Giáo án môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 - Trường TH Vạn Khánh 1 - Tuần 21

Khám phá: (1’) Mọi vật xung quanh ta, như hoa, các loài chim. có góp phần làm cho môi trường thiên nhiên thêm tươi đẹp không?

-Trong bài học hôm nay chúng ta hãy cùng chia sẻ xem hành động của bạn trong bài là đúng hay sai.

b/ Kết nối:

Hoạt động 1 :(30’) Luyện đoc

** HSđọc được 1 đoạn trong bài.

-Giáo viên đọc mẫu lần

Đọc từng câu :

-Kết hợp luyện phát âm từ khó : sơn ca, sà xuống, sung sướng, véo von, bầu trời .

 

doc21 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 845 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 - Trường TH Vạn Khánh 1 - Tuần 21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ìm x (BC) 
-Viết : 3 x 4 – 9 = 12 – 9 
 = 11.
-Hỏi : em thực hiện như thế nào ?
Hoạt động 2:(15’) Thực hành giải toán
 ** HSđược giúp đỡ để hoàn thành bài giải
Bài 3/102 : Gọi 1 em đọc đề toán.
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán.
HS GV giúp đỡ thêm
Giải.
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ :
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số : 25 giờ
Bài 4/102 : Gọi 1 HS đọc đề, yêu cầu HS khá giỏi tự tìm hiểu đề, tóm tắt và giải vào nháp
 Tóm tắt:
Mỗi can: 5l
10 can: ? l
 Bài giải:
Số lít 10 can như thế đựng là:
10 x 5 = 50 ( l)
Đáp số: 50 l
Bài 5: Số? HShoàn thành tốtlàm
Hoạt động cuối :(2’) Củng cố ,dặn do
 Giáo dục 2hs đọc bảng nhân 5
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài. -Học thuộc bảng nhân 2.3.4.5
-Nối tiếp nhau nêu miệng(hs tham gia nêu và đọc lại kết quả)
-Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì kết quả không thay đổi.
-nối tiếp nhau nêu miệng kết quả
-HS giải thích cách làm theo mẫu
Thực hiện từ trái sang phải
-Làm tương tự với các bài a,b,c (HS giáo viên giúp đỡ thêm)
-1 em đọc đề. Lớp đọc thầm.
-HS không yêu cầu tóm tắt 
-2 em lên bảng tóm tắt và giải bài toán.
- HS hoàn thành tốt làm vào nháp
- HShoàn thành tốt làm và giải thích: 
+ Gấp lên 1 lần 5
+ Cộng thêm 3
Rút kinh nghiêm tiết dạy:
Tập viết: TIẾT 19
Bài dạy : CHỮ HOA R. ( Dạy vào buổi chiều)
I/ MỤC TIÊU : 
Viết chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cở nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca (3 lần).
II/ CHUẨN BỊ :
GV :Mẫu chữ R hoa. Bảng phụ : Ríu rít chim ca .
HS :Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/On định lớp (1’)
2/ KTBC :(5’) Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ Q – Quê -vào bảng con.2 HS lên bảng viết
3.Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(8’) Hướng dẫn viết chữ hoa.
** HSnắm được cách viết chữ cái hoa.
HDHS quan sát và nhận biết chữ R hoa gồm 2 nét 
+ Nét 1 :Giống nét 1 của chữ B
+Nét 2 : Là nét kết hợp của 2 nét cơ bản, nét cong trên và nét móc ngược –Chữ R hoa cao 5 li
-Yêu cầu HS viết 2 chữ R vào bảng.
Hoạt động 2 :(7’) HD viết từ ứng dụng
** HSnắm được cách viết cụm từ ứng dụng
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
 Quy trình viết như SGV/52,53
HS quan sát và nhận biết cụm từ ứng dụng: “ Ríu rít chim ca”
Giải nghĩa từ: Tchim hót rất hay,rất trong trẻo và vui vẻ nối liền nhau không dứt
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
** HSviết vào vở với tốc độ chậm hơn
-Hướng dẫn viết vở như vở tập viết.
-Giúp đỡ thêm hs
Hoạt động cuối :(2’) Củng cố ,dặn do
 Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò : Hoàn thành bài viết . -Viết bài nhà/ tr 8
-Chữ R hoa, Ríu rít chim ca .
-HS nhắc lại các nét
-HSđọc cụm từ ứng dụng
-HS viết BC “Ríu rít”
