Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019
I/MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng cộng đã học.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Giải bài toán về nhiều hơn. (BT cần làm : B1 ; B2 (3 phép tính đầu) ; B3.)
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK. Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
g làm. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Giải toán Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm. - Chấm và chữa bài. Hoạt động 3: Thi đọc thuộc lòng bảng cộng giữa 2 dãy. - Nêu cách thực hiện phép tính: 38 + 7 48 + 26. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị : Luyện tập.- Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng tính. - Nhẩm và ghi kết quả. - HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả. - HS đọc. - HS trả lời. - HS làm, 1 em làm bảng lớp. - HS làm bài, nêu cách tính. Kết quả : 24 ; 43 ; 44. - HS đọc. - Thuộc dạng bài toán về nhiều hơn. - HS tự làm vào vở. Mai cân nặng là : 28 + 3 = 31 (kg) Đáp số : 31 kg - HS thi đua. Lắng nghe TIẾT 5 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI . DẤU PHẨY I/ MỤC TIÊU: - Nhận biết và bước đầu biết dùng 1 số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu (BT1 ; BT2). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết sẵn các câu để kiểm ta bài cũ. Bảng phụ viết bài tập 1, 2. 3 Tờ giấy khổ to ghi sẵn BTS, bút dạ.Bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về các môn học, từ chỉ hoạt động - Nhận xét, . đánh giá 2. Bài mới: Từ chỉ hoạt động, trạng thái, dấu phẩy Hoạt động 1: Từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật. Bài 1: - Mở bảng phụ. - Lưu ý: Các em phải tìm đúng các từ chỉ hoạt động (của loài vật), trạng thái (của sự vật) trong từng câu. Ghi sẵn các từ lên bảng: ăn, uống, tỏa. Hoạt động 2: Chọn từ điền vào chỗ trống Bài 2: GV nêu yêu cầu - Sửa bài. Con mèo, con mèo Đuổi theo con chuột Giơ vuốt nhe nanh Con chuột chạy quanh Luồn hang luồn hốc. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài đồng dao trên. Hoạt động 3: Sử dụng dấu phẩy Bài 3: - Gắn băng giấy câu a: Hỏi: + Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người? + Các từ ấy trả lời câu hỏi gì? + Để tách rõ 2 từ cùng trả lời câu hỏi “làm gì?” trong câu, ta đặt dấu phẩy ở chỗ nào? - GV đặt dấu phẩy vào câu a ở băng giấy to. - Chữa bài: 3 Củng cố - Dặn dò: - GV chốt lại bài. - Về nhà các em tìm thêm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, con vật. - Chuẩn bị: Ôn thi giữa học kỳ.- Nhận xét tiết học. - 2 Em lên bảng điền các từ chỉ hoạt động vào chỗ trống. - Mỗi câu 2 em. - 1 HS nhắc lại. - Nêu yêu cầu. - Đọc thầm, viết các từ vào bảng con. - Nêu kết quả: ăn, uống, toả. - 2 – 3 HS đọc lại. - Cả lớp đọc thầm lại bài đồng dao, suy nghĩ, điền từ vào vở bài tập. Cho 2 em lên làm bài trên bảng phụ. - Nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng. - Cả lớp đồng thanh bài đồng dao. - 2 Từ: Học tập – Lao động. - Làm gì? - Điền giữa học tập tốt và lao động tốt. + Lớp em học tâp tốt, lao động tốt. - Cả lớp suy nghĩ làm tiếp câu b, c vào VBT – Cho 2 em lên bảng làm bài ở băng giấy. + Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến HS. + Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. - Nhận xét 2 bạn đã làm bài trên bảng. TIẾT 5 : THỦ CÔNG Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2018 TIẾT 1 : ĐẠO ĐỨC: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 1). I/ MỤC TIÊU: - Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. GDBVMT: Mức độ liên hệ:Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng là góp phần làm sạch đẹp môi trường II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai. Bộ tranh thảo luận nhóm. - Học sinh: Các tấm thẻ nhỏ để chơi trò chơi. Vở bài tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên trả lời câu hỏi: em đã làm gì để lớp mình gọn gàng, ngăn nắp ? - Giáo viên nhận xét và đánh giá. