Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4, Tuần 12 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị Lý - Trường Tiểu học Hiệp Hòa

Ôn: Đề-xi-mét vuông, mét vuông

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 - Củng cố khái niệm mét vuông, đề-xi-mét vuông. Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học (mét vuông, dề-xi-mét vuông, xăng-ti-mét vuông)

 - HS rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích thông qua một số bài tập.

- Giáo dục HS ý thức ham học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Kiểm tra bài cũ :

 - HS nhắc lại thế nào là mét vuông, đề-xi-mét vuông? Quan hệ giữa mét vuông và đề-xi-mét vuông, đề-xi-mét vuông và xăng-ti-mét vuông, mét vuông và xăng-ti-mét vuông.

 - GV ghi bảng: 1 m2 = 100 dm2, 1 dm2 = 100 cm2 ; 1m2 = 10 000 cm2

2. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài.

 b, HD luyện tập qua việc làm các bài tập sau:

Bài1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

 a, 1 dm2 = cm2 b. 100 cm2 = dm2

 15 dm2 = cm2 2000 cm2 = dm2

 20 dm2 = cm2 10 500 cm2 = dm2

 2005 dm2 = cm2 30 000 cm2 = dm2

 c, 1 m2 = dm2 d. 100 dm2 = m2

 1 m2 = cm2 10 000 cm2 = m2

 23 m2 = cm2 200 000 cm2 = m2

 150 m2 = cm2 1000 000 cm2 = m2

 - HS tự làm. 2 HS lên bảng trình bày, lớp nhận xét và thống nhất kết quả. GV nhận xét chung.

 