-Lớp viết bài vào vở
Rút kinh nghiêm tiết dạy:
Thứ ba ngày 27/01/2015
LUYỆN TỪ & CÂU : TIẾT 21
Bài dạy : TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU ?
I/ MỤC TIÊU :
- Xếp được một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu (BT2, BT3).
II/ CHUẨN BỊ :
 GV: Viết nội dung BT1, giấy khổ to.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/On định lớp (1’)
2/ KTBC :(5’) -KT Như SGV/50
3.Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(10’) Từ ngữ về chim chóc
** HSnêu được một số từ ngữ về chim chóc
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Trực quan : Tranh ảnh của 9 loài chim SGK.
-Phát giấy bút.
-> Gợíy SGV/51
* Kết luận : Đó là các từ ngữ về chim chóc
Hoạt động 2:(20’) Đặt và trả lời câu hỏi
** HSnhắc lại được ý trả lời các câu hỏi
Bài 2/27 : Làm bài miệng.
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo nhóm đôi.
-> Gợi ý SGV/51
Bài tập 3/27(M)
-Giáo viên nhắc nhở : Trước khi đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu, các em cần xác định bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi ở đâu. Thí dụ : Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường. Bộ phận in đậm là bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu.
*Giúp hs biết dùng cụm từ ở đâu để đặt và trả lời câu hỏi
Hoạt động cuối :(2’) Củng cố ,dặn dò
 Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài, làm bài. -HS về nhà làm lại BT2,3 vào vở
-1 em đọc , cả lớp đọc thầm.
-Quan sát.
-Nhóm trưởng nhận giấy bút :nhóm xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp.(HS khá giỏi giúp đỡ hs yếu)
-Các nhóm trình bày trước lớp
-HS nhắc lại
-1 em nêu yêu cầu của bài.Lớp đọc thầm.
-Từng cặp học sinh thực hành hỏi- đáp.
-1 em nêu yêu cầu. Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau .Đọc thầm.
-Từng cặp học sinh thực hành.-1 số học sinh trình bày kết quả
Rút kinh nghiêm tiết dạy:
Toán: TIẾT 102
Bài dạy : ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC.
I/ MỤC TIÊU : 
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
- HShoàn thành tốt làm thêm BT 1b
II/ CHUẨN BỊ : 
Mô hình đường gấp khúc . Ghi bảng bài 1-2.
Sách, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/On định lớp (1’)
1/ KTBC :(5’) 2 HS lên bảng: -Tính :
4 x 9 – 38 =
3 x 5 + 25 =
- Một tổ có 9 học sinh, mỗi học sinh được chia 5 chiếc kẹo. Hỏi cả tổ được bao nhiêu chiếc kẹo
1 HS lên giải
3/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(12’) Giới thiệu đường gấp khúc
 ** HSnhận biết được đường gấp khúc 
 Độ dài đường gấp khúc.
-Đây là đường gấp khúc ABCD (chỉ hình vẽ)
-Nhận xét.
-Hướng dẫn học sinh nhận dạng đường gấp khúc ABCD.
-Hỏi đáp : 
-Đường gấp khúc này gồm mấy đoạn thẳng ?
-Đó là những đoạn thẳng nào ?
-Điểm B và C là điểm chung của hai đoạn thẳng nào ?
-Hướng dẫn học sinh biết độ dài của đường gấp khúc.
-Nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng trên hình vẽ, em hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng ?
-Vậy độ dài của đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD.
-Tính tổng độ dài của đường gấp khúc ?
* HS hiểu đường gấp khúc là đường gồm 2 đoạn thẳng trở lên.Tính độ dài đường gấp khúc ta cộng tổng độ dài các đoạn thẳng lại
Hoạt động 2 :(18’) Thực hành.
** HSđược giúp đỡ để tính được đường gấp khúc.
Bài 1/103 : Yêu cầu gì ?
- HShoàn thành tốt làm thêm câu b
Bài 2/103 : Yêu cầu HS làm bài.
-Giúp đỡ thêm hs
Bài 3/103 : Gọi 1 em đọc đề.
-Giúp đỡ thêm hs
-Em có nhận xét gì về đường gấp khúc đặc biệt này ?
Hoạt động cuối :(2’) Củng cố ,dặn dò
