Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2: Tập đọc: Thư thăm bạn

1/ GT:

Tiết khoa học trước các em đã được tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.Tiết học hôm nay các em tìm hiểu:

Vai trò của vitamin, chất khóang và chất xơ :

HĐ1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa chất khóang và chất xơ

*Mục tiêu :

-Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khóang và chất xơ

 

doc16 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1438 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2: Tập đọc: Thư thăm bạn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm mười tám.
Bài 4: Dựa vào bảng,,, trả lời các câu hỏi
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
 phát biểu( 1 em)
 Nhận xét, đánh giá.
 Giới thiệu qua KTBC
G: Yêu cầu HS viết và đọc số theo bảng( Trang 14- SGK )
H: Đọc, viết theo HD của GV ( HS có thể liên hệ với cách đọc số có 6 chữ số đã học)
- Tách số thành từng lớp từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu.
- Đọc từ trái sang phải
H: Đọc theo nhóm nhỏ
G: Quan sát, uốn nắn. 
G: Nêu yêu cầu
H: Lên bảng viết số ( 3 em)
- Đọc số sau khi đã viết song ( 2 em)
 Nhận xét, bổ sung
 Nêu yêu cầu
H: Nối tiếp đọc các số ( 5 em)
: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
: Nêu yêu cầu bài tập
 Viết vào vở ( cả lớp )
- Đọc kết quả trước lớp( 3 em )
: Nhận xét, bổ sung, đánh giá.
: Tự xem bảng
 Trả lời câu hỏi trong SGK
 Thống nhất kết quả.
: Nhận xét chung giờ học, 
 Nhắc lại KT cần ghi nhớ.
 Làm bài 3c,d ở nhà
Tiết 4: L.Toán : 
 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: -Củng cố cách đọc số, viết số đếm lớp triệu
 -Nhận biết đựơc giá trị của từng chũ số trong một số
2/ Thực hành:
Bt 1/16
Bt 2/16
Bt 3/16
Bt 4/16 
3/ Dặn dò: Về nhà làm bài vào vở VBT in
HS làm bài vào vở
Tiếp nối đọc KQ
Cả lớp NX
Làm bài vào vở BT
Cả lớp chữa bài 
Làm bài vào vở BT
Cả lớp chữa bài
Thứ 6 ngày 14 tháng 9 năm 2012
Đi học tổ dạy thay
---------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ngày. tháng ...năm 20
Tiêt1;Tóan: 
 DÃY SỐ TỰ NHIÊN Trang 19
I/Mục tiêu -Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên
-Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số TN:BT 1,2,3,4a
II/Chuẩn bị: Bảng phụ vẽ tia số
III/Các họat động dạy-học
A/Kiểm tra: BT 2/17
B/Bài mới
1/Giới thiệu dãy số tự nhiên
Nêu một vài số đã học
Nêu VD về số tự nhiên
?Viết các số TN từ bé đến lớn bắt đầu từ số 0
?Nêu đặc điểm của các số TN em vừa viết
?Các dãy số dưới đây dãy số nào là dãy số TN, dãy số nào không phải là dãy số tự nhiên?
0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10
1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10
0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10
2/Một số đặc điểm của dãy số tự nhiên
-Thêm 1 vào bất cứ số nào cũng được số tự nhiên liền sau số đó.không có số tự nhiên lớn nhất
-Trong dãy số TN hai số liên tiếp nhau thì hơn hoặc kém nhau 1đv
VD: thêm 1 vào 1 000 000 ta được 1 000 001
VD: 5 và 6 .Có 5 + 1 = 6 ; 6 – 1 = 5
3/Thực hành
*Bài tập 1/19
GV nêu yêu cầu BT
*Bài tập 2/19
*Bài tập 3/19
GV nêu yêu cầu BT
*Bài tập 4/19
4/Nhận xét-Dặn dò
Nhận xét
Về nhà làm bài vào vở BT
SGK, vở,.
