Giáo án môn học lớp 2 - Tuần 3 năm 2014

THỦ CÔNG

 GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ(TT)

I.Mục tiêu:

 - HS biết cách gấp , cắt, dán phong bì.

- Gấp cắt dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối.

- Với HS khéo tay: Gấp cắt dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối

II. GV chuẩb bị.

- Phong bì nhỏ có khổ đủ lớn.

- Mẫu thiếp chúc mừng của bài 11.

- Qui trình gấp phong bì có hình vẽ minh họa cho từng bước.

- Một tờ giấy hình chữ nhật.

- Thước kẻ, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán.

 

doc28 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 565 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 2 - Tuần 3 năm 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
một phép nhân viết hai phép chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ)
3 x 5 = 15
15 : 3 = 3
15 : 3 = 5 
4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
2 x 5 = 10
10 : 5 = 2
10 : 2 = 5
Bài 2: HS làm tương tự như bài 1.
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4
- Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: Bảng chia 2.
- Hat
- 2 HS lên bảng sửa bài 4
- HS thực hành.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “Sáu chia 3 bằng 2”
- HS lập lại.
- HS lập lại.
- HS lập lại.
- HS lập lại.
- HS đọc và tìm hiểu mẫu
- HS làm theo mẫu
- HS làm tương tự như bài 1.
- 
 CHÍNH TẢ
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN 
I. Mục tiêu
- Nghe và viết lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn Một buổi sáng  lấy gậy thọc vào hang
 - Củng cố quy tắc chính tả r/d/g, dấu hỏi/ dấu ngã.
 - Luyện thao tác tìm từ dựa vào nghĩa.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a/Giới thiệu: (1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1:
v Hoạt động 2:
4. Củng cố:(2’) 
5. Dặn dò:(1’)
- Sân chim.
- Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS viết. HS dưới lớp viết vào nháp.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Hướng dẫn viết chính tả 
1.Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn từ Một buổi sáng  lấy gậy thọc vào lưng.
- Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào?
- Đoạn văn kể lại chuyện gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
H: Đoạn văn có mấy câu?
H: Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
H: Tìm câu nói của bác thợ săn?
H: Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc cho HS viết các từ khó.
- Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 - Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 1: Trò chơi
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 lá cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước thì được trả lời. Mỗi câu trả lời đúng tính 10 điểm. Sai trừ 5 điểm.
- Kêu lên vì sung sướng.
- Tương tự.
- Tổng kết cuộc chơi.
 Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS viết lại các lỗi mắc sai lầm.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- con cuốc, chuộc lỗi, con chuột, tuột tay, con bạch tuộc.
- Theo dõi.
- 3 nhân vật: Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn.
- Gà và Chồn đang dạo chơi thì gặp bác thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang. Bác thợ săn thích chí và tìm cách bắt chúng.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng, Ong, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu.
- Có mà trốn đằng trời.
- Dấu ngoặc kép.
- HS viết: cách đồng, thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên, đằng trời, thọc.
- Reo.
- Đáp án: giằng/ gieo; giả/ nhỏ/ ngỏ/
- Đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Nhận xét, chữa bài:
giọt/ riêng/ giữa
vắng, thỏ thẻ, ngẩn
- Cả lớp thực hiện trên bảng con.
-----------------------------------------------------------------------------
THỦ CÔNG
 GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ(TT)
I.Mục tiêu:
 - HS biết cách gấp , cắt, dán phong bì.
- Gấp cắt dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối.
- Với HS khéo tay: Gấp cắt dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối
II. GV chuẩb bị.
Phong bì nhỏ có khổ đủ lớn.
Mẫu thiếp chúc mừng của bài 11.
Qui trình gấp phong bì có hình vẽ minh họa cho từng bước.
Một tờ giấy hình chữ nhật.
Thước kẻ, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1:
- GV giới thiệu phong bì mẫu và đặt câu hỏi để HS quan sát và nhận xét.
Phong bì hình chữ nhật mặt trước ghi chữ người gửi, người nhận mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư hoặc thiếp chúc mừng.
-GV cho HS so sánh về kích thước của phong bì và thiếp chúc mừng.
* Hoạt động 2:
- GV hướng dẫn mẫu
Bước1: gấp phong bì, theo mẫu SGK.
HS nhìn vào bộ đồ dùng dạy học.