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài. -Học cách vẽ đường gấp khúc.
-Đọc và tìm hiểu trước các yêu cầu của tiết toán luyện tập /104
-Quan sát.
-HS lần lượt nhắc lại : Đường gấp khúc ABCD.
-HS nêu : Đường gấp khúc này gồm 3 đoạn thẳng.
-AB, BC, CD.
-B là điểm chung của hai đoạn thẳng AB và BC, C là điểm chung của hai đoạn thẳng BC và CD.
-Độ dài của đoạn thẳng AB dài 2 cm.
-Độ dài của đoạn thẳng BC dài 4 cm.
-Độ dài của đoạn thẳng CD dài 3 cm.
-Vài học sinh nhắc lại.HS nhắc lại
-HS làm nháp .
Độ dài của đường gấp khúc ABCD là 
2cm + 4cm + 3cm = 9cm.
-Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
-Nối các điểm để được ĐGKhúc.
-Vẽ theo nhóm -Học sinh có thể nối theo các cách khác nhau.
-Lớp tự làm bài vào vở
-1 em đọc đề. Cả lớp tự làm bài vở.
-TL cá nhân
-Độ dài mỗi đoạn thẳng của đường gấp khúc này đều bằng 4 cm nên độ dài của đường gấp khúc có thể tính như sau :
4cm + 4cm + 4cm = 12 (cm).
 4cm x 3 = 12 (cm)
Rút kinh nghiêm tiết dạy:
CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) : TIẾT 37
Bài dạy : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I/ MỤC TIÊU :
Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.
Làm được BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. 
II/ CHUẨN BỊ :
GV: Viết sẵn đoạn truyện :Chim sơn ca và bông cúc trắng” . 
HS : Vở chính tả, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/On định lớp (1’)
2/ KTBC :(5’) -3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
Sương mù, xương cá, đường xa, phù sa.
3. Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(10’) Hướng dẫn chính tả
 ** HSnắm được cách viết các từ ngữ khó
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.
Nắm nội dung đoạn chép:
-Bài này cho em biết điều gì về cúc và chim sơn ca?
Hướng dẫn nhận xét: .
-Đoạn chép có những dấu câu nào ?
-Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr. s ?
-Những chữ nào có dấu hỏi, dấu ngã ?
Hướng dẫn viết từ khó. sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống
Hoạt động 2:(15’) Viết bài
 ** HSviết bài viết với tốc độ chậm hơn
-Giáo viên cho HS nhìn bảng viết .
Giúp đỡ thêm hs
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 3 : (5’) Bài tập.
** HSlàm được 2/3 số bài tập
Bài 2a/25 : Yêu cầu gì ?
-Gợi ý -> (SGV/ tr 47).
Bài 3/25 : Yêu cầu gì ?
-Gợi ý -> (SGV/ tr 30).
Hoạt động cuối :(2’) Củng cố ,dặn do
 Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đúng chính tả và làm bài tập đúng.
Dặn dò – Sửa lỗi.
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-HS đọc lại các từ khó
-Lớp viết bảng con
-Nhìn bảng viết vở
-Làm theo nhóm
-Làm bảng con
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
-Đọc trước bài « Sân chim »
Rút kinh nghiêm tiết dạy:
Thứ tư ngày 28/01/2015
Tập đọc: TIẾT 57
Bài dạy : VÈ CHIM.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.
- Hiểu ND: một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. (trả lời được CH1, CH3; học thuộc được 1 đoạn trong bài vè)
II/ CHUẨN BỊ :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/On định lớp (1’)
2/ KTBC :(5’) 2 HS đọc bài “Chim sơn ca và bông cúc trắng” TLCH 1,2/24
3.Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(15’) Luyện đọc.
** HSđọc trơn được 1 đoạn trong bài
-GV đọc mẫu lần 1 (chú ý giọng vui, nhí nhảnh, nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm và tên gọi của các loài chim :lon xon, nhảy, linh tinh, nghịch tếu, chao, chèo bẻo.
Đọc từng câu : 
Luyện đọc từ khó: lon xon, sáo xinh, linh tinh, liếu điếu, mách lẻo, lân la, buồn ngủ.