doc8 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 208 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4, Tuần 12 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị Lý - Trường Tiểu học Hiệp Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN*
Ôn: Đề-xi-mét vuông, mét vuông
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Củng cố khái niệm mét vuông, đề-xi-mét vuông. Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học (mét vuông, dề-xi-mét vuông, xăng-ti-mét vuông)
	- HS rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích thông qua một số bài tập.
- Giáo dục HS ý thức ham học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Kiểm tra bài cũ : 
	- HS nhắc lại thế nào là mét vuông, đề-xi-mét vuông? Quan hệ giữa mét vuông và đề-xi-mét vuông, đề-xi-mét vuông và xăng-ti-mét vuông, mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
	- GV ghi bảng: 1 m2 = 100 dm2, 1 dm2 = 100 cm2 ; 1m2 = 10 000 cm2
2. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài.
	 b, HD luyện tập qua việc làm các bài tập sau: 
Bài1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
	a, 1 dm2 =  cm2	b. 100 cm2 =  dm2
	15 dm2 =  cm2	2000 cm2 =  dm2
	20 dm2 =  cm2	10 500 cm2 =  dm2
	2005 dm2 =  cm2	30 000 cm2 =  dm2
	c, 1 m2 =  dm2	d. 100 dm2 =  m2
	1 m2 =  cm2	10 000 cm2 =  m2
	23 m2 =  cm2	200 000 cm2 =  m2
	150 m2 =  cm2	1000 000 cm2 =  m2
	- HS tự làm. 2 HS lên bảng trình bày, lớp nhận xét và thống nhất kết quả. GV nhận xét chung.
Bài 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
a. 503 cm2  5 dm2 30 cm2	b. 470 cm2  47 dm2
 800 cm2  8 dm2	 	 360 cm2  3 dm2 70 cm2
 8 m2  80 dm2	 	 160 dm2  16 m2
	- HS làm bài vào vở, sau đó chữa bài.
	- Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
	- ýGV nhận xét, chốt cách làm: Đổi ra cùng đơn vị đo, so sánh rồi điền dấu thích hợp.
Bài 3: Một sân trường hình chữ nhật có chiều dài 80 mét và chiều rộng 50 mét. Tính chu vi và diện tích của sân trường đó.
- HS đọc và nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nêu cách giải.
	- HS làm bài vào vở, GV chấm 1 số bài nhận xét và thống nhất kết quả.
3. Củng cố, dặn dò:
 	 - HS nhắc lại quan hệ giữa mét vuông và đề-xi-mét vuông, đề-xi-mét vuông và xăng-ti-mét vuông, mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
 	 - GV nhận xét tiết học. HD HS chuẩn bị bài sau.	
LUYỆN VIẾT
Bài 12: Ông Trạng thả diều
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - HS viết đúng, đều, đẹp một đoạn trong bài: Ông Trạng thả diều (Vở LVCĐ4 -Q.1 - Tr.12)
	- Rèn luyện kĩ năng trình bày một đoạn văn, kĩ năng viết chữ nét thanh nét đậm.
- HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.- HS biết được vòng tuần hoàn củanước trong tự hiên dưới dạng sơ đồ.
- HS mô tả được sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
	- GDHS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 GV và HS: - Vở luyện viết chữ đẹp 4 - T.1.
	 - Bảng phụ chép sẵn ND đoạn văn cần viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Kiểm tra bài cũ: 	
	- HSTB: Khi viết một đoạn vănt ta cần chú ý điều gì?
	- HSKG: Nêu cách viết để được chữ nét thanh nét đậm? 
2. Dạy bài mới: 
 a, Giới thiệu bài: Giới thiệu nội dung, yêu cầu giờ học.
 b, HDHS tìm hiểu và viết đúng
- GV đọc mẫu. Treo bảng phụ chép sẵn ND đoạn văn.
- HS đọc thầm lại bài.
	+ HSKG: Nêu nội dung của đoạn văn? (Sự ham học và kiên trì khắc phục khó khăn trong học tập của chú bé Nguyễn Hiền)
	+ HSTB: Trong đoạn văn, có những từ ngữ nào khi viết hay nhầm lẫn (Sai lỗi chính tả)? (chăn trâu, nghe giảng, lưng trâu,)
- HS gấp vở, luyện viết những tiếng khó:
	+ GV đọc từng từ ngữ.
	+ HS viết vào vở nháp, 1 em lên bảng viết
- GV nhận xét, lưu ý HS những từ hay viết sai.
 c, HDHS viết bài: Ông Trạng thả diều (Vở luyện viết chữ đẹp 4 – Q.1 – Trg 12 ):
- HS tự luyện viết bài. GV theo dõi, HDHS viết sao cho đẹp.
- GV chấm một số bài của HS và nhận xét chung.
3. Củng cố dặn dò:
	- GV lưu ý HS những chữ thường viết sai trong bài và cách sửa.
	- GV nhận xét giờ học và HDHS chuẩn bị bài sau.
THỂ DỤC
Động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung. Trò chơi : Mèo đuổi chuột
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - HS bước đầu thực hiện được ĐT nhảy của bài TDPTC.