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài thơ. - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. - Học sinh thảo luận theo câu hỏi. - Giáo viên kết luận: Bạn nhỏ làm các công việc nhà vì bạn thương mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ. Hoạt động 3: Bạn đang làm gì ? - Giáo viên chia nhóm phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh và yêu cầu các nhóm nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm. GDBVMT: Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng có lợi gì ? - Giáo viên kết luận: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng là góp phần làm sạch đẹp môi trường BVMT Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến. - Giáo viên lần lượt nêu từng ý kiến, yêu cầu học sinh giơ thẻ màu theo qui ước. - Giáo viên kết luận: Các ý kiến b, d, đ là đúng. Các ý kiến a, c là sai. Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài. - Học sinh thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhắc lại kết luận. - Học sinh thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm lên báo cáo. - Cả lớp cùng nhận xét. - Nhắc lại kết luận. góp phần làm sạch đẹp môi trường - Học sinh tán thành giơ thẻ đỏ. - Học sinh không tán thành giơ thẻ màu xanh. - Không biết giơ thẻ màu trắng. TIẾT 2 : ĐẠO ĐỨC: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU: Biết trẻ em có bổn phận tham gia làm việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ -Tham gia môt số viêc nhà phù hợp với khả năng II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Đồ dùng trò chơi đóng vai,vở bài tập,bảng phụ.Vở bài tập đạo đức III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Chăm làm việc nhà (tiết 1) - Gọi 2 HS lên KT- Nhận xét. 2. Bài mới: Chăm làm việc nhà (tiết 1) Hoạt động 1: Tự liên hệ - GV nêu 4 câu hỏi theo sách giáo khoa trang 36: + Ở nhà, em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc đó ra sao? + Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay em tự giác làm? + Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em tỏ thái độ như thế nào? + Em mong muốn được tham gia vào làm những công việc nhà nào? Vì sao? Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai - Chia lớp thành 3 nhóm: thảo luận sau đó đóng vai, xử lí tình huống ghi trong phiếu. + Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì? + Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì bây giờ? + Tình huống 3: Ăn cơm xong, mẹ bảo Hoa đi rửa chén bát. - GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm. Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu thì” - GV chia lớp thành 2 nhóm “Chăm”, “Ngoan”. - Phát biểu cho 2 nhóm với nội dung trang 37 sách giáo khoa. - Tổng kết, đánh giá 3. Củng cố-Dặn dò - Liên hệ GD HS : - Chuẩn bị bài: Chăm chỉ học tập )- Nhận xét tiết học. - HS trả lời câu hỏi do GV nêu. - Thảo luận nhóm đôi. Sau đó đại diện trình bày trước lớp. - Quét nhà, trông nhà, rửa ấm chén Sau khi quét nhà xong em thấy nhà cửa sạch sẽ hơn - Những công việc đó do bố mẹ em phân công. - Bố mẹ em rất hài lòng và khen em. - Em còn mong được tham gia vào những công việc khác như: gấp quần áo, trông em - Thảo luận phân vai. Đại diện các nhóm đóng vai. - Lan không nên đi chơi mà phải ở nhà trông em giúp mẹ, hẹn các bạn dịp khác đi chơi cùng. - Nam có thể giúp mẹ vo gạo, nhạt rau, Khi mẹ về, mẹ có thể nhanh chóng nấu cho xong Kịp cho bé Lan đi học. - Bạn Hoa nên rửa bát xong đã, rồi mới vào xem phim tiếp. - Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào, em cần phải hoàn thành công việc đó rồi mới làm những công việc khác. - Nhóm “Chăm” đọc tình huống, thì nhóm “Ngoan” phải có câu trả lời. TIẾT 3 : TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Ghi nhớ và tái hiện bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có 1 phép cộng - BT cần làm : B1 ; B3 ; B4. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Viết bảng phụ trò chơi tiếp sức.. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra học thuộc lòng bảng cộng. Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm. - Yêu cầu HS tự đố nhau. - Nhận xét tuyên dương. Bài 3: - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài. 4. Củng cố-Dặn dò: - Chuẩn bị : Phép cộng có tổng bằng 100. - 2 HS đọc. -Hs thực hiện đố nhau và đưa ra kết quả Lần lượt mỗi em nêu kết quả và cả lớp đọc đồng thanh -Hs đặt tính và thực hiện phép tính Kết quả : 72 ; 83 ; 77 ; 66 ; 45. - HS đọc đề, phân tích đề. Tóm tắt: Mẹ hái :38 quả bưởi. Chị hái : 16 quả bưởi Mẹ và chị hái : quả? Giải: Số quả bưởi mẹ và chị hái: 38 + 16 = 44 (quả) Đáp số: 44 quả. HS đọc lại bảng cộng. - Nhận xét tiết học. TIẾT 4 : CHÍNH TẢ ( Nghe viết ) BÀN TAY DỊU DÀNG I/MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi, - Biết nghỉ đúng các dấu câu trong bài. - Làm được BT2 ; BT(3) a/b ; hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng con, STV, vở viết, vở bài tập, đồ dùng học tập đầy đủ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Người mẹ hiền 4’ - HS viết bảng con: con dao, tiếng rao hàng, dè dặt, giặt giũ. - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: Bàn tay dịu dàng 27’ Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn viết - GV đọc mẫu. - An buồn bã nói với thầy giáo điều gì? - Thầy có thái độ gì? Hoạt động 2: Luyện viết từ khó - Bài có những chữ viết hoa nào? - Câu nói của An viết thế nào? - Nêu những từ bộ phận khó viết. - GV đọc từ khó, yêu cầu HS viết vào bảng con. Hoạt động 3: Viết bài - Hãy nêu cách trình bày bài chính tả. - GV đọc - GV đọc lại toàn bài. - Nhìn sách sửa bài- Chấm 10 vở đầu tiên - Nhận xét. đánh giá Hoạt động 4: Luyện tập Bài 2. - Nhận xét. Bài 3b. - Nhận xét, tuyên dương. 3 Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi. - Chuẩn bị : Ôn tập đọc và học thuộc lòng . - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. - 1 HS nhắc lại. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc lại. - Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập. - Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay dịu dàng, trìu mến, thương yêu. - Chữ đầu câu, đầu bài, tên riêng. - Sau dấu hai chấm, viết dấu gạch ngang. - HS viết. - HS nêu. Nêu tư thế ngồi viết. - HS chép vở. - HS soát lại. - Mở STV, HS dò lại và đổi vở sửa lỗi. - 3 HS / dãy thi đua viết vở ở bảng lớp. - Nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - Đọc từng dòng, tìm từ đúng để điền. - Nhận xét. TIẾT 5: ÔN TẬP ĐỌC BÀN TAY DỊU DÀNG . Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2018. TIẾT 1 : TOÁN PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I/MỤC TIÊU - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100, cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải bài toán với 1 phép cộng có tổng bằng 100.- BT cần làm : B1 ; B2 ; B4. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Có mẫu ở bảng phụ: 60 + 40 = ? III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập Yêu cầu 2 hs lên bảng làmbài tập - Nhận xét . đánh giá 2 Bài mới: Phép cộng có tổng bằng 100 Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng (có nhớ) có tổng bằng 100 - GV ghi bảng: 83 + 17 = ? - HS nêu cách thực hiện. - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép tính. Yêu cầu cả lớp làm. - Em đặt tính như thế nào? - Ta tính theo thứ tự nào ? - Yêu cầu HS khác nhắc lại cách tính (như trên). - Nhận xét. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1:- Yêu cầu HS nêu và thực hiện phép tính. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 2: Tính nhẩm - GV sửa bài – Nhận xét. Bài 4: - Bài toán thuộc dạng toán gì? - HS làm bài vào vở. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị: Lít. 2 hslên bảng làm bai theo yc - HS làm ở bảng lớp - HS nêu. + 83 17 100 - HS thực hiện. - HS tự nêu. - Thực hiện từ phải sang trái - Tính. - HS thực hiện. - HS làm bài tìm kết quả - 1 HS đọc bài toán. - Bài toán về nhiều hơn. Giải: Buổi chiều cửa hàng bán được là: 85 + 15 = 100 ( kg) Đáp số: 100 kg - HS chơi theo hướng dẫn của GV. - Nhận xét tiết học. TIẾT 2 : TẬP VIẾT CHỮ HOA: G I/ MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa G; chữ và câu ứng dụng : Góp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Góp sức chung tay (3 lần). II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ G (cỡ vừa), phấn màu. Bảng phụ hoặc giấy