HS làm bài, cả lớp nhận xét
3em nêu
2em nêu
2em lên bảng
Sắp xếp thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên
QS tia số nhận xét
HS làm vào bảng
Cả lớp chữa bài
1em đọc YC BT
HS làm bài vào vở
Cả lớp chữa bài
3em lên bảng
Cả lớp làm nháp
Cả lớp chữa bài
HS làm bài vào vở
Cả lớp chữa bài
Tiết 2:Tập làm văn
KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨA CỦA NHÂN VẬT
I/Mục tiêu 1/ Biết được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩa của nhân vật để khắc họa tính cánh nhân vật. Nói lên ý nghĩa câu chuyện
2/ Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn KC theo cách :Trực tiếp và gián tiếp
II/ Chuẩn bị: Phiếu h.t
III/Các họat động dạy học:
A/ KT: ?Khi tả ngọai hình nhân vật, cần chú ý tả những gì?
B/ Bài mới
1/GT:
Trong bà văn KC nhiều khi phải kể lại lời nói và ý nghĩa của nhân vật. Lời nói và ý nghĩa của nhân vật đóng vai trò quan trọng như thế nào trong bài văn KC, tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó
2/Nhận xét
*Ý 1: Những câu ghi lại lời nói của cậu bé
+Chao ôi!
+Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão
Câu ghi lại lời nói của cậu bé: “-Ông đừng giận cháu, cháu không có gì cho ông cả”
*Ý 2: Lời nói và ý nghĩa của cậu bé cho thấy cậu là một người nhân hậu, giàu lòng thương người
Nhận xét 3:
Câu 1:Tác giả dẫn trực tiếp nguyên văn lời của ông lão
Câu 2: Tác giả (nhân vật xưng hô tôi) thuật lại gián tiếp lời của ông lão người kể xưng tôi gọi người ăn xin là ông lão.
3/Ghi nhớ
4/Luyện tập
BT 1/32
-Lời dẫn trực tiếp thường được đặt trong dấu ngoặc kép
Nếu lời nói trực tiếp là câu hay đọan trọn vẹn thì nó được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng
-Lời dẫn gián tiếp không được đặt trong dấu ngoặc kép hay sau dấu gạch ngang đầu dòng,nhưng trước nó có thể có hoặc có thể thêm các từ rằng, là và dấu hai chấm.
BT 2/32
-Nêu Yc BT
-Hướng dẫn học sinh làm mẫu câu 1
Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp thì phải nắm vững đó là lời nói của ai, nói với ai. Khi chuyển:
+Phải thay đổi lời sưng hô
+Phải đặt lời nói trực tiếp sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép hoặc đặt sau dấu hai chấm xuống dòng gạch đầu dòng
*Lời dẫn trực tiếp
Vua nhìn.hàng nước:
-Xin cụ hãy cho biết ai đã têm trầu này.
Bà lão bảo:
-Tâu bệ hạ, trtầu do chính bà têm đấy ạ !
Nhà vua không tin gặng hỏi mãi bà lão mới nói thật:
-Thưa, đó là trầu do con gái bà têm.
Bài tập 3
Bt này các em làm ngược lại với bài tập 2
Cần xác định rõ lời đó là của ai nói với ai.Sau đó làm.
-Thay đổ từ xưng hô
-Bỏ các dấu ngoặc kép hoặc gạch đầu dòng,gộp lại lời KC với lời nói của nhân vật
*Lời dẫn gián tiếp.
Bác thợ hỏi Hòe là cậu có thích làm thợ xây không.
Hòe đáp rằng Hòe thích lắm
5/Nhận xét-dặn dò:
Tìm 1 lời nói trực tiếp, 1 lời nói gián tiếp trong bài TĐ bất kì
-SGK,vở.
