõ quyết tâm chiến đấu vì độc lập, tự do, Bác còn động viên nhân dân : “ Bất kỳ đàn ông, đàn bà.Dù phải gian lao kháng chiến, nhưng với một lòng kiên quyết hi sinh, thắng lợi nhất định về dân tộc ta”
Hoạt động 3 : “Quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh”
- GV yêu cầu HS là việc theo nhóm cùng đọc SGK, quan sát hình minh hoạ để:
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của quân, dân tại HN, Huế, Đà nẵng.
+ ở các địa phương nhân dân ta đã kháng chiến với tinh thần ntn?
- GV tổ chức cho 3 HS thi thuật lại cuộc chiến đấu của quân, dân tại HN, Huế, Đà nẵng., HS cả lớp bổ sung ý kiến và bình chọn HS thuật lại hay nhất.
- GV tổ chức cho HS cả lớp đàm thoại, trao đồi các vấn đề
+ Quan sát hình 1 và cho biết hình chụp cảnh gì?
+ Việc quân, dân HN cầm chân địch gần 2 tháng có ý nghĩa ntn?
+ Hình minh hoạ chụp cảnh gỉ? Thể hiện điều gì?
+ GV giảng thêm về bom ba càng, nêu rõ để tiêu diệt địch, chiến sĩ ta phải ôm bom lao thẳng vào quân địch và hy sinh luôn à không tiếc thân mình để diệt địch.
+ ở cacự địa phương khác, tinh thần chiến đấu của quân dân ta ntn?
+ Em biết gì về cuộc chiến đấu của nhân dân quê hương em trong những ngày toàn quốc kháng chiến ?GV kết luận Hưởng ứng lời kêu gọi của Bác Hồ, cả dân tộc Việt Nam đã đứng lên kháng chiến
IV- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học 
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chiều Thứ ba 16 tháng 11 năm 2010
Kĩ thuật
Tiết 13: Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn
(Tiết 3 )
Hoạt động 3 : HS thực hành làm sản phẩm tự chọn.
 - Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của HS.
 - Phân chia vị trí các nhóm thực hành.
 - HS thực hành nội dung tự chọn. GV đến từng nhóm quan sát HS thực hành và hướng dẫn những HS còn lúng túng.
Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả thực hành.
 -Tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo theo gợi ý đánh giá trong SGK.
 - HS báo cáo kết quả đánh giá.
 - GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các nhóm, cá nhân.
IV. Nhận xét, dặn dò :
 - Nhận xét ý thức và kết quả thực hành của HS.
 - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010
Kể CHUYệN 
Tiết 13: Kể CHUYệN ĐượC CHứNG KIếN HOặC THAM GIA
I. Mục tiêu:
HS kể được câu chuyện các em đã chứng kiến hoặc tham gia gắn với chủ điểm bảo vệ I. môi trường 
Qua câu chuyện HS có ý thức bảo vệ môi trường, có tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm bảo vệ môi trường.
KT : chú ý lắng nghe.
II. Đồ dùng dạy học :
 Bảng phụ viết sẵn 2 đề bài trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
1, Kiểm tra 
2, HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm đúng dề bài 
- Cho HS đọc 2 đề bài
- GV nhắc lại yêu cầu: Câu chuyện em kể phải là những câu chuyện em đã tận mắt chứng kiến hoặc em đã làm. Đó là việc làm tốt để bảo vệ môi trường
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK
- Cho HS trình bày đề tài đã chọn.
HĐ 2: Hướng dẫn HS tự xây dựng cốt truyện, dàn ý câu chuyện.
- Cho HS làm bài.
- Trình bày, nhận xét
- GV nhận xét nhanh.
HĐ 3: Cho HS kể chuyện 
- Cho HS kể chuyện trong nhóm.
- Cho HS thi kể
- GV nhận xét tiết học.
- GV nhận xét cùng HS bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất.
3, Củng cố , tổng kết
- Yêu cầu HS về nhà kể cho người thân nghe; về nhà xem trước tranh minh họa câu chuyện Pa-xtơ và em bé.
TậP ĐọC 
Tiết 26: TRồNG RừNG NGậP MặN
I. Mục tiêu:
Đọc lưu loát toàn bài. Giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, phù hợp với nội dung một văn bản khoa học 
Hiểu từ ngữ trong bài
	— Hiểu các yêu cầu của bài: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua; tác của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
KT : đọc phát âm đúng.
