Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021

Tự nhiên - Xã hội

HOẠT ĐỘNG THẦN KINH (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU

Biết được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người.

- GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin. Phân tích so sánh và phán đoán hành vi có lợi và có hại

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : Các hình trong SGK trang 30

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

A. Bài cũ:

- Lớp trưởng điều khiển chơi trò chơi : Điện giật.

- HS nêu một số ví dụ về phản xạ. GV nhận xét

B. Bài mới:

HĐ1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học

HĐ2: Làm việc với SGK

Mt: Biết được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người

- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. Quan sát hình 1 SGK, thảo luận câu hỏi:

 + Khi bất ngờ dẫm phải đinh, Nam đã có phản ứng như thế nào ?

 + Hoạt động này do não hay tuỷ sống điều khiển ?

 + Sau khi vứt đinh ra khỏi dép, Nam vứt đinh đó đi đâu ?

 + Việc làm đó có tác dụng gì ?

 + Theo bạn, não hay tuỷ sống điều khiển hoạt động suy nghĩ của Nam ?

- Bước 2: Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Bước 3: GV kết luận .

HĐ3: Thảo luận

Mt: Biết được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người.

Bước 1 : Làm việc cá nhân :

 + HS đọc ví dụ ( hình 2 ) và lấy ví dụ mới tương tự để thấy rõ vai trò của não

Bước 2: Làm việc theo cặp :

Bước 3 : Làm việc cả lớp :

- HS xung phong trình bày trước lớp ví dụ của cá nhân .

 + Theo em, bộ phận nào của cơ quan thần kinh giúp chúng ta ghi nhớ những điều đã học ?

 + Vai trò của não trong hoạt động thần kinh là gì ?

- GV kết luận ( SGK)

HĐ4: Củng cố, dặn dò

- HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK

- Liên hệ việc bảo vệ cơ quan thần kinh.

- GV nhận xét giờ học; dặn HS chuẩn bị bài sau “ Hoạt động thần kinh”

 