2 em TLCH
-HS đọc NX 1,2
-Cả lớp làm bài vào vở
-Hs trình bày
-Cả lớp NX
-HS đọc YCNX 3
-Trao đổi trong nhóm
-HS đọc YC của bài tập
-HS làm bài-trình bày
-Cả lớp NX
-Cả lớp làm mẫu C1
-Cả lớp NX
-HS làm bài vào VBT
-HTL ghi nhớ
-Về nhà tìm
Tiết 3: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: NHÂN HẬU - ĐÒAN KẾT
I/ Mục tiêu: qua bài này giúp hs
1/ Mở rộng vốn tn theo chủ điểm nhân hậu- đòan kết 
2/ Rèn luuyện để sử dụng tốt vốn tn trên
II/ Chuẩn bị:
Phiếu HT
III/Các họat động dạy-học 
A/KT:
? Tiếng dùng để làm gì? Cho VD
? Từ dùng để làm gì ?Cho VD
B/ Bài mới :
1/ GT: 
Trong các bài học trong 2 tuần vừa qua các em đã biết nhiều tn nói về lòng nhân hậu, thương người, sự đòan kết. bài học hôm nay chúng ta tiếp tục mở rộng thêm vốn từ thuộc chủ điểm này 
2/HD HS làm bài tập 
BT1/33
a)Từ chứa tiếng hiền: hiền dịu, hiền đức, hiền lành, hiền thảo, hiền từ, hiền hòa, hiền hậu.
b)Từ chứa tíêng ác:hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ác hại, ác khẩu, tàn ác, ác liệt, ác cảm, ácmộng, ác thú, tội ác
* Hiền dịu: hiền hậu, dịu dàng
Hiền đức:phúc hậu, hay thương người
Ác khẩu: hay nói những điều độc ác
Tàn ác: độc ác và tàn nhẫn 
Ác liệt: dữ dội, gây nhiều thiệt hịa 
 BT2/33
*Cưu mang: đùm bọc, giúp đỡ nhau
-Nhân hậu: nhân ái hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ
-Đòan kết 
KL:
+
-
Nhân hậu
Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu
Tàn ác, hung ác,độc ác, tàn bạo
Đòan kết
Cưu mang, che chở, đùm bọc
Bất hòa, lục đục, chia rẽ
Bt3
BT 4/
Môi hở răng lạnh
-Nghĩa đen:môi che chở bảo bọc bên ngoài răng. môi hở thì răng lạnh
-Nghĩa bóng:những người ruột thịt gần gũi, xóm giềng của nhau phải che chở đùm bọc nhau
3/Nhận xét-dặn dò
Nhận xét
Về nhà HTL các câu thành ngữ, tục ngữ
Vở BT
VD: tiếng bánh ghép với tiếng mì
VD:bánh mì/rất/giòn/này.
Bánh mì này rất giòn
HS đọc yêu cầu BT
Họat động nhóm
Các nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu BT
Họat động nhóm
Các nhóm thảo luận
Các nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét
1em đọc yêu cầu BT
HS làm bài
Cả lớp chữa bài
1em đọc yêu cầu BT
Nêu ý nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ
 Thứ ngàythángnăm 20
Tiết 1: Tập làm văn: 
VIẾT THƯ
I/ Mục tiêu
1/ HS nắm chắc hơn so với lớp 3 mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của 1 bức thư
2/ Biết vận dụng kiến thức để víêt những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin 
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học
1/Giới thiệu
Ở lớp 3 qua bài tập đọc thư gửi bà và một vài tiếtTLV các em đã bước đầu biết cách viết thư, cách ghi tên phong bì thư. Lên lớp 4 các em sẽ tiếp tục được thực hành để nắm chắc hơn các phần của lá thư, có kỹ năng viết thư tốt hơn.Tiết TLV hôm nay các em tiếp tục học: văn viết thư 
2/ Nhận xét 
? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì
C1: người ta viết thư để làm gì? 
KLthăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau
C2: Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có nội dung gì
KL: - Nêu lý do và mục đích viết thư 
- Thăm hỏi tình hình của người nhận thư
- Thông báo tình hình của người viết thư 
- Nêu ý kiến cần troa đổi hoặc trao đổi tình cảm với người nhận thư 
C3: 1 bức thư cần mở đầu và kết thúc NTN
- Đầu thư ghi địa điểm, thời gianviết thư, lời thưa gửi
-Cuối thư ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư
3/Ghi nhớ
4/Luyện tập 
a/Tìm hiểu đề
? Đề bài yêu cầu em víêt thư cho ai
-Xác định yêu cầu của đề
? Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì
? Viết thư cho bạn cùng tuổi cần xưng hô ntn
Cần thăm hỏi những gì
Sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn
?Cần kể cho bạn những gì về tình hình của lớp ,của trường hiện nay
Tình hình học tập, văn nghệ, vui chơi và bạn bè,kế hoạch sắp tới của lớp, trường 
?Nên chúc bạn hứa hẹn điều gì
Chúc bạn khỏe, học giỏi,hẹn gặp lại 
b)HS thực hành viết thư:
-Viết ra giấy nháp những ý cần viết thư
Dựa vào giàn ý trình bày lại lá thư 
Thu bài chấm điểm	
5/Nhận xét- dặn dò
-Những em chưa viết xong về nhà hoàn chỉnh bức thư
SGK, vở
Đọc lại bài thơ thăm bạn
HDN2
-HS trả lời
HDN4
3 em đọc bài phần chi nhớ
HS đọc yêu cầu phần luyện tập
HS xác định
-HS trả lời
-HS trả lời
Viết bài vào vở BT
2 em đọc bài vừa viết
Tiết 2; Tóan:
 VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN Trang 20
I/MT: Giúp HS hệ thống hóa 1 số hiểu biết ban đầu về:
- Đặc điểm của hệ thập phân.
- Sử dụng 10 ký hiệu (chữ số) để viết số trong hệ thập phân 
- Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 1 số cụ thể
II/ Chuẩn bị: Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy –học
A/ KT bài cũ: Bài tập 2/19
B/Bài mới:
1/ Giới thiệu
2/ Hướng dẫn HS nhận bíêt đặc điểm của hệ thập phân trong cách viết số TN
-Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số.
-Cứ 10 đơn vị ở 1 hàng hợp thành đơn vị ở hàng trên tiếp liền đó 
VD: 10 ĐV = 1 chục, 10 chục = 100, 10 trăm = 1000
-Với 10 chữ số:0,19 có thể viết được số TN
Giáo viên đọc số: 999; 2005; 685 402 793
-Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong 1 số cụ thể.
-Viết số TN Với các đặc điểm như trên được gọi là viết số TN trong hệ thập phân
3/ Thực hành:
*BT1/20 : Giáo viên đọc số
*BT2/20
*BT3/20
3/ Nhận xét-dặn dò
-Nx
-Về nhà làm bài vào vở BT
SGK, vở
3 em lên bảng 
-2 em lên bảng viết số, cả lớp viết bảng con
-1 em lên bảng, cả lớp làm bảng con
-Hs đọc yêu cầu BT
-Làm bài vào vở
-Kiểm tra kết quả
-1 em đọc yêu cầu BT
-HS làm miệng
-Cả lớp chữa bài
Tiết 3: Khoa học
VAI TRÒ CỦA VITAMIN, CHẤT KHÓANG, CHẤT XƠ
I/ MT: Sau bài học HS có thể:
- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khóang và chất xơ
II/ Chuẩn bị 
Bảng phụ, tranh, SGK
III/ Hoạt động dạy- học
A/ KT bài cũ:
? Nêu vai trò của chất béo đối với cơ thể 
Làm giàu năng lượng giúp cơ thể hấp thụ các vitamin A,D,E, K
B/ Bài mới
1/ GT: 
Tiết khoa học trước các em đã được tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.Tiết học hôm nay các em tìm hiểu:
Vai trò của vitamin, chất khóang và chất xơ :
HĐ1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa chất khóang và chất xơ
*Mục tiêu : 
-Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khóang và chất xơ
-Nhận ra nguồn gốc của ăn chứa nhiều vitamin, chất khóang và chất xơ
*Tiến hành:
Nêu yêu cầu của trò chơ
HĐ2: Thảo luận về vai trò của vitamin, chất khóang và chất xơ và nước
*Mục tiêu: Nêu được vai trò của thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khóang , chất xơ và nước
*Tiến hành: 
-Vai trò của vitamin
? Kể tên một số vitamin mà em biết.Nêu vai trò của vitamin đó
?Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vitamin đối với cơ thể
KL: ý1 mục bạn cần biết 
Thiếu vitamin A mắc bệnh khô mắt, quáng gà.