II. Đồ dùng dạy học :
	— Bức ảnh về những khu rừng ngập mặn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1, Kiểm tra 
2,Bài mới
HĐ 1: GV hoặc HS đọc cả bài
HĐ 2: Cho HS đọc nối tiếp đoạn:
- GV chia đoạn: 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến sóng lớn
Đoạn 2: tiếp theo đến Nam Định
Đoạn 3: Còn lại
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
- Cho HS đọc các từ ngữ kho: ngập mặn, xói lở, vững chắc...
- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ
HĐ 3: GV đọc diễn cảm cả bài
HĐ4 : tìm hiểu bài
GV nêu câu hỏi , HS trả lời, nhận xét
KL : nội dung
HĐ5 : hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS cách đọc.
- Cho HS đọc cả bài 
- Một vài HS đọc.
- HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc cả bài
3, Củng cố ,tổng kết
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà đọc trước bài Chuỗi ngọc lam
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
TOáN
Tiết 63: CHIA MộT Số THậP PHâN CHO MộT Số Tự NHIêN
A. Mục tiêu :
 Giúp HS:
 – Hiểu được quy tắc về chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
 – Bước đầu tìm được kết quả của phép tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên và vận dụng để giải toán (đơn giản)
KT : ghi bài đầy đủ.
B. Đồ dùng dạy học :
 – Vẽ vào giấy to hay bảng phụ VD 1 trong SGK trang 63
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 1.Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
 Các em đã biết các phép tính nào trên số thập phân (cộng, trừ, nhân). Hôm nay chúng ta sẽ học phép tính chia với bài học “ Chia một số thập phân cho một số tự nhiên”.
Hoạt động 1: Tìm kiếm quy tắc chia
– GV giới thiệu VD 1, HS nhắc lại đề toán.
– Muốn biết mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ta làm thế nào?
– Ta có chuyển về phép chia hai số tự nhiên bằng cách nào? (1 HS lên bảng thực hiện)
Gợi ý: Viết độdài sợi dây theo đơn vị nào để số đo là số tự nhiên?
– Nếu đặt tính chia số thập phân trực tiếp thì ta sẽ có cách thực hiện như thế nào?
(GV gắn bảng phụ đã chuẩn bị sẵn và nhắc lại cách thực hiện, nhấn mạnh đặt dấu phẩy khi chia ở phần thập phân)
Giới thiệu cách chia: Gọi HS nêu lại cách làm.
– So sánh với việc chia hai số tự nhiên 
84 : 4 (giống, khác nhau)?
GV giới thiệu ví dụ 2: 72,58 : 19 = ?
– Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp.
HS nêu cách làm như VD 1 (GV nhắc lại và nhấn mạnh chỗ đặt dấu phẩy vào thương trước khi bắt đầu chia chữ số đầu tiên của phần thập phân) ở số bị chia.
GV giải thích: Sau lần chia thứ nhất dư 15 ở phần nguyên ta chuyển thành 150 phần 10 thêm 5 phần 10 có 155 phần 10 chia 19 được 8 phần 10 dưa 3 phần 10, tiếp tục tương tự với phần trăm, có 38 phần trăm chia cho 19 được 2 phần trăm.
Qua hai VD, em hãy nêu cách chia 1 số thập phân cho một số tự nhiên?
Hoạt động 2: Thực hành luyện tập 
Bài 1: H làm bảng lớp – Cả lớp làm vở – Nhận xét
5,28 4 95,2 68
12 1,32 272 1,4
 08 0
 0
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập 
– Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
HS thực hiện.
 x 3 = 8,4 5 x = 0,25
 x = 8,4 : 3 x = 0,25 : 5
 x = 2,8 x = 0,05
3, Củng cố,dặn dò: - Nhận xét giờ- Dặn chuẩn bị giờ sau
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010
KHOA HọC 
Tiết 25: NHôM
I/ Mục tiêu : 
 Sau bài học , HS biết : 
 - Kể tên một số dụng cụ , máy móc ,đồ dùng được làm bằng nhôm . 
 - Quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm . 
 - Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm . 
 - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình 
II/ Chuẩn bị : 
 - Hình trang 52;53 SGK 
 - Các đồ dùng bằng nhôm 
 - Phiếu học tập 
III/ Hoạt động dạy học :
1/ Kiểm tra bài cũ : 
2/ Giới thiệu bài 
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin , tranh ảnh , đồ vật sưu tầm được . 
Yêu cầu giới thiệu các thông tin, tranh ảnh và một số đồ dùng làm bằng nhôm . 
Kết luận : Nhôm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất . 
Hoạt động 2: Làm việc với vật thật 
Yêu cầu quan sát các vật bằng nhôm được mang đến lớp . HS TL nhóm 2
Đ d trình bày - Nhận xét bổ sung
Kết luận : Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ , có màu trắng bạc , có ánh kim , không cứng bằng sắt và đồng . 
Hoạt động 3 : Làm việc với SGK
GV phát phiếu học tập cho HS , HS làm việc theo chỉ dẫn ở mục thực hành trang 53 SGK . 
Hỏi : Nêu Cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm ? 
Kết luận : - Nhôm là kim loại .
Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm hoạc hợp kim của nhôm cần lưu ý không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu . 
4/ Củng cố , dặn dò , nhận xét
- Nhận xét giờ – Dặn chuẩn bị giờ sau
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
TậP LàM VăN
Tiết 25: LUYệN TậP Tả NGườI
(Tả NGOạI HìNH)
Mục tiêu :
Biết nhận xét để tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật với nhau, giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiện tính cách nhân vật.
Biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của một người em thường gặp
KT : ghi bài đầy đủ.
II. Đồ dùng dạy học chủ yếu :
 - Bảng phụ hoặc giấy khổ to ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà (bài Bà tôi) của bạn Thắng (bài Em bé vùng biển)
 - Bảng phụ ghi dàn ý chung của một bài văn tả ngoại hình nhân vật.
 - 2 tờ giấy khổ to để HS trình bày dàn ý trước lớp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1, Kiểm tra 
2,Bài mới
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
ý a: Đoạn 1: tả mái tóc của người bà qua mắt nhìn của đứa cháu 
Đoạn này gồm 3 câu:
Câu 1: mở đoạn, giới thiệu bà ngồi cạnh cháu, chải đầu 
Câu 2: tả khái quát mái tóc của bà với đặc điểm: đen, dày, dài kỳ lạ.
Câu 3: tả độ dày mái tóc qua từng động tác bà chải đầu 
3 câu, 3 chi tiết quan hệ chắc chẽ với nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết trước.
í b: Đoạn 2: tả gịong nói, đôi mắt và khuôn mặt của bà
Câu 1: tả giọng nói
Câu 2: tác động mãnh mẽ của giọng nói tơi tâm hồn cậu bé.
Câu 3: tả sự thay đổi của đôi mắt bà khi mỉm cười
Câu 4: tả khuôn mặt của bà
- các chi tiết trên quan hệ chặc chẽ với nhau, bổ sung cho nhau, làm nổi bật hình ảnh người bà về ngoại hình và về tâm hồn dịu hiền, yêu đời, lạc quan.
HĐ 2:Hướng dẫn HS làm BT2 
- Cho HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét và chốt lại
Đoạn văn gồm 7 câu:
Câu 1: giới thiệu chung về Thắng
Câu 2: tả chiều cao của Thắng
Câu 3 tả nước da của Thắng
Câu 4 tả thân hình của Thắng
Câu 5: tả cặp mắt của Thắng
Câu 5: tả cái miệng của Thắng
Câu 6: tả cái trán của Thắng
- tất cả các đặc điểm được miêu tả quê hương chặc chã với nhau, bổ sung cho nhau, làm hiện lên rõ hình ảnh Thắng-một đứa trẻ lớn lên ở biển, bơi lội rất giỏi, có sức khoẻ dẻo dai; thông minh, bướng bỉnh và gan dạ.
- GV chốt : Khi tả ngoại hình nhân vật ta cần chọn tả những chi tiết tiêu biểu. Những chi tiết miêu tả phải quê hương chặc chẽ với nhau, bổ sung cho nhau, giúp khắc hoạ rõ nét hình ảnh nhân vật.