	- Biết cách chơi trò chơi Mèo đuổi chuột và tham gia chơi được TC.
	- Giáo dục HS ý thức thường xuyên luyện tập TDTT.
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: 
 - Địa điểm: Sân trường
	- Phương tiện: Tranh động tác nhảy. Chuẩn bị 1 còi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút
	- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện: 1 –2 phút
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút
a. Bài thể dục phát triển chung: 10 – 12 phút
	- Ôn 6 động tác đã học 2 lần.
	- Học động tác nhảy: 4-5 lần.
	+ GV treo tranh, phân tích kĩ thuật, làm mẫu ĐT.
	+ HS quan sát nắm được.
	+ GV cho HS tập 1-2 lần theo mẫu.
	+ Lớp trưởng điều hành cả lớp tập, GV bao quát uốn nắn các em tập sai.
	- Tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ.
b. Trò chơi vận động: 6 – 8 phút	
	- Trò chơi vận động: "Mèo đuổi chuột": GV nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi,vần điệu"điều khiển HS chơi.
	- HS chơi trò chơi.
	- GV nhắc nhở HS chơi nghiêm túc,nhiệt tình.
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút
	- GV cùng học sinh hệ thống bài: 1 – 2 phút
	- GV nhận xét đánh, giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà: 1 – 2 phút
 TIẾNG VIỆT*
Ôn tập: Tính từ
I. MỤC TIÊU
	- Củng cố những kiến thức về tính từ.
	- HS làm tốt một số bài tập có liên quan đến tính từ.
	- Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ: Tính từ là gì? Ví dụ?
2. Dạy bài mới:
 a, Giới thiệu bài.
 b, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Gạch dưới các TT từ trong đoạn sau:
	- Mùa xuân đã đến thật rồi với những cơn gió ấm áp. Những cây sau sau đã ra lá non. Những mầm lá mới nảy chưa có màu xanh, mang màu nâu hồng trong suốt. Những lá lớn hơn xanh mơn mởn. Đi dưói rừng cây sau sau, tưởng như đi dưới một vòm lá lợp đầy những ngôi sao xanh.
	- HS tự làm bài, nêu kết quả.
	- Lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng: 
	Các TT: ấm áp, non, xanh, nâu hồng, trong suốt, lớn, xanh mơn mởn, xanh. Bài 2: Gạch dưới các từ lạc ( Không phải là TT) trong mỗi dãy từ dưói đây:
	a. xanh lè, đỏ ối, vàng xuộm, đen kịt, ngủ khì, thấp tè, cao vút, nằm co, thơm phức, mỏng dính.
	b. thông minh, ngoan ngoãn, nghỉ ngơi, xấu xa, giỏi giang, nghĩ ngợi, đần độn, đẹp đẽ.
	c. cao, thấp, nông, sâu, dài, ngắn, thức, ngủ, nặng, nhẹ, yêu, ghét, to, nhỏ.
	- HS nêu miệng từng phần. HS khác nhận xét, bổ sung. 
	- GV chốt kết quả đúng.
Bài 3: Từ các TT (là từ đơn) cho sẵn dưới đây hãy tạo ra các từ ghép và từ láy: 
nhanh, đẹp, xanh.
	- HS làm bài vào vở, nêu kết quả.
	- Lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt lại các từ đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
	- HS nhắc lại khái niệm về tính từ ? VD?
	- GV chốt lại các dạng bài tập và nhận xét tiết học.
KĨ THUẬT
Lắp xe nôi ( Tiết 2 )
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - HS tiếp tục biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
	- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật, đúng quy định.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn laođộng khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Để lắp được xe nôi, cần chọn những chi tiết và dụng cụ gì?
	- Nêu các bước tiến hành lắp xe nôi?
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hoạt động 3 : HS thực hành lắp xe nôi.
* HS chọn chi tiết: như mục chuẩn bị.
* Lắp từng bộ phận.
- Lắp tay kéo: như hình 2 SGK 
- Lắp giá đỡ trục bánh xe: như hình 3 SGK
- Lắp thanh giá đỡ trục bánh xe
-- Lắp thành xe với mui xe.
- Lắp trục bánh xe
- GV nhắc HS lưu ý 1 số điểm sau:
+ Vị trí trong ngoài của các thanh.
+ Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn.
+ Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và mui xe.
* Lắp ráp xe nôi .
- GV nhắc HS lắp ráp theo quy trình như SGK. Chú ý vặn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. Sau khi lắp xong kiểm tra sự chuyển động của xe.
c. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
	- HS trưng bày sản phẩm thực hành
	- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá:
	+ Lắp đúng mẫu và theo đúng quy định.
	+ Xe chắc chắn và không bị xộc xệch.