Thiếu vitamin C mắc bệnh chảy máu chân răng	
Thiếu vitamin D mắc bệnh còi xương ở trẻ em
Thiếu vitamin B1 bị phù 
-Vai trò của chất khóang:
Kể một số chất khóang mà em biết.Nêu vai trò của chất khóang đó
? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khóang đối với cơ thể
KL: ý 2 của mục bạn cần biết
-Vai trò của chất xơ và nước:
? Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất khóang, chất xơ.
? Hằng ngày chúng tacần uống bao nhiêu nước .
? Tại sao chúng ta cân uống đủ nước
KL: ý3 mục bạn cần biết
3/Nhận xét, dặn dò
-Thực hiện ăn đủ chất để cơ thể phát triển bình thường
SGK, vở
HS trả lời
-HĐN2
-Các nhóm trình bày
-Cả lớp chữa bài
HS trả lời
Cả lớp nx
HS trả lời
Cả lớp nx
HĐN2
Các nhóm trình bày, cả lớp nx
Tiết 4:
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I/ Mục tiêu:
- Giúp Hs có ý thức học tập trong tuần tới
- Giáo dục HS tính trung thực trong sinh hoạt
II/ Các hình thức sinh hoạt
1/ HS tự sinh hoạt:
-Về học tập 
-Về đạo đức 
-Về vệ sinh 
-Các hoạt động khác
2/GV nhận xét chung
* Ưu điểm
* Tồn tại
3/ Kế hoạch tuần tới:
Học bài và làm bài đấy đủ
-Trước khi đi học phải kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập 
-Thực hiện tốt ATGT
Tiết 5: Địa lí
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HÒANG LIÊN SƠN
I/Mục tiêu: 
Câu 1, 2/76 có thể giảm
Học xong bài HS biết
-Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh họat, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở HLS
-Dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức 
-Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh họat của con người ở HLS
-Tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở HLS
II/Chuẩn bị: Tranh SGK
III/Các họat động dạy-học
A/Kiểm tra: ?Những nơi cao của HLS có khí hận ntn?
B/Bài mới
1/Giới thiệu
Tiết ĐL trước các em đã tìm hiểu về dãy HLS. Tiết học hôm nay các em tìm hiểu về: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HÒANG LIÊN SƠN
2/Hướng dẫn HS tìm hiểu:
a)HLS nơi cư trú của một số dân tộc ít người
? Dân cư ở HLS thế nào so với đồng bằng?
?Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS?
?Xếp thứ tự các dân tộc: Dao, Mông ,Thái,..theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao?
?Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện nào? Vì sao?
b)Bản làng với nhà sàn
?Bản làng thường nằm ở đâu?
?Bản có nhiều nhà hay ít nhà?
?Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn?
?Nhà sàn được làm từ vật liệu gì?
?Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây?
c)Chợ phiên lễ hội, trang phục
?Nên những họat động trong chợ phiên
?Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ phiên
?Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở HLS 
?Lễ hội của các dân tộc ở HLS tổ chức vào mùa nào? Lễ hội có những họat động gì?