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT3 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV nhắc lại yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét nhanh 
(GV treo bảng phụ ghi sẵn dàn ý khái quát để HS dựa vào đó làm dàn bài chi tiết)
(GV phát cho 2 HS 2 tờ giấy khổ to để HS làm bài)
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khen những HS làm dàn ý đúng, đủ, hay.
3, Cúng cố ,tổng kết
- GV nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
LUYệN Từ Và CâU 
Tiết 25: LUYệN TậP Về QUAN Hệ Từ
I. Mục tiêu :
Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng.
Biết sử dụng các cặp quan hệ từ để đặt câu
KT : ghi bài đầy đủ.
II. Đồ dùng dạy học :
 - 2, 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn các câu trong bài tập để HS làm bài.
III. Các hoạt động dạy học :
1, Kiểm tra 
2, Bài mới
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
Câu a: cặp quan hệ từ: nhờ..........mà..........
Câu b: không những...............mà còn...............
HĐ 2:Hướng dẫn HS làm BT2 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài (GV dán 2 tờ phiếu lên bảng cho 2 HS lên làm bài)
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng:
a/ ở câu 1: ta thêm từ vì. ở câu 2 ta bỏ (vì thế) thêm từ nên. Sau khi thay đổi ta có: “ Vì mấy năm qua, chúng ta đã làm tốt............nên ở hầu hết..........”
b/ Ta thêm cặp quan hệ từ: chẳng những .............. mà còn. Câu tạo thành là:
Phong trào trồng rừng ngập mặn chẳng những có ở hầu hết các tỉnh ven biển như......mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển như.............
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT3 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
GV nhắc lại yêu cầu
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả bài làm
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng 
3, Củng cố ,tổng kết
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những cá nhân và nhóm học tốt
- Yêu cầu HS về nhà về nhà làm lại vào vở bài tập 3
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
TOáN
Tiết 64: LUYệN TậP
A. Mục tiêu : Giúp HS
 – Thực hành phép chia số thập phân cho số tự nhiên
 – Củng cố quy tắc chia thông qua giải bài toán có lời văn.
KT : đọc viết số đúng.
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 1.Kiểm tra bài cũ: 
 2. Bài mới:
Bài 1: 
67,2 7 3,44 4 46,827 9
 42 9,6 24 0,86 18 5,203
 0 0 027
 0
Bài 3: 
GV gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. Sau đó GV và HS cùng chữa bài.
(GV lưu ý: Khi chia số thập phân cho số tự nhiên mà còn dư ta có thể chia tiếp bằng cách: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia).
26,5 25 12,24 20
 150 1,6 12 2 0,612
 0 24
 40
* Củng cố 0
- Nhận xét giờ.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Chiều thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010
Mĩ thuật
Tiết 13: Tập nặn tạo dáng
Nặn dáng người
I. Mục tiêu
- Hs hiểu biết được đặc điểm của một số dáng người đang hoạt động.
- HS biết cách nặn được một số dáng người đơn giản.
- Hs cảm nhận được vẻ đẹp của các bức tựợng thể hiện về con người.
II. Chuẩn bị.
- GV : SGK,SGV
- chuẩn bị một một số dáng người đang hoạt động.
- HS :SGK, vở ghi, đất nặn 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1: quan sát , nhận xét (5’)
GV : yêu cầu Hs quan sát một số dáng người qua các bức tượng
+ GV yêu cầu nêu các bộ phận cơ thể con người( đầu, thân, chân, tay.)
+ gợi ý h\s cách nêu hình dạng của từng bộ phận
+nêu một số dáng hoạt động của con người
Hoạt động 2: cách nặn (5’)
GV giới thiệu dáng người hướng dẫn hs cách nặn như sau:
+ Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK và gợi ý cho HS cách nặn theo các bước:
+ Nặn các bộ phận chính trước, nặn các chi tiết sau
Hoat động 3: Thực hành (20’)
GV yêu cầu hs tìm dáng người và cách nặn khác nhau để cho bàI phong phú và đa dạng
Hoạt động 4: nhận xét đánh giá (5’)
GV nhận xét chung tiết học
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bàI và có bài đẹp
Nhắc hs sưu tầm ảnh về trang trí đường diềm.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
TOáN 
Tiết 65: CHIA 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2010_2011.doc