doc23 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hóm 5,6: Thổi còi
+ Nhóm 7,8: Ăn chanh
Bước 5: Kết luận và hợp thức hoá kiến thức 
- Lần lượt các nhóm thực hành và nêu kết luận của nhóm mình.
- HS đối chiếu với những dự đoán ban đầu các em đưa ra để khắc sâu kiến thức 
- GV tóm tắt, kết luận, hệ thống kiến thức lại để HS ghi nhớ.
+ Kết luận:- Khi gặp một kích thích bất ngờ, cơ thể tự động phản ứng rất nhanh. Những phản ứng như vậy gọi là phản xạ.
- Tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của phản xạ.
HĐ3: Chơi trò chơi thử phản xạ đầu gối và ai phản xạ nhanh.
Mt: Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong cuộc sống
Trò chơi 1: Thử phản xạ đầu gối:
- Bước 1: GV hướng dẫn.
- Bước 2: HS thực hành thử phản xạ đầu gối theo nhóm.
- Bước 3: Các nhóm thực hành trước lớp.
 Trò chơi 2: Ai phản ứng nhanh.
- GV hướng dẫn, cho HS chơi thử rồi chơi thật vài lần.
- GV khen những HS có phản xạ nhanh.
HĐ5: Củng cố, dặn dò: 
Em hãy nêu một số ví dụ về phản xạ tự nhiên? ( HS nêu)- GV cùng HS nhận xét.
- HS đọc mục bạn cần biết trong SGK
- GV nhận xét chung. Dặn HS chuẩn bị bài sau: “ Hoạt động thần kinh (TT)”
-----------------------***-----------------------
Thứ Ba, ngày 3 tháng 12 năm 2020
Tập đọc
BẬN
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sôi nổi. 
- Hiểu ND: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cho đời ( trả lời các câu hỏi 1, 2, 3; Thuộc được một số câu thơ trong bài)
- GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức
II. ĐÔ DÙNG DẠY- HỌC : Bảng phụ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
A. Bài cũ: 
- Lớp trưởng điều khiển HS hoạt động theo nhóm 4
- HS đọc lại truyện : Trận bóng dưới lòng đường.
- Lớp trưởng nêu câu hỏi: Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?
- HS trả lời- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét
B. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
HĐ2: Luyện đọc
Mt: Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sôi nổi.
a. GV đọc diễn cảm bài thơ: Giọng vui tươi, khẩn trương
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ (mỗi em 2 dòng).
- Đọc từng khổ thơ trước lớp. Chú ý cách ngắt giọng
+ Từ đầu đến bạn ngủ bận chơi nhịp 2/2
+ 2 câu nhịp 1/3: Bận/ tập khóc cười
 Bận/ nhìn ánh sáng
+ Khổ thơ cuối nghỉ ở mỗi dòng thơ
- HS tìm hiểu nghĩa các từ: Sông Hồng, vào mùa, đánh thù.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- GV nhận xét 
HĐ3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
Mt: HS hiểu rằng: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cho đời
- GV gọi 1 HS điều hành cả lớp phần Tìm hiểu bài
- HS thảo luận nhóm 4: làm việc cá nhân, chia sẽ trong nhóm, trước lớp các câu hỏi SGK
+ Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì? (Trời thu bận xanh; Sông Hồng bận chảy; Xe bận chạy; Lịch bận tính ngày)
+ Bé bận những việc gì? (Bé bận ngủ, bận chơi, bận tập khóc cười, bận nhìn ánh sáng)
+ Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui? (Vì mọi người bận làm những công việc có ích cho cuộc sốn/ Vi khi được làm việc mọi người đều thấy vui/ Vì bận làm việc làm cho mọi người vui vẻ)
- HS nhận xét lẫn nhau.
 GV chốt ý: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cho đời 
- HS liên hệ công việc mình đã làm
HĐ4: Học thuộc lòng 
Mt: Thuộc được một số câu thơ
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- Một HS đọc lại.
- HS luyện đọc thuộc khổ thơ 
- Thi đọc thuộc lòng.
HĐ5: Củng cố dặn dò
- Cho HS nêu nội dung bài; 
- GV nhận xét chung
- Dặn HS tiếp tục HTL bài thơ; chuẩn bị bài: Các em nhỏ và cụ già(tuần 8)
-----------------------***-----------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU	
- Xác định được phép chia hết và phép chia có dư.
- Vận dụng phép chia hết trong giải toán. 
- Bài tập cần làm: 1, 2( cột 1,2), 3, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
A. Bài cũ: 
- HS làm bảng con: 84: 2; 55 : 5; 48 : 6 
- GV nhận xét
B. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: Tính 