Đọc từng đoạn: 
-Luyện đọc câu :
Hay chạy lon xon/
-Là gà mới nở/
-Vừa đi vừa nhảy/
-Là em sáo xinh/
-Hướng dẫn đọc các từ chú giải : (STV/tr 28)
-Mở rộng : Em đặt câu với từ :lon xon, tếu, mách lẻo, lân la.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc trong nhóm.
Hoạt động 2 :(5’) Tìm hiểu bài.
** HSnhắc lại được ý trả lời các câu hỏi
Hỏi đáp : 
-Tím tên các loài chim được kể trong bài ?
a/ Tìm những từ ngữ dùng để gọi các loài chim ?
b/ Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các loài chim ?
-Em thích con chim nào trong bài ? Vì sao ?
Hoạt động 3:(10’) Luyện đọc lại
** HS đọc trơn được 1 đoạn trong bài
-Luyện học thuộc lòng bài vè.
Hoạt động cuối :(2’) Củng cố , dặn do
 Gọi 1 em đọc lại bài.
-Bài vè giúp em hiểu điều gì ?
-Giáo dục tư tưởng .Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học thuộc bài. -HTL bài vè.
-Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.
-HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ. 
-Luyện đọc cá nhân 
-HS đọc câu lượt 2
-Đọc cá nhân
-Nối tiếp nhau đọc đoạn lượt 1
-5-6 em nhắc lại nghĩa .
-HS xung phong nêu miệng
-HS đọc đoạn lượt 2
-HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc cả bài .
-Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn, cả bài)
-Đồng thanh.
-Trả lời cá nhân 
–HS nhắc lại ý trả lời
-Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
-Đọc thầm bài vè trao đổi theo cặp. Ghi ra nháp : Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo.
-Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, hay nói linh tinh, nghịch tếu, mách lẻo
-HS trả lời tuỳ ý, nếu được vì sao thích . (Em thích con sáo vì nhà em có con sáo biết nói nó nói suốt ngày) 
-Học thuộc lòng bài vè/ Nhiều em 
-Thi HTL từng đoạn, cả bài.
-HS HTL 1 đoạn mà em thích
-1 em đọc cả bài.
-Những câu vè rất hay trong dân gian Việt Nam.
Rút kinh nghiêm tiết dạy:
Toán: TIẾT 103
Bài dạy : LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
Biết tính độ dài đường gấp khúc.
HShoàn thành tốtlàm thêm BT 1a, và BT 3
II/ CHUẨN BỊ :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/On định lớp (1’)
2/ KTBC :(5’) Tính độ dài của đường gấp khúc gồm 3 đoạn : AB (2cm), BC (4cm), CD (6cm)
 -1 HS lên bảng làm –Lớp làm bảng con
3.Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(20’) Tính độ dài đường gấp khúc
** HSlàm được 2/3 số bài tập
Bài 1/104 : Cho học sinh tự làm bài phần b và sửa bài.Giúp đỡ thêm hs
-Gợi ý học sinh ghi chữ rồi đọc tên đường gấp khúc .
Bài giải:
- HS hoàn thành tốt làm thêm câu a
a. Đường gấp khúc dài là:
 12+15= 27 (cm)
 Đáp số: 27 cm
b. Đường gấp khúc dài là:
 10+ 14 = 9 = 33 (dm)
 Đáp số: 33 dm 
Bài 2/104 : HDHS tìm hiểu đề toán, con ốc sên bò theo đường gì? Đường gấp khúc con ốc sên gôm bao nhiêu đoạn thẳng? Nêu độ dài mỗi đoạn thẳng..
 Giúp đỡ thêm hsk
Bài giải:
Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là:
5 + 2 + 7= 14 (dm)
Đáp số: 14 dm
Bài 3: HShoàn thành tốt làm
Hoạt động cuối :(2’) Củng cố ,dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn dò. -Tập vẽ đường gấp khúc, đo và tính tổng độ dài.
-HS làm bài vào vở- HSKG làm thêm câu a
- hs lên bảng lơp thực hiện
-Hs đọc lại tên đường gấp khúc.
-HS giải vào vở.
-HS đọc tên đường gấp khúc 
- HShoàn thành tốt quan sát hình vẽ và nêu
- Thực hành tốt.
Rút kinh nghiêm tiết dạy:
Thư năm ngày 29/01/2015
Kể chuyện : TIẾT 19
Bài dạy : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG.
I/ MỤC TIÊU :
Dụa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
GDBVMT: GDHS ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên
* GDKNS: Kĩ năng tư duy phê phán( Trình bày ý kiến cá nhân)
II/ CHUẨN BỊ :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/On định lớp (1’)
1/ KTBC :(5’) 
Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Ông Mạnh thắng Thần Gió”
-Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ?
-Truyện “Ông Mạnh thắng Thần Gió” cho em biết điều gì ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
a/ Khám phá: Trong tuần này chúng ta đã được học tập đoc truyện đọc nào
- Và trong tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục rèn kĩ năng kể chuyện qua truyện kể..(ghi đề)
b/ Kết nối:
Hoạt động 1 :(15’) Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
** HSbiết nhận xét lời kể của bạn 
Yêu cầu 1: Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
-GV nhắc học sinh chú ý : kể từng đoạn là dàn ý của câu chuyện.
-GV yêu cầu kể theo nhóm.
Yêu cầu HS giải thích vì sao em thích đoạn truyện này?
GDBVMT: Mỗi laòi vật mỗi cây cối đều góp phần làm cho phong cảnh thiên nhiên thêm đẹp, đem lại cho con người không khí mát lành, vì vậy ta phải biết bảo vệ và chăm sóc chúng.
Hoạt động 2 :(15’) Kể toàn bộ câu chuyện.
** HSbiết nhận xét lời kể của bạn
-Yêu cầu nhóm trưởng bốc thăm.
-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. 
-Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
c/ Thực hành:(2’)
* Kĩ năng tư duy phê phán:
- Hành động của 2 bạn nhỏ trong bài là đúng hay sai?
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
d/ Vận dụng:(2’)
Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
- Vận dụng kĩ năng kể chuyện đã học để rèn kể chuyện hay hơn
-Nhận xét tiết học
Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
- HSTL
-Quan sát tranh SGK.
-Thực hành kể trong nhóm 
- lần lượt hs kể từng đoạn trước lớp- hs tham gia kể 1 đoạn mà em thích
- HS giải thích.
-Nhóm trưởng bốc thăm.
-Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
- HS trả lời
-Phải biết yêu loài vật, yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Tập kể lại chuyện thật hay.
Rút kinh nghiêm tiết dạy:
Toán: TIẾT 104
Bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG .
I/ MỤC TIÊU : 
- Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có moat phép nhân.
- Biết tính đọ dài đường gấp khúc.
- HShoàn thành tốt làm thêm BT 5b
II/ CHUẨN BỊ :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/On định lớp (1’)
2/ KTBC :(5’) Kiểm tra HTL bảng nhân 2.3.4.5- 5 HS đọc 
3.Dạy bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(15’) Thực hành tính 
** HSthực hành làm được 2/3 số bài tập
Bài 1/105 : (M)
Bài 3/105 :(BC)
-Hỏi : Em thực hiện phép tính này như thế nào ?
Hoạt động 2:(15’) Thực hành giải toán
** HStrình bày được bài giải
Bài 4/105 : Cho học sinh tự làm bài và sửa bài. -Chú ý : 1 đôi đũa luôn có 2 chiếc.
-Giúp đỡ thêm hs 
Bài 5 : Gọi 1 em đọc đề.
-Bài toán yêu cầu tìm gì ? Em tính độ dài của đường gấp khúc như thế nào ?
-Chuyển thành phép nhân như thế nào ?
- HShoàn thành tốt làm thêm câu b.
Bài 2: HS hoàn thành tốt làm vào nháp và nêu kết quả
Hoạt động cuối :(2’) Củng cố ,dặn do
 Gọi 4 em đọc thuộc bảng nhân 2.3.4.5
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Dặn dò, HTL bảng nhân 2.3.4.5
Nối tiếp nhau nêu kết quả-HSkk tham gia nêu kết quả chính xác
-Em tính từ trái sang phải, hoặc em 
làm tính nhân trước rồi lấy tích cộng hay trừ với số còn lại .
-Lớp làm bảng con
 –HS làm tính Gvnhắc nhở thêm
-Lớp tự tóm tắt và trình bày bài giải vào vở-
HS không yêu cầu tóm tắt
-1 em đọc đề toán.