?Em hãy nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong H4, H5, H6,?
3/Củng cố-dặn dò
Nhận xét
Dặn dò: chuẩn bị tiết sau
SGK, vở,.
2 em TLCH
QS tranh SGK/75; 76
Họat động nhóm 2
Tiết 6: Kĩ thuật:
Bài 2: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU (1 tiết)
I Mục tiêu:
	-HS biết vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu
	-Vạch được đường vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu đúng qui trình, đúng kĩ thuật.
	-Giáo dục hs ý thức an tòan trong lao động
II/Chuẩn bị
Mẫu vải đã được vạch dấu
Kéo cắt vải,phấn,thước
III/các họat động dạy-học
1/Giới thiệu
2/Hướng dẫn hs tìm hiểu kiến thức
HĐ1:Hướng dẫn hs quan sát nhận xét mẫu
Giới thiệu mẫu
Kết luận:Tùy yêu cầu cắt may,có thể vạch dấu theo đường thẳng hay đường cong
HĐ2:Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
a/Vạch dấu trên vải
?Nêu cách vạch dấu theo đường thẳng,đường cong trên vải
b/Cắt vải theo đường vạch dấu
?Nêu cách cắt vải theo đường vạch mẫu
HĐ3: Thực hành
-Kiểm tra đồ dùng
Mỗi em vạch 2 đường thẳng,2 đường cong
HĐ4:Đánh giá kết qủa học tập
Tiêu chuẩn đánh giá
-Kẻ ,vẽ được các đường
-Cắt theo đúng đường vạch
-Đường cắt không mấp mô
-Hòan thành đúng thời gian
3/Dặn dò
Chuẩn bị tiết sau
Kéo cắt vải, phấn, thước
Quan sát hình dạng các dường vạch dấu
Quan sát H1a,1b SGK/9
Hs lên bảng thao tác
Quan sát H2a,2b
Hs để đồ dùng lên bàn
Hs thực hành
Trưng bày sản phẩm
 Thứ 4 ngày..tháng..năm 20
Tiêt 1:Toán
LUYỆN TẬP Trang 17
I/ Mục tiêu: 
-Cách đọc số, viết số đến lớp triệu 
-Thứ tự các số 
-Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp 
BT1/17 bỏ ý sau 
II/ Chuẩn bị:
A/KT
BT2/16
B/ Bài ôn :
1/Ghi bảng
2/HDHS làm các bìa tập 
*BT1/17
*BT2/17
*BT3/17
-Nêu yêu cầu bài học 
Lào, Cam-pu-chia, VN, Liên Bang Nga, Hoa Kỳ, Ấn Độ.
*BT4/17
Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu: 100 triệu, 200 triệu, 300 triệu, 400 triệu,., 900 triệu .
?Nếu đếm như trên thì số tiếp theo 900 triệu là số nào?
Số 100 triệu còn gọi là 1 tỷ 
1 tỷ viết là:1 000 000 000
*BT5/18
3/Nhận xét-Dặn dò
Nhận xét
Chuẩn bị tiết sau
-HS làm BT
-Cả lớp nx
-HS tiếp nối đọc số và nêu giá trị của chữ số 3
-Cả lớp nx kết quả
-HS đọc yc BT
-PT rồi víêt vào vở
-HS nêu kết quả
-Cả lớp nx
-HS tự làm vào vở 
-HS nêu kết quả 
-HS làm miệng 
-HS làm bài vào vở 
-QS lược đồ 
-Tiếp nối nhau đọc 
-Làm bài vào vở bài tập 
Tiết 2:Tập đọc: 
NGƯỜI ĂN XIN
I/Mục tiêu: -giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật qua câu chuyện.