Mt: HS biết thực hiện phép chia hết và phép chia có dư
- HS nêu y/c BT1 
- HS làm bài vào bảng con, một số em lên bảng chữa bài
- GV theo dõi, chấm một số vở
- HS nhận xét. GV kết luận 
Bài 2( cột 1,2): KKHS làm cả bài
Mt: HS biết đặt tính và thực hiện phép chia hết và phép chia có dư
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở, một số em lên bảng chữa bài 
- GV theo dõi, chấm một số vở
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính
- HS nhận xét. GV kết luận
Bài 3: Giải toán có lời văn
Mt: Vận dụng phép chia hết vào giải toán có lời văn
- HS đọc đề toán 
- Y/c HS đọc và phân tích bài toán
- 1em giải bảng phụ, cả lớp giải vào vở
- GV theo dõi, chấm một số vở
- HS nhận xét. GV kết luận
 Bài giải :
 Số học sinh giỏi của lớp đó là
 27 : 3 = 9 (học sinh)
 Đáp số: 9 học sinh
HĐ3: Củng cố, dặn dò: 
- Dặn về nhà làm thêm VBT, chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
-----------------------***------------------------
 Chính tả (Nghe - viết)
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU
- Nghe- viết, trình bày đúng bài chính tả. 
- Làm đúng BT(2)b .
- Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trang bảng BT(3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: VBT, bảng phụ,VBT tiếng việt
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
A Bài cũ:
- GV nêu yêu cầu BT, lớp trưởng điều khiển:
- HS chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm viết 1 trong các từ chứa tiếng có vần eo; oeo vào bảng con: nhà nghèo, ngoằn ngoèo.
- HS nhận xét- GV nhận xét
B. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học
HĐ2: Hướng dẫn hoc HS viết. 
Mt: HS viết đúng, viết đẹp và trình bày đúng bài văn xuôi
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chính tả, 2 HS đọc lại.
- GV hỏi: 
 + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
 + Lời các nhân vật được đặt sau những dấu gì?
 + HS tập viết chữ khó: xích lô, quá quắt, bỗng,....
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc chính tả, HS nghe viết bài vào vở. 
- GV theo dõi, uốn nắn. Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày, quy tắc viết hoa.
c. Đánh giá, nhận xét, chữa bài
- HS đổi chéo vở để kiểm tra, dùng bút chì gạch chân lỗi sai.
- GV nhận xét 1 vở và nhận xét.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Mt: Điền vần iên/ iêng. Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng
BT2: Điền vần iên/ iêng
- HS đọc yêu cầu BT
- HS làm bài cá nhân vào vở
- Gọi 2 em lên chữa bài (Giải câu đố).
Trên trời có giếng nước trong
Con kiến chẳng lọt, con ong chẳng vào
( Là quả dừa)
 HĐ4: Củng cố, dặn dò:	
- GDHS: Viết cẩn thận chú ý cách đọc và phát âm để viết đúng chính tả.
- Giáo viên nhận xét tiết học
-----------------------***------------------------
Tự nhiên - Xã hội
HOẠT ĐỘNG THẦN KINH (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU
Biết được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người.
- GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin. Phân tích so sánh và phán đoán hành vi có lợi và có hại
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : Các hình trong SGK trang 30
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
A. Bài cũ: 
- Lớp trưởng điều khiển chơi trò chơi : Điện giật.
- HS nêu một số ví dụ về phản xạ. GV nhận xét
B. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học
HĐ2: Làm việc với SGK
Mt: Biết được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. Quan sát hình 1 SGK, thảo luận câu hỏi:
 + Khi bất ngờ dẫm phải đinh, Nam đã có phản ứng như thế nào ?
 + Hoạt động này do não hay tuỷ sống điều khiển ?
 + Sau khi vứt đinh ra khỏi dép, Nam vứt đinh đó đi đâu ?
 + Việc làm đó có tác dụng gì ?
 + Theo bạn, não hay tuỷ sống điều khiển hoạt động suy nghĩ của Nam ?
- Bước 2: Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Bước 3: GV kết luận .
HĐ3: Thảo luận
Mt: Biết được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người.
Bước 1 : Làm việc cá nhân :
