Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4, Tuần 22 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Hạnh

I. MỤC TIÊU

- HS bước đầu biết đọc đoạn văn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

- HS hiểu nội dung bài: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.

- HS có thái độ chăm sóc và bảo vệ cây trồng.

*Rèn HS phát âm chuẩn L/N: là, loại, miền Nam, năm, nó, ngọt lựng, .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra : 2HS đọc thuộc lòng bài Bè suôi sông La, Tr. lời các câu hỏi nội dung bài.

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu qua tranh minh hoạ sgk .

 b. Luyện đọc và tìm hiểu bài

* Luyện đọc (GV chia bài thành 3 đoạn )

- HS đọc nối tiếp đoạn của bài

+ GV theo dõi phát hiện từ khó và hướng dẫn HS đọc đúng các từ: là, loại, miền Nam, năm, nó, ngọt lựng, .

- HS đọc nối tiếp đoạn của bài kết hợp đọc từ chú giải SGK.

- HS đọc nối tiếp đoạn của bài: GV hướng dẫn đọc đúng bài với giọng kể chuyện. Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài.

- HS luyện đọc theo cặp.

 

doc24 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 207 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4, Tuần 22 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Hạnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạy học
1. Kiểm tra:
- HS đọc bài Sầu riêng và trả lời các câu hỏi sgk; nêu nội dung của bài. 
2. Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu qua tranh minh hoạ sgk.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc (GV chia bài thành 4 đoạn )
- HS đọc nối tiếp đoạn của bài 
+ GV theo dõi phát hiện từ khó và hướng dẫn HS đọc đúng các từ: núi, lam, nóc, lon xon, lom khom, lặng lẽ, lợn, nắng, lúa, nằm, ...
- HS đọc nối tiếp đoạn của bài kết hợp đọc từ chú giải SGK.
- HS đọc nối tiếp đoạn của bài: GV hướng dẫn đọc đúng các câu thơ 8 chữ. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
- Người trong các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? 
- Mỗi người đến chợ Tết với những dáng vẻ riêng ra sao?
- Bên cạnh dáng vẻ riêng những người đi chợ Tết còn có những điểm gì chung?
- Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy? (HS quan sát tranh minh hoạ sgk ).
- HS đọc thầm lại cả bài thơ, trả lời câu hỏi: Bài thơ có nội dung gì?
Nội dung: Cảnh chợ Tết miền Trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (HS nêu GV ghi bảng)
* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm một khổ thơ “Dải mây trắng ...đuổi theo sau”.(bảng phụ)
- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ. Bình chọn HS đọc thuộc, hay hấp dẫn. 
3. Củng cố, dặn dò
- Bài thơ nói nên điều gì? 
- GV nhận xét tiết học. Nhắc chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------
Địa lí
Hoạt động sản xuất của người dân ở 
đồng bằng Nam Bộ
I. Mục tiêu
- HS nêu được một số hoạt động chủ yếu của người dân ở ĐBNB:
+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
+ Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.
+ Chế biến lương thực.
- HS biết được nhừng thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng sx lúa gạo, trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước: Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. Khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bản đồ.
- Tự hào về đất nước Việt Nam 
II- Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, ảnh minh hoạ sgk , ảnh sưu tầm về hoạt động sản xuất nông nghiệp, nuôi thuỷ sản ở đồng bằng Nam Bộ.
III- Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra bài cũ
- HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam 
+ Đồng bằng Nam Bộ thuộc miền nào của nước ta? 
- Trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ?
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp 
b. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất Việt Nam
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
Bước 1: HS dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân, cho biết:
- Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa hoa quả của cả nước? (Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động)
- Lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu?
Bước 2: - HS trình bày trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 
 Bước 1: HS dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi của 
mục 1.
 Bước 2: HS các nhóm trình bày kết quả. 
- HS khác bổ sung, giáo viên sửa chữa bổ sung hoàn thiện.
- GV miêu tả thêm về vườn cây trái của đồng bằng Nam Bộ.
- GVKL: Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới. 
 c. Nơi nuôi và đánh bắt thuỷ sản nhiều nhất cả nước 
* Hoạt động 3: Làm việc theo cặp 
 Bước1: HS dựa vào sách, tranh ảnh và vốn hiểu biết của mình thảo luận theo các gợi ý sau :
- Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản?
- Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây? (cá tra, cá ba sa, tôm,...)
 Bước 2: Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả.
*Kết luận: Đồng bằng NB là nơi nuôi, đánh bắt thuỷ sản lớn nhất nước ta.
- Liên hệ về việc giữ gì vệ sinh để bảo vệ môi trường nước trong quá trính chăn nuôi cá...
3. Củng cố dặn dò 
- Em hãy nhắc lại những hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ?
+ HĐ nông nghiệp: Sản xuất và xuất khẩu lúa gạo, trái cây.
+ HĐ sản xuất ngư nghiệp: Nuôi, đánh bắt và xuất khẩu nhiều thuỷ sản tôm, cá ...
- GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------
toán
Tiết 108: Luyện tập (120)
I. Mục tiêu
- Củng cố cho HS so sánh được hai phân số có cùng mẫu số, so sánh được một phân số với 1 (BT 1; 2 (5 ý cuối). 
- Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn (BT3a,c).
II. Đồ dùng dạy học 
III.Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ : Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số?
- HS lên bảng so sánh: và 
2. Dạy bài mới 
 a. Giới thiệu bài: Trực tiếp 
 b. Thực hành 
Bài 1: - 1 HS đọc BT 1
- Nêu yêu cầu của BT? (So sánh hai PS) 
- Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số?
- HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- GV chốt kết quả đúng: củng cố cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.
Bài 2: ( 5 ý cuối)
- HS đọc: Nêu yêu cầu của bài? (So sánh các phân số với 1)
- HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- HS lần lượt lên bảng chữa bài và nêu lí do phân số đó lớn hơn nhỏ hơn hay bằng1.
- Nêu lại cách so sánh phân số với 1? 
- GV chốt kết quả đúng : củng cố so sánh phân số với 1.
Bài 3: (HS phần a,c)
- HSđọc: Nêu yêu cầu bài? (Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn)
- Muốn viết được các PS theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? (So sánh, sắp xếp)
- 2HS lên bảng làm (HS 2 phần a,c; 1 HS phần b,d) 
- HS dưới lớp làm vở, nhận xét bài trên bảng.
- GV đánh giá, nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò 
- Nêu cách so sánh hai phân số cùng MS? Cách so sánh PS với 1?
- GV nhận xét tiết học. HD HS chuẩn bị bài sau: So sánh hai PS khác MS.
------------------------------------------------------------
Khoa học
Âm thanh trong cuộc sống (Tiếp theo)
I.Mục tiêu
- HS nêu được ví dụ về:
+ Tác hại của tiếng ồn.
+ Một số biện pháp phòng chống tiếng ồn.
- Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,...
+ Các KNS được GD: Kn tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. 
- HS có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh .
ii. Đồ dùng 
III. Các hoạt động dạy học 
 1. Kiểm tra bài cũ : Nêu vai trò của âm thanh đối với đời sống con người ?
 2. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Các hoạt động 
*Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn 
- Mục tiêu: Nhận biết được một số loại tiếng ồn .
- Cách tiến hành: GV đặt vấn đề : Có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên , có những âm thanh chúng ta không ưa thích ( chẳng hạn như tiếng ồn ) và cần tìm cách phòng tránh . 
- HS làm việc theo nhóm: Quan sát các hình trang 88.HS bổ sung thêm các loại tiếng ồn ở trường và ở nơi HS sinh sống. 
- Các nhóm trình bày kết quả 
- GV giúp HS p/ biệt tiếng ồn chính và hầu hết tiếng ồn đều do con người gây ra.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng tránh .
- Mục tiêu: Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng tránh . 