khổ to.Mẫu chữ góp (cỡ vừa) và câu “góp sức chung tay” (cỡ nhỏ). - Vở tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa : E – Ê - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: Chữ hoa: G Hoạt động 1: Cách viết chữ G - GV treo mẫu chữ G. - Chữ G cao mấy li? Gồm có mấy nét? - GV viết mẫu chữ G (Cỡ vừa và cỡ nhỏ). - GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi. Hoạt động 2: Cách viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng: Góp sức chung tay. - Theo em: Góp sức chung tay có nghĩa gì ? - Góp sức chung tay là cùng nhau đoàn kết làm việc. - Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - Câu hỏi: + Những chữ nào cao 4 li? + Những chữ nào cao 2,5 li ? + Chữ p ,t,s cao mấy li? + Những chữ nào cao 1 li? + Cách đặt dấu thanh ở đâu? - Lưu ý: Nét cuối của chữ G nối sang nét cong trái của chữ O. -GV viết mẫu chữ Góp -Luyện viết ở bảng con-Nhận xét Hoạt động 3: Thực hành - Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV thu một số vở, chấm. - Nhận xét, tuyên dương. - Về hoàn thành bài viết. -Chuẩn bị: xem bài chữ Ôn tập. - Viết bảng con. - HS nêu. - 1 HS nhắc lại. - HS quan sát. - Cao 8 li và 2 nét. - HS viết bảng con chữ G (cỡ vừa và cỡ nhỏ). - HS nêu. - Chữ G. - h, g, y. - Cao 2 li. - Cao 1,5 li. - Cao hơn 1 li. - Chữ o, ư, c, u, n, a. - Dấu sắc trên o, và ư. - HS viết bảng con - HS tự nêu. - HS theo dõi. - HS viết bài trên vở theo yêu cầu của GV. TIẾT 3 : TẬP LÀM VĂN MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I/ MỤC TIÊU: - Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1). - Trả lời câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em.(BT2) ; viết được khoảng 4 đến 5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) lớp 1 (BT3) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ chép sẵn các câu hỏi ở bài tập 2, bảng phụ viết. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khóa biểu Yc 2 hs lên bảng thực hiện làm bài- Nhận xét. 2. Bài mới: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi Hoạt động 1: Suy nghĩ và nói những lời mời Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc tình huống a. - Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời (cho nhiều HS phát biểu). - Khi đón bạn đến nhà chơi, hoặc đón khách đến nhà, các em cần mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình. (Tình huống 1b) - Đề nghị bạn giữ trật tự với giọng khẽ, ôn tồn để khỏi làm ồn lớp học và bạn dễ tiếp thu. (1c) - Nhận xét. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi về thầy cô giáo Bài 2:- GV tổ chức HS chơi: Trò chơi gửi thư. Nhận xét – tuyên dương Hoạt động 3: Viết câu. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề. - Yêu cầu HS viết các câu trả lời bài 3 vào vở. Chú ý viết liền mạch - Nhận xét. 3. Củng cố- Dăn dò: - Dặn dò HS khi nói lời chào, mời, đề nghị phải chân thành và lịch sự - Chuẩn bị: Ôn tập giữa học kỳ I. - HS trả lời những câu hỏi GV đưa ra. - 1 HS nhắc lại. - Hoạt động lớp, nhóm đôi. - 1 HS đọc đề bài. a. Bạn đến thăm nhà em. + Em mở cửa mời bạn vào chơi. + Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi! + A Ngọc à, cậu vào chơi. - HS đóng cặp đôi với bạn bên cạnh, sau đó 1 số nhóm lên. - HS đọc yêu cầu. Để HS lần lượt đọc các câu hỏi mời bạn trả lời. - Các bạn nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc. - 1 HS viết bài sau đó 5 – 7 em đọc bài trước lớp cho cả lớp nhận xét. TIẾT 4 : ÂM NHẠC ÔN TẬP 3 BÀI HÁT: THẬT LÀ HAY, XÒE HOA, MÚA VUI. PHÂN BIỆT ÂM THANH CAO - THẤP, DÀI - NGẮN. I/ MỤC TIÊU: Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 3 bài hát. Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. Biết phân biệt âm thanh: cao - thấp ; dài - ngắn. II/ CHUẨN BỊ: Đàn O rgan, thanh phách. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động 1: Ôn tập 3 bài hát đã học. a/ Ôn tập bài hát Thật là hay. - GV đệm đàn cho HS hát tập thể, kết hợp gõ đệm hoặc vận 1 động phụ họa. - Hát kết hợp gõ đệm theo phách, theo nhịp, theo tiết tấu lời ca. b/ Ôn tập bài Xòe hoa. - Hát kết hợp động tác múa đơn giản (đã h/dẫn ở tiết trước). - Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca. c/ Ôn tập bài hát Múa vui. - Hát kết hợp với múa hoặc vận động phụ họa. - GV gõ tiết tấu theo lời ca của bài hát & đố HS nhận ra đó là câu hát nào trong bài. * Lưu ý trong bài Múa vui 2 câu đầu đều có chung âm hình tiết tấu, 2 câu hát sau cũng vậy. - Tiết tấu 2 câu đầu của bài hát. - Tiết tấu 2 câu sau của bài hát. 2/ Hoạt động 2: Phân biệt âm thanh cao- thấp; dài- ngắn. - GV dùng đàn hoặc giọng hát thể hiện các âm thanh cao- thấp; dài- ngắn cho HS phân biệt ở mức độ khó hơn so với lớp 1. + VD1: GV dùng đàn (hoặc hát) 1 âm dài 4 phách, sau đó cho HS nghe 1 âm thấp hơn cũng dài 4 phách. - Cho HS nhận xét âm nào cao, âm nào thấp, âm nào dài hơn.? - Khi thể hiện các âm nên cho HS đếm theo để các em phân biệt độ dài ngắn của âm thanh. + VD2: Cho HS nghe 2 âm có độ cao bằng nhau, nhưng độ dài ngắn khác nhau và các em phải nói được độ dài bằng bao nhiêu phách, gõ mấy cái? - Tương tự GV đưa thêm 1 số VD để HS phân biệt thêm. 3/ Hoạt động 3: Nghe nhạc. - GV đàn hoặc mở cho HS nghe băng trích đoạn nhạc không lời. 4/ Hoạt động 4: Củng cố dặn dò. -Cho cả lớp hát lại 1 trong 3 bài đã ôn. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà xem trước bài Chúc mừng sinh nhật. Hoạt động của HS - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - GV thực hiện HS lắng nghe và trả lời. - GV thực hiện HS lắng nghe và trả lời. - GV thực hiện HS lắng nghe và trả lời. - HS lắng nghe. - HS thực hiện - HS lắng nghe, ghi nhớ. TIẾT 5 : SINH HOẠT LỚP TUẦN 8 1/.ƯU ĐIỂM Đi học đúng giờ.quần áo sạch sẽ gọn gàng Đầy đủ đồ dùng học tập, đạt nhiều điểm tốt trong tuần. 2. TỒN TẠI Một số em nam chưa biết đọc lười học, 3/. KẾ HOẠCH TUẦN 9 Khắc phục những tồn tại tuần 8 Nhắc nhở một số em cần cố gắng đọc bài Ôn tập giữa kỳ trong tuần 9 Nhắc nhở các em nộp quỹ . II/ THỰC HÀNH KỸ NĂNG SỐNG : Bài 1: THỰC HÀNH TIẾT 5 : TỰ NHIÊN XÃ HỘI ĂN, UỐNG SẠCH SẼ I/ MỤC TIÊU: - Nêu được 1 số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như : ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại, tiểu tiện. - Nêu được tác dụng của các việc cần làm. BVMT : Biết tại sao phải ăn uống sạch sẽ, và cách thực hiện ăn sạch. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa, SGK trang 18, 19. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ: Ăn uống đầy đủ - Nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: Ăn uống sạch sẽ - GV yêu cầu HS kể tên thức ăn, nước uống hằng ngày. - GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng. - GV nhận xét và giới thiệu bài. Hoạt động 1: Làm việc với SGK và thảo luận : Phải làm gì để ăn sạch?.. Bước 1: Động não. - Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Muốn ăn sạch chúng ta phải làm thế nào? - GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng. Bước 2: Làm việc với SGK theo nhóm.- GV treo tranh trang 18 và yêu cầu HS nhận xét: - Các bạn trong tranh đang làm gì? Làm thế nhằm mục đích gì? Hình 1: Hình 2: Hình 3: Hình 4: Hình 5: Bước 3: Là việc cả lớp. - Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch các bạn HS trong tranh đã làm gì?” - GV giúp HS đưa ra kết luận Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch ? Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu thảo luận cặp đôi và nêu ra những đồ uống mà mình thường uống trong ngày. Bước 2: Làm việc với SGK. nhận xét bạn nào uống hợp vệ sinh, bạn nào chưa uống hợp vệ sinh? Vì sao? - GV chốt lại ý chính. Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ. Bước 1: Làm việc theo nhóm. : BVMT:, “Tại sao chúng ta phải ăn, uống sạch sẽ?” (GV gợi ý cho HS nêu ví dụ) Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. Các nhóm khác bổ sung. BVMT : Cách thực hiện ăn sạch. 3. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà thực hiện việc ăn, uống sạch sẽ. - Chuẩn bị bài: “Đề phòng bệnh giun”. - HS nêu. - HS kể tên đồ ăn, thức uống. - Lớp nhận xét thức ăn, nước uống kể trên đã là thức ăn, nước uống sạch chưa. - HS nhắc lại. - HS thảo luận theo nhóm. Mỗi nhóm chuẩn bị 1 tờ
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2018_2019.doc