 + HS đọc ví dụ ( hình 2 ) và lấy ví dụ mới tương tự để thấy rõ vai trò của não
Bước 2: Làm việc theo cặp :
Bước 3 : Làm việc cả lớp :
- HS xung phong trình bày trước lớp ví dụ của cá nhân .
 + Theo em, bộ phận nào của cơ quan thần kinh giúp chúng ta ghi nhớ những điều đã học ?
 + Vai trò của não trong hoạt động thần kinh là gì ?
- GV kết luận ( SGK)
HĐ4: Củng cố, dặn dò 
- HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK
- Liên hệ việc bảo vệ cơ quan thần kinh.
- GV nhận xét giờ học; dặn HS chuẩn bị bài sau “ Hoạt động thần kinh”
-----------------------***---------------------------
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC. DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU
- Tìm được một số từ ngữ về trường học qua BT giải ô chữ (BT1).
- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 
A. Bài cũ: 
- Cho HS làm BT: Tìm từ chỉ gộp những người trong đình; Đặt câu theo mẫu “Ai là gì?” với từ vừa tìm được. 
- GV nhận xét
B. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Trò chơi: “Ô chữ ”
Mt: Tìm được một số từ ngữ về trường học qua BT giải ô chữ. Rèn kĩ năng nhanh nhẹn, phán đoán đúng để giải ô chữ
- HS nêu y/c BT1: Điền chữ vào ô trống 
- HS đọc thầm 
- HS Q/S ô chữ và chữ điền mẫu trên máy chiếu
- GV ghi bảng nhắc lại các bước thực hiện 
a) Bước 1: Dựa theo gợi ý phải đoán từ
b) Bước 2: Ghi vào ô trống theo hàng ngang
c) Bước 3: Tìm từ cột dọc 
- HS thảo luận nhóm 4
- GV cho HS chọn câu hỏi và nêu câu trả lời.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Nhận xét, sửa chữa, kết luận nhóm thắng cuộc.
- GV kết luận
 1: lên lớp	 6: ra chơi
 2: diễu hành 7: học giỏi
 3: sách giáo khoa 8: lười học
 4: thời khóa biểu 9: giảng bài
 5: cha mẹ 10: thông minh
 11: cô giáo
 Từ khóa: LỄ KHAI GIẢNG
- HS ghi các từ ngữ về trường học vào vở
HĐ3 : Củng cố, dặn dò :
- GV cùng HS hệ thống lại nội dung bài. 
- GV nhận xét tiết học
 -----------------------***-----------------------
Buổi chiều  : Tiếng việt (LỚP 1)
 BÀI 40: âm , âp ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU 
- Nhận biết vần âm, vần âp; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần âm, vần âp. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âm, âp; làm đúng BT nối ghép từ. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bé Lê.
- Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (trên bảng con). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi để sử dụng học liệu
- Thẻ để HS viết kí hiệu đúng, sai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2
3.Tập đọc (BT 4) 
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Bé Lê rất thích xem ti vi. Bé nói gì khi xem ti vi, các em hãy cùng nghe. 
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: sâm cầm, chỉ, cá mập, vỗ về, ấm. 
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 10 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Có thể chỉ liền 2 câu: Bé chi: “Cò... cò...”/ Bé la: “Sợ!”.
- Đọc tiếp nối từng cậu, đọc liền 2 câu ngắn (cá nhân / từng cặp). 
- HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần âm: sâm cầm, ấm; vần âp: (cá) mập. 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (7 câu / 3 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc . 
- GV chỉ từng ý a, b, c cho cả lớp đọc. 
- HS làm bài trong VBT hoặc viết các kí hiệu đúng (Đ)/ sai (S) trên thẻ.
- HS giơ thẻ. Cả lớp đồng thanh: Ý a (Bé Lê chả mê ti vi) - sai. /Ý b (Bé Lê sợ cá mập) - đúng. Ý c (Có má, bé Lê chả sợ nữa) - đúng.
* Cả lớp đọc lại nội dung bài 40. 
4. Củng cố, dặn dò: GV nhắc HS về nhà xem trước bài 41 (em, ep). 
 ---------------------***------------------
Đạo đức 
BÀI 2: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP
I . MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau:
Nêu được một số biểu hiện của gọn gàng,ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
Biết ý nghĩa của gọn gàng,ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt.
Thực hiện được hành vi gọn gàng,ngăn nắp nơi ở, nơi học.
II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