-Tìm độ dài đường gấp khúc.
-Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng tạo thành đường gấp khúc.
-Lơp làm bài vào vở
-HS có thể làm câu a
-HS nêu miệng cách làm thứ hai –chuyển thành phép nhân
- HShoàn thành tốt nêu kết quả
-4 em đọc thuộc lòng.
Rút kinh nghiêm tiết dạy:
Chính tả (nghe viết): TIẾT 38
Bài dạy : SÂN CHIM .
I/ MỤC TIÊU :
•Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm được BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II/ CHUẨN BỊ :
GV: Viết sẵn bài “Sân chim”
HS : Vở chính tả, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/On định lớp (1’)
2/ KTBC :(5’) -3 em lên bảng viết – Lớp viết bảng con: luỹ tre, chích choè, trâu, chim trĩ.
3. Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(10’) Hướng dẫn chính tả
n** HSTâm ắm được cách viết các từ ngữ khó
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Bài “Sân chim” tả cái gì ?
-Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s ?
Hướng dẫn trình bày . 
-Bài viết có mấy câu ? Sau dấu chấm em viết như thế nào ?
Hướng dẫn viết từ khó. xiết, thuyền, trắng xóa, sát sóng.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
Hoạt động 2: (15’) Viết bài
** HSviết bài với tốc độ chậm hơn
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 3 : Bài tập.
** HSlàm được 2/3 số bài tập
Bài 2/29 : Yêu cầu gì ?
-GV cho học sinh làm bài 2a
-Bảng phụ :
-Nhận xét chốt lại -> Gợi ý (SGV/ tr 56).
Bài 3/29 : Chọn bài 3a 
-Phát giấy bút.
-Nhận xét. Chốt lời giải đúng.
-Kết luận cá nhân, nhóm thắng cuộc.
Hoạt động cuối :(2’) Củng cố ,dặn do
 Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
Dặn dò – Sửa lỗi.
-Theo dõi. 2-3 em đọc lại.
-Chim nhiều không tả xiết.
-Sán, trứng, trắng, sát, sóng.
- Có 4 câu. Viết hoa.
-HS đọc lại các từ khó
 -Viết bảng con.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Làm vở 
-3-4 em lên bảng làm bài.Từng em đọc kết quả.Nhận xét.
HS có tể làm 2 từ trở lên
-Nhận xét.
-Đại diện nhóm nhận giấy bút.
-Các nhóm làm bài thảo luận ghi vào giấy. Sau đó dán bài lên bảng
-Đại diện nhóm trình bày.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Rút kinh nghiêm tiết dạy:
Thứ sáu ngày 30/01/2015
Tập làm văn: Tiết 19
Bài dạy : ĐÁP LỜI CÁM ƠN.
TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I/ MỤC TIÊU :
- Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Thực hiện được yêu cầu của BT3 (tìm câu ăn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về một loài chim).
* GDKNS:
- Kĩ năng giao tiếp: ứng xử văn hóa( Bài tập tình huống, thảo luận, đóng vai)
- Kĩ năng tự nhận thức ( Cá nhân )
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
GV: Tranh minh họa về các loài chim.
HS : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/On định lớp (1’)
2/ KTBC :(5’) Kiểm tra học sinh là lại BT1 và BT2.
-Gọi 1 em đọc bài Mùa xuân đến.TLCH
-Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
-Gọi 2-3 em đọc lại bài viết về mùa hè.
3. Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
a/Khám phá:(1’) Khi đáp lại lời cảm ơn, ta phải có thái độ thế nào?
- Khi tả ngắn về loài chim, ta cần phải kể theo thứ tự nào? Tiết học hôm nay ta hãy cùng tìm hiểu
b/ Két nối: 
Hoạt động 1 :(1’) Thực hành đáp lời cảm ơn
** HSbiết đáp lời cảm ơn
* Kĩ năng giao tiếp.
Bài 1/30 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
-Theo dõi giúp đỡ
Bài 2 : (miệng)
-Gợi ý : Khi đáp lời cám ơn cần nói với thái độ lịch sư nhã nhặn, khiêm tốn. Có thể thêm nội dung khi đối thoại.
Chốt : Khi đáp lời cảm ơn 

File đính kèm:

  • docTUẦN 21.doc