	+ Xe chuyển động được.
	- HS dựa vào các tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
- GV nhận xét, nhắc HS tháo dỡ các chi tiếtvà xếp gọn vào hộp.
3. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập, kĩ năng lắp xe nôi của HS.
- HD HS chuẩn bị bài sau: Lắp ô tô tải. 
TIẾNG VIỆT*
 	 TLV: Ôn tập văn kể chuyện
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Giúp HS :
- Củng cố cho HS cách kể lại một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc nói về một người có lòng nhân hậu hoặc kể lại câu chuyện đã đọc bằng lời của nhân vật trong truyện. 
 - Rèn kĩ năng kể lại câu chuyện đúng yêu cầu của bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện( mở bài, diễn biến, kết thúc). 
- Có ý thức học tập tự giác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
	- Bảng phụ viết đề văn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Kiểm tra bài cũ : (3’) 
	- HS nhắc lại những yếu tố cơ bản khi kể lại một câu chuyện đã đọc, đã nghe	
- GV nhận xét. 
 2. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài : (1’) 
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học và ghi bảng tên bài.
 b. HDHS luyện tập (33’)
 GV treo bảng phụ 
Đề bài: 
1. Kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu
	2. Kể lại câu chuyện Điều ước của vua Mi - đát bằng lời của nhân vật Mi - đát.
 * GVHDHS phân tích yêu cầu đề bài:
- 1HS đọc lại đề bài. Cả lớp đọc thầm.
- HS phân tích yêu cầu của từng đề - GV kết hợp gạch chân dưới các từ ngữ quan trọng của đề.
- Một số HS nêu đề bài mình lựa chọn.
- GV nhắc nhở HS thực hiện yêu cầu của từng đề
* HS thực hành:
- HS tự làm bài vào vở.
- GV gọi 1 số HS kể câu chuyện của mình trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương những bạn kể đúng câu chuyện theo yêu cầu của đề bài, kể hay, tác phong tự nhiên.
3. Củng cố dặn dò: (1') 
- 1 HS nhắc lại cách xưng hô khi kể chuyện bằng lời của nhân vật trong truyện 
- GV nhận xét giờ học và nhắc nhở HS về nhà hoàn thiện bài viết ( nếu cần). 
KHOA HỌC
Bài 23: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS biết được vòng tuần hoàn củanước trong tự hiên dưới dạng sơ đồ.
- HS mô tả được sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
	- GDHS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- GV có sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên phóng to.
- Mỗi HS chuẩn bị một tờ giấy trắng khổ A4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Kiểm tra bài cũ : (3’)
	- GV gọi HS trả lời câu hỏi:
+ Mây được hình thành như thế nào? ( HSK,G)
+ Mưa từ đâu ra? ( HSTB)
- GV nhận xét, cho điểm.
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài (1’) 
- GV giới thiệu và ghi bảng tên bài.
b. Các hoạt động (30’)
* Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 + Mục tiêu: Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên .
 + Cách tiến hành:
- GV cho cả lớp quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ.
- GV hướng dẫn HS quan sát từ trên xuống dưới và từ trái sang phải giúp HS kể được những gì các em nhìn thấy trong hình.
- GV treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước phóng to lên bảng và giảng cho các em về vòng tuần hoàn đó.
- GV cho HS viết sơ đồ bằng chữ lên bảng vừa viết vừa nói.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
 + Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên? ( HSK,G)
- GV vừa chỉ vào sơ dồ vừa đưa ra kết luận về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
* Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 +Mụctiêu: HS biết vẽ và trình bày được vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 + Cách tiến hành: Trao đổi theo cặp đôi.
- GV giao nhiệm vụ cho HS như yêu cầu trong SGK trang 49.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu trong SGK trang 49.
- Hai HS ngồi cạnh nhau trình bày với nhau về kết quả làm việc cá nhân của mình.
- GV gọi 1 số HS trình bày sơ đồ của mình trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét. 
 3. Củng cố, dặn dò (3’)
- HSTB nhắc vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 	- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: bài 24.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2014_2015_ngu.doc