SGK Đạo đức 1.
Tranh có hình đồ vật di chuyển được để thực hiện Hoạt động 2 của phần Luyện tập ( nếu có điều kiện ).
Một bộ quần, áo/ 1 HS cho phần Vận dụng trong giờ học.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
KHỞI ĐỘNG
GV giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hai tranh trong SGK Đạo đức 1, trang 7 và cho biết: Em thích căn phòng trong tranh nào hơn? Vì sao?
HS chia sẻ cảm xúc và lý do thích hay không thích căn phòng.
GV chia sẻ: Thầy/cô thích căn phòng thứ 2 vì rất gọn gàng, sạch sẽ.
GV giới thiệu bài học mới.
KHÁM PHÁ
Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh “ Chuyện của bạn Minh”
* Mục tiêu
- HS trình bày được nội dung câu chuyện.
- HS được phát triển năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát và mô tả việc làm của bạn Minh trong từng tranh.
- HS làm việc theo nhóm và kể chuyện theo từng tranh.
- GV kể lại nội dung câu chuyện theo trann: Buổi sáng, chuông đồng hồ reo vang báo đã đến giờ dậy chuẩn bị đi học. Minh vẫn cố nằm ngủ thêm lát nữa. Đến khi tỉnh giấc, Minh hốt hoảng vì thấy đã sắp muộn giờ học. Minh vội vàng lục tung tủ tìm quần áo đồng phục nhưng phải rất lâu mới tìm ra được. Rồi cậu ngó xuống gầm giường để tìm cặp sách, bới tung các ngăn tủ để tìm hộp bút. Cuối cùng, Minh cũng chuẩn bị đủ sách, vở, đồ dùng để đi học. Nhưng khi đến lớp, Minh đã bị muộn giờ. Các bạn đã ngồi trong lớp lắng nghe cô giảng bài.
Lưu ý: Khi kể lại câu chuyện, GV cố gắng sử dụng những câu từ, cách diên đạt ngây thơ, trong sáng của HS để chia sẻ.
Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu
- HS biết được ý nghĩa của việc sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
- HS được phát triển năng lực giao tiếp và tư duy phê phán.
* Cách tiến hành
- GV giao nhiệm vụ HS trả lời những câu hỏi sau khi kể chuyện theo tranh “Chuyện của bạn Minh”.
+ Vì sao bạn Minh muộn học?
+ Sống gọn gàng, ngăn nắp có ích lợi gì?
- HS thảo luận theo nhóm.
- Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.
-nGV kết luận: Sống gọn gàng, ngăn nắp giúp em tiết kiệm thời gian, nhanh chóng tìm được đồ dùng khi cần sử dụng, giữ gìn đồ dùng thêm bền, đẹp.
Lưu ý: GV có thể yêu cầu HS bổ sung những tác hại của việc sống không gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
Hoạt động 3: Tìm hiểu biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp
* Mục tiêu
- HS nêu được các biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát tranh SGK Đạo đức 1, trang 9 và trả lời câu hỏi sau:
+ Bạn trong tranh đang làm gì?
+ Việc làm đó thể hiện điều gì?
+ Em còn biết những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp nào khác?
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm khác lắng nghe và trao đổi ý kiến.
- GV nêu các biểu hiện gọn gàng, ngăn nắp sau khi HS thảo luận từng tranh:
+ Tranh 1: Treo quần áo lên giá, lên trên mắc. Tranh 2: Xếp sách vào giá sách ở thư viện sau khi đọc.
+ Tranh 3: Xếp giày dép vào chỗ quy định.
+ Tranh 4: Xếp gọn đồ chơi vào chỗ quy định( tủ, hộp).
+ Tranh 5: Treo hoặc cất chổi vào chỗ quy định.
+ Tranh 6: Sắp xếp sách vở sau khi học trong góc học tập ở nhà.
 GV kết luận: Những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt là để đồ dùng vào đúng chỗ sau khi dùng; xếp sách, đồ dùng học tập vào cắp sách, giá sách, góc học tập; quần áo đang dùng treo lên mắc áo; giày dép xếp vào chỗ quy định; mũ nón treo lên giá
---------------------***------------------
 Toán 
 Bài 18: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính,Ti vi.
- Các thẻ phép tính như ở bài 1.
- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV cho hs làm vào bảng con: 
3 + 2 = , 3 + 3 = , 4 + 2 =
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng
2. Hoạt động khởi động 
HS thực hiện các hoạt động sau:
- Chơi trò chơi “Truyền điện” để ôn tập cộng nhẩm trong phạm vi 6 như sau:
Bạn A đọc phép cộng rồi chỉ bạn B đọc kết quả. Nếu bạn B đọc kết quả đúng thì bạn B đọc tiếp phép cộng khác rồi chỉ bạn c đọc kết quả. Quá trình cứ tiếp tục như vậy, cuộc chơi dừng lại khi đến bạn đọc kết quả sai. Bạn đó thua cuộc.