 -Hiểu nội dung: ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ(TLCH 1,2 3)
KNS: Ứng xử lịch sự trong gt, thể hiện sự cảm thông
II/Chuẩn bị: Viết đọan luyện đọc; ý nghĩa
III/Các họat động dạy-học
A/Kiểm tra: Bài: Thư thăm bạn, trả lời câu hỏi 1,2
B/Bài mới
1/Giới thiệu
Hôm nay các em sẽ học chuyện của nhà văn Nga Tuốt-ghê-nhép. Câu chuyện này cho các em thấy lòng nhân hậu đáng quý của 1 cậu bé qua đường với ông lão ăn xin
2/Luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
Đọan 1:Từ đầu cầu xin cứu giúp
Đọan 2:Tiếp theo không có gì để cho ông cả
Đọan 3:Phần còn lại
*Tài sản: của cải, tiền bạc
*Lẩy bẩy: run rẩy, yếu đuối không tự chủ được
-Đọc đúng những câu cảm
+Chao ôi! cảnh nghèo..
+Cháu ơi, cảm ơn cháu!Như.
(Lời cảm ơn chân thành xúc động)
Gv đọc diễn cảm bài văn
b/Tìm hiểu bài:
*C 1:
ông lão già lom khom, đội mắt đỏ dọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu giọng rên rỉ cầu xin.
*C 2:
-Hành động: Rất muốn cho ông lão 1 thứ gì đó
-Lời nói: Xin ông lão đừng giận
Hành động và lời nói chứng tỏ cậu chân thành thương xót ông lão, tôn trọng ông, muốn giúp đỡ ông
*C 3:
ông lão nhận được tình thương, sự thông cảm và sự tôn trọng của cậu bé. Qua hành động cố gắng tìm quà tặng , qua lời xin lỗi chân thành, qua cái bắt tay rất chặt
*C 4:
Cậu bé không có gì cho ông lão, cậu chỉ có tấm lòng. Ông lão không nhận được gì nhưng quý tấm lòng của cậu. hai con người, hai thân phận hòan tòan khác xa nhau nhưng vẫn cho được nhau, nhận được từ nhau.
Đó chính là ý nghĩa sâu sắc của truyện đọc này
c/Luyện đọc diễn cảm
Luyện đọc đọan: Tôi chẳng biết làm cách nào->hết bài
-Gv đọc diễn cảm
3/Nhận xét-dặn dò
-Chuẩn bị tiết sau
SGK,vở
2 em đọc
-Hs tiếp nối nhau đọc bài
-HS tiếp nối đọc kết hợp giải nghĩa từ
-Luyện đọc theo cặp
-2 em đọc tòan bài
Hs đọc đọan 1
HĐN 3 em
-các nhóm trình bày
-Cả lớp nx
Đọc thầm đọan 2
HS trả lời CH
H.s đọc đọan cuối
HsTL
-3 em nối tiếp đọc bài
-Luyện đọc phân vai (nhân vật tôi, ông lão)
-Luyện đọc theo N2
-Các nhóm thi đọc
Tiết 3: Kể chuyện :
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu
1/ Rèn kỹ năng nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình 1 câu truyện (mẩu truyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đùm bọc lẫn nhau giữa người với ngừơi
-Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện )
2/ Rèn kỹ năng nghe: học sinh chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị:
Một số truyện về lòng nhân hậu 
Bảng phụ viết gợi ý 3, nêu tiêu chuẩn đánh giá bài kể truyện 
III/ Các hoạt động dạy- học 
A/ Kiểm tra bài cũ 
Kể lại câu chuyện nàng tiên Ốc
B/ Bài mới
1/ Giới thiệu: 
Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ kể cho nhau nghe câu chuyện nói về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đùm bọc lẫn nhau giữa người với người. Kể chuyện đã nghe đọc
 2/ Hướng đẫn học sinh KC
a/ hướng đẫn học sinh

File đính kèm:

  • docChuan CKTKNGDMT KNS TKNL(1).doc