Bước2: Dán thành phong bì.
Gấp lại theo các nếp gấp ở hình 5, dsan 2 mép bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp(H6) ta được chiếc phong bì.
GV tổ chức cho HS tập gấp bước 1.
-----------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ vµ c©u
TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM DẤU CHẤM , DẤU PHẨY 
I. Mục tiêu
- Nhận biết đúng tên một số các loài chim vẽ trong tranh; điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ.
- Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ các loài chim trong bài. Bài tập 2 viết vào băng giấy, thẻ từ ghi tên các loài chim. Bài tập 3 viết sẵn vào bảng phụ.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu:(1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
4. Củng cố:(2’)
5. Dặn dò:(1’)
- Từ ngữ chỉ chim chóc.
- Gọi 4 HS lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Hướng dẫn làm bài
 Bài 1
- Treo tranh minh hoạ và giới thiệu: Đây là các loài chim thường có ở Việt Nam. Các con hãy quan sát kĩ từng hình và sử dụng thẻ từ gắn tên cho từng con chim được chụp trong hình.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Chỉ hình minh họa từng loài chim và yêu cầu HS gọi tên.
 Bài 2
- GV gắn các băng giấy có ghi nội dung bài tập 2 lên bảng. Cho HS thảo luận nhóm. Sau đó lên gắn đúng tên các loài chim vào các câu thành ngữ tục ngữ.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc.
- GV giải thích các câu thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu
- Hướng dẫn HS làm bài
 Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc đoạn văn.
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn.
H: Khi nào ta dùng dấu chấm? Sau dấu chấm chữ cái đầu câu được viết ntn?
H: Tại sao ở ô trống thứ 2, con điền dấu phẩy?
H: Vì sao ở ô trống thứ 4 con điền dấu chấm?
- Trò chơi: Tên tôi là gì?
- GV nêu cách chơi và làm mẫu.
- 1 HS lên bảng nói các đặc điểm của mình. Sau đó các bạn đoán tên. Ai đoán đúng sẽ nhận được 1 phần thưởng.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Từng cặp HS thực hành hỏi nhau theo mẫu câu “ở đâu?”. 
- Mở sgk, trang 35.
- Quan sát hình minh hoạ.
- 3 HS lên bảng gắn từ.
chào mào; 2- chim sẻ; 3- cò;
4- đại bàng ; 5- vẹt;
6- sáo sậu ; 7- cú mèo.
- Đọc lại tên các loài chim.
- Cả lớp nói tên loài chim theo tay GV chỉ.
- Chia nhóm 4 HS thảo luận trong 5 phút
- Gọi các nhóm có ý kiến trước lên gắn từ.
a) quạ b) cú e) cắt
 c) vẹt d) khướu
- Chữa bài.
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.
- Điều dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS đọc lại bài.
- Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa.
- Vì chữ cái đứng sau không viết hoa.
- Vì chữ cái đứng sau được viết hoa.
- Ví dụ:
HS 1: Mình tớ trắng muốt, tớ thường bơi lội, tớ biết bay.
HS 2: Cậu là thiên nga.
-----------------------------------------------------------------------------
Th t­ ngµy 19 th¸ng 2 n¨m 2014
TOÁN
BẢNG CHIA 2
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Lập bảng chia 2.
- Thực hành chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 2)
- HS làm được các BT1,2. Các BT còn lại dành cho HS khá, giỏi
II. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK)
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu:(1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
4. Củng cố:(2’)
5. Dặn dò:(1’)
- Phép chia.
- Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia tương ứng:
4 x 3 = 12 5 x 4 = 20
- GV nhận xét.
- Bảng chia 2
- Giới thiệu bảng chia 2
Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2
- Nhắc lại phép nhân 2
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn (như SGK)
Nhắc lại phép chia
- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Nhận xét
- Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4
Lập bảng chia 2
- Làm tương tự như trên đối với một vài trường hợp nữa; sau đó cho HS tự lập bảng chia 2. 
- Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp.
- Thực hành
Bài 1: HS nhẩm chia 2.
Bài 2: Cho HS tự giải bài toán.
 Bài giải
 Số kẹo mỗi bạn được chia là:
12 : 2 = 6 (cái kẹo)
 Đáp số: 6 cái kẹo
 Bài 3: Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng
- HS tính nhẩm kết quả của các phép tính trong khung, sau đó trả lời các số trong ô tròn là kết quả của phép tính nào?
- GV nhận xét - Tuyên dương.
- Gọi HS đọc lại bảng chia 2
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Một phần hai
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS đọc phép nhân 2
- HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8
- HS viết phép chia 8 : 2 = 4 rồi trả lời: Có 4 tấm bìa
- HS lập lại.
- HS tự lập bảng chia 2
- HS học thuộc bảng chia 2.
- HS nhẩm chia 2.