- Chia sẻ: Cách cộng nhấm của mình; Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì?
3. Hoạt động thực hành, luyện tập 
Bài 1. GV tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo nhóm như sau: Một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác nêu kết quả phép tính và ngược lại. Hoặc cũng có thể chuẩn bị các thẻ trắng để HS tự viết phép tính rồi đố bạn viết kết quả thích hợp.
Bài 2
- Cá nhân HS tự tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (có thể sử dụng Bảng cộng trong phạm vi 6 để tìm kết quả).
- HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm bài. Chú ý, trong phép cộng hai số mà có một sổ bằng 0 thì kết quả bằng số còn lại.
Bài 3
- Cá nhân HS quan sát các ngôi nhà và số ghi trên mỗi mái nhà để nhận ra các phép tính trong ngôi nhà có kết quả là số ghi trên mái nhà. HS lựa chọn số thích hợp trong mỗi ô có dấu ? của từng phép tính sao cho kết quả mỗi phép tính đó là số ghi trên mái nhà, ví dụ ngôi nhà số 5 có các phép tính: 3 + 2; 2 + 3; 4 + 1
- HS chia sẻ với bạn, đặt câu hỏi cho nhau, cùng tìm thêm các phép tính có thể đặt vào mỗi ngôi nhà. Chẳng hạn: Ngôi nhà số 5 còn có thể đặt thêm các phép tính:
1 +4; 5 + 0; 0 + 5.
- GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
Bài 4
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
Ví dụ câu a): Trên cây có 2 con chim. Có thêm 3 con bay đến. Có tất cả bao nhiêu con chim? Ta có phép cộng 2 + 3 = 5. Vậy có tất cả 5 con chim.
- HS làm tương tự với các trường hợp còn lại.
4. Hoạt động vận dụng 
- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6.
5. Củng cố, dặn dò 
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6
để hôm sau chia sẻ với các bạn.
---------------------***------------------
 Thứ Tư, ngày 4 tháng 11 năm 2020
Tập làm văn
NGHE-KỂ : KHÔNG NỠ NHÌN
I. MỤC TIÊU
- Nghe- kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn. 
* Giảm tải: Không yêu cầu làm bài tập 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý
III. HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC
A. Bài cũ: 
- Lớp trưởng mời HS đọc lại bài viết kể về buổi đầu đi học của mình theo nhóm đôi.
- Báo cáo kết quả. GV nhận xét chung
B. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học
HĐ2: Kể câu chuyện: Không nỡ nhìn
Mt: HS nghe và kể lại được nội dung câu chuyện: Không nỡ nhìn
- HS đọc yêu cầu bài tập.	
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ truyện.
- GV kể chuyện 1 lần.
- GV nêu câu hỏi- HS trả lời
- GV nhận xét, bổ sung
 + Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt? 
 + Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì?
 + Anh trả lời như thế nào?
- GV kể chuyện lần 2. 
- HS kể chuyện nhóm đôi.
- HS thi kể lại chuyện trước lớp.
- Lớp bình chọn bạn kể hay
- GV hỏi : Em có nhận xét gì về anh thanh niên?
- GV chốt lại tính khôi hài của truyện.
HĐ3: Củng cố, dặn dò: 
- Dặn HS tiếp tục kể câu chuyện cho người thân nghe; chuẩn bị bài sau
- GV nhận xét giờ học.
-----------------------***------------------------
 Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
- Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể.
- Bài tập cần làm: 1, 2a, 3,
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
A. Bài cũ:
Lớp trưởng điều khiển cả lớp chơi trò truyền điện kiểm tra bảng nhân 7; Báo cáo kết quả với GV.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học
HĐ2: Luyện tập:
Mt: HS thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức
Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể.
Bài 1: Tính nhẩm 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nối tiếp nêu kết quả
- Lớp nhận xét .
- GV hỏi: Khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích như thế nào?
- HS nhận xét: Khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích không thay đổi.
Bài 2: Tính 
- HS nêu yêu cầu 
- 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_7_nam_hoc_2020_2021.doc