- Cách tiến hành: HS đọc và quan sát các hình trang 88 SGK .Thảo luận tác hại và cách phòng tránh tiếng ồn ở trường và nơi HS sinh sống 
- Đại diện các nhóm trình kết quả của nhóm mình .
- Nhận xét , bổ sung.
-Kết luận : (SGV)
* Hoạt động 3: Nói về các việc nên / không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho 
bản thân và những người xung quanh .
- Mục tiêu: Có ý thức và thực hiện một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
- Cách tiến hành: HS thảo luận cặp đôi về những việc em nên hoặc không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp , ở nhà và ở nơi công cộng 
- HS báo cáo kết quả . HS khác nhận xét , bổ sung .
3. Củng cố dặn dò
- Nêu cách phòng tránh tiếng ồn trong cuộc sống? Em cần làm gì để chống tiếng ồn cho bản thân?
- GV nhận xét tiết học.HS Chuẩn bị bài sau. 
------------------------------------------------------------
buổi chiều Tập làm văn
Luyện tập quan sát cây cối
i. Mục tiêu
- Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát. Bước đầu nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1).
- Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). 
- Có ý thức bảo vệ các loại cây.
ii. đồ dùng dạy học : 
iii. các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại dàn ý chung bài văn tả cây cối ?
2. Dạy bài mới : 
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp 
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1: - 1HS đọc yêu cầu của bài, HS theo dõi sách giáo khoa.
- GV hướng dẫn cách làm từng phần 
- HS làm bài theo cặp đôi trong từng bàn.
- GV đưa ra mẫu bảng làm phần a, b. 
- Các nhóm ghi lại kết quả thảo luận. HS đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- GV kết luận: Như SGV trang 72, 73.
Bài tập 2: - 1HS đọc yêu cầu của bài tập 
- GV: Bài yêu cầu các em quan sát một cây cụ thể, vì vật các em có thể quan sát một cây ăn quả, một cây khác, song cây đó phải được trồng ở khu vực trường, hoặc nơi em ở để có thể quan sát được nó.
- HS dựa vào những gì quan sát được, ghi lại kết quả quan sát trên giấy nháp.
- HS trình bày kết quả quan sát cả lớp
- HS nhận xét theo các tiêu chuẩn sau:
Tiêu chuẩn đánh giá:
+ Ghi chép có bắt nguồn từ thực tế quan sát không? Trình tự quan sát có hợp lí không? Những giác quan nào bạn đã dùng để quan sát? Cây bạn quan sát có khác gì với những cây 
cùng loại?
- GV nhận xét, đánh giá chung.
3. Củng cố - dặn dò 
- Khi quan sát cây cối ta phải sử dụng những giác quan nào? Phải quan sát theo trình tự nào? Cây cối có ích lợi gì? Em cần làm gì để bảo vệ cây?
- GV nhận xét tiết học. HD HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới.
-------------------------------------------------------------
KĨ thuật
 Khâu thường (Tiết 2)
i. Mục tiêu
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Tranh quy trình khâu thường. Mẫu khâu thường, một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường. 
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm, lên kim khâu, thước, kéo, phấn vạch
III Các hoạt động dạy học : 
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mẫu.
- Giáo viên giới hiệu mẫu khâu thường.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mặt phải, mặt trái của mẫu khâu thường, kết hợp quan sát hình 3a, 3b SGKđể nêu nhận xét về mũi khâu thường.
- Giáo viên nhận xét và kết luận đặc điểm về đường khâu mũi khâu thường.
- Thế nào là khâu thường ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc mục 1phần ghi nhớ.
* Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách cầm vải, cầm kim khi khâu, cách lên kim, xuống kim . 
- Giáo viên gọi một số học sinh lên bảng thao tác lại cách cầm kim, lên kim, xuống kim.
- GV treo tranh quy trình, hướng dẫn học sinh quan sát tranh để nêu các bước khâu thường.
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình 4 để nêu cách vạch dấu đường khâu thường.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách khâu thường.
- 1, 2 học sinh lên bảng thao tác khâu thường. HS nhận xét .Giáo viên nhận xét chung.
- Học sinh rút ra ghi nhớ.
- Nếu còn thời gian giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành khâu thường trên vải.