- HS tự giải bài toán.
- HS tính nhẩm kết quả
Chẳng hạn: Số 6 là kết quả của phép tính 12 : 2.
- HS nhận xét.
-----------------------------------------------------------------------------
 TẬP VIẾT
 S – S¸o t¾m th× m­a.
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng chữ hoa S (cỡ vừa và nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Sáo( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa(3 lần). 
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu:(1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1:
v Hoạt động 2: 
 Hoạt động 3: 
4. Củng cố:(2’)
5. Dặn dò:(1’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: R 
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Ríu rít chim ca.
- GV nhận xét, cho điểm.
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ S 
H: Chữ S cao mấy li? 
H: Gồm mấy đường kẻ ngang?
H; Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ S và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong dưới và nét móc ngược trái nối liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ ( giống phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét cong lượn từ dưới lên rồi dừng bút trên đường kẽ 6.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét móc lượn vào trong, dừng bút trên đường kẽ 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
- Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: 
S – S¸o t¾m th× m­a.
Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S và iu.
HS viết bảng con
* Viết: : Sáo 
- GV nhận xét và uốn nắn.
- Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Chữ hoa T
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- Chú ý nghe.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- S : 5 li
- h : 2,5 li
- t : 2 li
- r : 1,25 li
- a, o, m, I, ư : 1 li
- Dấu sắt (/) trên avà ă
- Dấu huyền (\) trên i
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
-HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
-----------------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
 CÒ VÀ CUỐC 
I. Mục tiêu
- Biết ngắt,nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc rành mạch toàn bài
- Hiểu nội dung câu chuyện: Khuyên chúng ta phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.
- HS trả lời được các CH trong SGK.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. Bảng phụ có ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu:(1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
4. Củng cố:(2’)
5. Dặn dò:(1’)
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
Nhận xét, cho điểm HS.
- Cò và Cuốc.
- Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý giọng đọc vui, nhẹ nhàng.
b) Luyện phát âm
- Ghi bảng các từ khó, dễ lẫn cho HS luyện đọc. vất vả, vui vẻ, bẩn, bảo, dập dờn thảnh thơi, kiếm ăn, trắng phau phau,
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
 c) Luyện đọc đoạn
- Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng các câu dài.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 3HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Đọc đồng thanh
- Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
H: Cò đang làm gì?
H: Khi đó, Cuốc hỏi Cò điều gì?
H: Cò nói gì với Cuốc?
H: Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy?
H: Cò trả lời Cuốc ntn?
H: Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì?
H: Nếu con là Cuốc con sẽ nói gì với Cò?
- Gọi 2 HS đọc lại bài và hỏi:
+ Con thích loài chim nào? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp.
- Tìm cách đọc, luyện đọc các câu. 
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
- Cò đang lội ruộng bắt tép.
- Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?
- Cò hỏi: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị.”
- Vì hằng ngày Cuốc vẫn thấy Cò bay trên trời cao, trắng phau phau, trái ngược hẳn với Cò bây giờ đang lội bùn, bắt tép.
- Phải có lúc vất vả, lội bùn thì mới có khi thảnh thơi bay lên trời cao.
- Phải chịu khó lao động thì mới có lúc được sung sướng.
- Em hiểu rồi. Em cảm ơn chị Cò.
- Trả lời theo suy nghĩ cá nhân.
-----------------------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TT)
I. Mục tiêu
- HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình.
- Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới 
a/Giớithiệu: (1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2:
v Hoạt động 3: 
4. Củng cố:(2’)
5. Dặn dò:(1’)
- Cuộc sống xung quanh – phần 1
- GV: Ở tiết 1, các em đã được biết một số ngành nghề ở miền núi và các vùng nông thôn. Còn ở thành phố có những ngành nghề nào, tiết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh – phần 2, để biết được điều đó.
- Kể tên một số ngành nghề ở thành phố 
- Yêu cầu: Hãy thảo luận cặp đôi để kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết.
H; Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra được kết luận gì?
- Kể và nói tên một số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ 
- Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
1. Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ.
2. Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó
- GV nhận xét, bổ sung về ý kiến của các nhóm.
- Liên hệ thực tế 
H: Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không?
- Trò chơi: Bạn làm nghề gì?
- GV phổ biến cách chơi: 
Tùy thuộc vào thời gian còn lại, GV cho chơi nhiều hay ít lượt.
Lượt 1: gồm 1 HS.
GV gắn tên một ngành nghề bất kì sau lưng HS đó. HS dưới lớp nói 3 câu mô tả đặc điểm, công việc phải làm nghề đó. Sau 3 câu gợi ý, HS trên bảng phải nói được đó là ngành nghề nào. Nếu đúng, được chỉ bạn khác lên chơi thay. Nếu sai, GV sẽ thay đổi bảng gắn, HS đó phải chơi tiếp.
- GV gọi HS lên chơi mẫu.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài ngày hôm sau.
- Hát
- HS trả lời theo câu hỏi của GV.
- HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả.
Chẳng hạn:
+ Nghề công an.
+ Nghề công nhân
- Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau.
- HS nghe, ghi nhớ.
- Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả.
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
-----------------------------------------------------------------------------
Th n¨m ngµy 20 th¸ng 2 n¨m 2014
TOÁN
MỘT PHẦN HAI
I. Mục tiêu
- Giúp HS nhận biết “Một phần hai” Biết viết và đọc 1/2
 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau
 - HS làm được BT1,3. Các BT còn lại dành cho HS khá, giỏi.
II. Chuẩn bị
GV: Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng (1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu: (1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
4. Củng cố – Dặn dò (3’
- Bảng chia 2.
 Sửa bài 2:
 Giải
 Số kẹo mỗi bạn được chia là:
 12 : 2 = 6 ( cái kẹo )
 Đáp số: 6 cái kẹo.
- Một phần hai.
- Giúp HS nhận biết “Một phần hai”
Giới thiệu “Một phần hai” (1/2)
- HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
- Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết: 1/2; đọc: Một phần hai.
- Thực hành
Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/2 hình nào.
- Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình A)
- Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình C)
- Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình D)
Bài 2: Hình A và C được tô màu 1/2 số ô vuông của hình đó.
Bài 3: Trò chơi: Đoán hình nhanh.
- Hướng dẫn HS cách chơi.
- Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/2 số con cá.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài.Bạn nhận xét.
- HS quan sát hình vuông
- HS viết: ½
- HS lập lại.
- HS trả lời.Bạn nhận xét.
- HS lập lại.
- HS 2 dãy thi đua đoán hình nhanh.
-----------------------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ
CÒ VÀ CUỐC
I. Mục tiêu
- Nghe và viết lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn Cò đang  hở chị trong bài Cò và Cuốc.
 - Phân biệt được r/d/g; dấu hỏi/ dấu ngã trong một số trường hợp chính tả.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1.Khởiđộng(1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
a/Giớithiệu:(1’)
b/Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
4. Củng cố:(2’)
5. Dặn dò:(1’)
- Môt trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các từ sau: giã gạo, ngã ngửa, bé nhỏ, ngõ xóm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Cò và Cuốc.
- Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc.
H: Đoạn văn trên ở bài tập đọc nào?
H: Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai?
H: Cuốc hỏi Cò điều gì?
H: Cò trả lời Cuốc ntn?
 b) Hướng dẫn cách trình bày
H: Đoạn trích có mấy câu?
H: Đọc các câu nói của Cò và Cuốc.
H: Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào?
H: Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì?
H: Những chữ nào được viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- ruộng, hỏi, vất vả, bắn bẩn.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
- Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 1 
H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chia HS thành nhiều nhóm, 4 HS thành một nhóm. GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và 1 bút dạ sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài
- Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ, nếu có.
- GV nhắc lại các từ đúng.
 Bài 2: Trò chơi
- GV chia lớp

File đính kèm:

  • docgiao_an_oanh.doc
Giáo án liên quan