3 Củng cố dặn dò :
- Học sinh nêu lại quy trình khâu thường.
- Giáo viên nhận xét tiết học. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------
luyện viết
Bài 21: Mẹ ốm
I. Mục tiêu
- HS viết đúng, đều, đẹp bài: “ Mẹ ốm” LVCĐ4 -Q.1 - Tr.21)
- Rèn luyện kĩ năng trình bày một đoạn đoạn thơ, kĩ năng viết chữ nét thanh nét đậm.
- HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép sẵn ND đoạn cần viết.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 	
- HS viết một số tiếng khó của bài trước: ngó quanh, trong xanh
2. Dạy bài mới: 
 a, Giới thiệu bài: Giới thiệu nội dung, yêu cầu giờ học.
 b, HDHS tìm hiểu và viết đúng
- GV đọc mẫu. Treo bảng phụ chép sẵn ND đoạn văn
- HS đọc thầm lại bài.
- Bạn nhỏ đã làm gì để mẹ vui?
- Trong đoạn có những từ ngữ nào khi viết hay nhầm lẫn (Sai lỗi chính tả)? 
- HS tìm và luyện viết tiếng khó: trái chín, đi sương, lần giường 
 + GV đọc từng từ ngữ.
+ HS viết vào vở nháp, 1 em lên bảng viết
- GV nhận xét, lưu ý HS những từ hay viết sai.
c. HDHS viết bài: “Mẹ ốm” LVCĐ4 -Q.1 - Tr.20)
- Nêu cách trình bày bài thơ lục bát?
- Nêu cách viết để được chữ nét thanh nét đậm?
- GV hướng dẫn HS cánh trình bày bài, tư thế ngồi viết.
- HS tự luyện viết bài. GV theo dõi, HDHS viết sao cho đẹp.
- GV chấm một số bài của HS và nhận xét chung.
3. Củng cố dặn dò:
- Bài viết nói về nội dung gì? 
- HS liên hệ thực tế. Khi mẹ chẳng may bị ốm em sẽ làm gì giúp mẹ mau khỏi?
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn : 25/1/2018
 Ngày dạy : Thứ năm, 1/2/2018
Toán ( 4A, 4B )
Tiết 109: So sánh hai phân số khác mẫu số 
i. Mục tiêu
- HS biết so sánh hai phân số khác mẫu số (Bằng cách quy đồng mẫu số hai phân số đó). Củng cố so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- Vận dụng vào làm thành thạo các bài tập (BT 1; 2a)
ii. đồ dùng dạy học : Hai băng giấy bằng nhau.
iii. Các hoạt động dạy - học .
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách so sánh hai phân số cùng MS?
2. Dạy bài mới:
a. GV hướng dẫn HS so sánh hai phân số khác mẫu số.
- GV cho HS quan sát băng giấy và hình thành được phân số và từ băng giấy.
- GV nêu ví dụ: So sánh hai phân số 2/3 và 3 /4 
- Nhận xét gì về hai phân số này? (Hai phân số khác mẫu số )
- HS thảo luận nhóm để tìm ra phương án giải quyết.
- HS báo cáo kết quả, nhận xét kết quả của các nhóm. 
- GV kl: Sử dụng kiến thức đã được học là QĐMS hai phân số để chuyển vấn đề so sánh hai 
phân số khác mẫu số về trường hợp: So sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Nêu cách so sánh hai PS khác MS? (Vài HS đọc trong SGK)
 b. Thực hành 
Bài 1: HS đọc: Nêu yêu cầu của bài tập? (So sánh hai phân số)
- HS tự làm bài vào vở, 3 em lên bảng làm bài.
- GV chữa bài trên bảng.
- Nêu lại cách so sánh hai PS khác MS?
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS tự làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm bài 
- HS kiểm tra bài cho nhau, chữa bài trên bảng.
b. HS làm tương tự phần a.
- GV củng cố chốt lại cách làm:Ta rút gọn phân số có mẫu bằng mẫu kia rồi so sánh 
Bài 3: ( nếu còn thời gian).
- HS nêu yêu cầu của bài tập. HS nêu cách giải. HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
- GV chấm bài ở vở của HS (KQ: Hoa ăn nhiều bánh hơn Mai)
3. Củng cố - dặn dò 
- Nêu cách so sánh hai PS khác MS? 
- GV nhận xét tiết học. HD HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập
-----------------------------------------------------
Đạo đức ( 4B )
Bài 10: Lịch sự với mọi người (T. 2)
I. Mục tiêu:	
- HS có khả năng hiểu thế nào là lịch sự với mọi người. Hiểu vì sao phải lịch sự với mọi người.
- HS biết cư xử với mọi người xung quanh.
- Có thái độ tôn trọng,ton trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Có thái độ đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
II . Đồ dùng dạy học 
- SGK đạo đức 4.Mỗi HS ba tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
- Đồ dùng để chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là lịch sự? Lịch sự với mọi người em sẽ được gì?
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài 
b. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK )
*Mục tiêu: Biết bày tỏ quan điểm của mình về các ý kiến đưa ra về cách đối xử với mọi người 
*Cách tiến hành :
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu : Bìa đỏ ( tán thành ). Bìa xanh ( phản đối ). 
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài . HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Gv yêu cầu HS giải thích lí do.
- Lớp nhận xét .
- GV nhận xét , Kết luận: Các ý kiến a, b, c, d là đúng . í kiến đ là sai vì chỉ có những mong muốn thực sự có lợi cho sự phát triển của chính các em và phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình , của đất nước mới cần được thực hiện .
c.Hoạt động 2: Đóng vai ( bài tập 4 SGK )
*Mục tiêu: HS biết xử lí tình huống xảy ra thể hiện là người lịch sự .
*Cách tiến hành :
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai tình huống a, b. 
- Các nhóm chuẩn bị cho việc đóng vai .
- Một nhóm HS lên đóng vai , các nhóm đóng vai lại nếu có cách xử lí khác . 
- Cả lớp nhận xét , đánh giá cách giải quyết . 
- GV kết luận : 
3. Nhận xét- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Thực hiện cư sử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày .
---------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu ( 4A )
Mở rộng vốn từ : Cái đẹp 
i. mục tiêu 
- HS biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. 
- Biết đặt câu với các từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1,2,3); Bước đầu làm quen với các câu thành ngữ liên quan đến cái đẹp.
- Yêu thích cái đẹp
ii. đồ dùng dạy học 
iii. các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu ý nghĩa và cấu tạo của CN trong CK Ai thế nào?
- HS đọc đoạn văn kể về một loại cây trái yêu thích có dùng câu kể Ai thế nào ? 
2. Dạy bài mới 
 a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1 - Một HS đọc nội dung bài tập 1: Nêu yêu cầu của BT? (Tìm các từ theo y/c)
- HS suy nghĩ, tìm từ theo yêu cầu theo nhóm đôi. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. 
- Các từ ở mục a,b thuộc từ loại nào?
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, bổ sung thêm một số từ ngữ như SGV trang 75
Bài tập 2 : Tương tự BT 1:
- Một HS đọc nội dung bài tập 1: Nêu yêu cầu của BT? 
- HS suy nghĩ, trao đổi, trình bày. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, bổ sung thêm một số từ ngữ như SGV trang 75
Bài tập 3: GV nêu yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ nối tiếp nhau đặt câu mà mình đặt. 
- GV nhận xét, sửa câu sai cho HS. 
- Câu em vừa đặt thuộc loại câu gì ?
Bài tập 4: HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV ghi bảng vế B của bài.
- 1HS lên bảng viết câu thành ngữ ở vế A, cả lớp tự làm vào vở bài tập 
- Lớp nhận xét bài trên bảng, GV chốt kết quả: Như SGV trang 76.
- 1 HS dọc lại kết quả.
3. Củng cố - dặn dò 
- Nêu một số từ ngữ thuộc chủ điểm Cái đẹp?
- GV nhận xét tiết học. HD HS chuẩn bị bài sau: Dấu gạch ngang.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 25/1/2018
 Ngày dạy: Thứ sỏu, 2/2/2018
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
i. Mục tiêu
- HS nhận biết được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu (BT1).
- Viết được một đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của một cây em thích (BT2).
- Có ý thức yêu quý và chăm sóc cây trồng.
ii. đồ dùng dạy học 
iii. các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc kết quả quan sát một cây em thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở 
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài: trực tiếp 
Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1: 
- 2 HS nối tiếp đọc nội dung của bài tập 1. Lớp theo dõi trong sách giáo khoa.
- HS đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ trao đổi cùng bạn:
+ Cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý?
- HS phát biểu ý kiến, lớp nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kết quả và ghi tóm tắt lên bảng:
a, Đoạn tả lá bàng: Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa 
xuân, hạ, thu đông.
b. Đoạn tả cây sồi: Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2016_2017_ngu.doc