Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019

I/ MỤC TIÊU

- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5, lập được bảng 11 trừ đi một số.

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5.

- BT cần làm : B1(a) ; B 2 ; B 4

- Tích cực trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1 bó que tính và 1 que rời.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc22 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 258 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hấm, nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: Điền vào chỗ trống c/k
- GV tổ chức trò chơi tiếp sức. Mỗi tổ chọn 4 bạn, mỗi bạn điền 1 chữ ® Đội nào xong trước và đúng thì thắng.
- Khi nào viết k?
Bài (3): a)Điền vào chỗ trống l/n.
Tổng kết, nhận xét
4.Củng cố, dặn do: Khen những em chép bài chính tả đúng, đẹp, làm bài tập đúng nhanh
Chuẩn bị: “Ông và cháu”
Hát
3 HS đọc lại
Những ngày lễ
HS nêu: Ngày Quốc tế Phụ nữ, 
hằng năm, Quốc tế Lao động,
Quốc tế Thiếu nhi
HS viết bảng con
HS chép nội dung bài vào vở
HS dò lỗi
Đổi vở kiểm tra
HS đọc yêu cầu bài
4 tổ thi đua
con cá, con kiến
cây cầu, dòng kênh
Khi đứng trước e, ê, i.
HS đọc yêu cầu bài
HS làm vở bài tập
lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan
TIẾT 5: KỂ CHUYỆN:
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
 I/ MỤC TIÊU
- Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
 GDBVMT: (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ ghi ý chính của từng đoạn
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Kiểm tra định kỳ” 
GV nhận xét bài làm của của HS
3. Bài mới: “Sáng kiến của bé Hà”
Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện 
 Bài 1: Hướng dẫn HS kể đoạn 
Bé Hà vốn là 1 cô bé như thế nào?
Bé Hà có sáng kiến gì?
Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà?
Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao?
Kể theo nhóm.
Kể trước lớp.
GV có thể chỉ định hoặc các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp
Nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện – tuyên dương
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện 	 
 Bài 2: HS khá, giỏi
Cho 3 HS đại diện 3 nhóm thi kể, mỗi em kể 1 đoạn, em khác kể nối tiếp
Kể cả câu chuyện
Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai
Chọn 1 HS làm người dẫn chuyện
 1 HS làm bé Hà; 1 HS làm bà ; 1 HS làm ông
 1 HS làm bố
Nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò: 
GDBVMT:
Giáo dục HS ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
Chuẩn bị: “Bà cháu”Nhận xét tiết học
Hát
HS lắng nghe.
1 HS đọc yêu cầu bài
1 HS kể mẫu đoạn 1
1 HS kể đoạn 2
1 HS kể đoạn 3
1 HS kể đoạn 4
HS kể trong nhóm
Thi đua kể trước lớp.
1 HS đọc yêu cầu
Thực hiện
Nhận xét
Thi đua mỗi dãy 1 HS
HS thực hiện
 Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2018
TIẾT 1: THỂ DỤC
TIẾT 2+ 3: TẬP ĐỌC:
BƯU THIẾP
 I/ MỤC TIÊU
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ . 
- Hiểu tác dụng của bưu thiếp, phong bì thư.( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- Biết chúc mừng thầy cô, bạn bè và người thân trong gia đình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ ghi nội dung của 2 bưu thiếp và phong bì trong bài,SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC: TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Sáng kiến của bé Hà” 
Gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới: “Bưu thiếp”
Hoạt động 1: GV đọc mẫu
GV lưu ý cho HS cách đọc nhẹ nhàng, tình cảm
Gọi 1 HS khá giỏi đọc lần 2
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Đọc cá nhân:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc bài
- Đọc nhóm đôi: 
- Cho hs cùng đọc lại từ khó đã gạch chân 
- Đọc nhóm 4: GV chia nhóm
- Cho hs các nhóm tự đọc bài
- Giáo viên hỗ trợ các nhóm để đọc các từ chưa đọc.
- Luyện đọc từ khó: 
TIẾT 3
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung 
- Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì?
- Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì?
Bưu thiếp dùng để làm gì?
Yêu cầu và hướng dẫn HS viết 1 bưu thiếp chúc thọ hoặc chúc mừng sinh nhật ông (hoặc bà). Nhớ ghi địa chỉ của ông bà.
Nhắc HS ghi lời chúc ngắn gọn phù hợp với yêu cầu
Cho HS nối tiếp nhau đọc bài.
4. Củng cố Dặn do:
 Nhắc HS thực hành cách viết bưu thiếp
Chuẩn bị: “Thương ông”
Hát
HS đọc bài, trả lời câu hỏi
Lớp theo dõi
1 HS đọc, cả lớp mở SGK và đọc thầm theo
- HS lần lượt nối tiếp đọc cả bài.
- HS đọc, dùng bút chì và gạch chân từ nào khó đọc.
- Hs cùng từ khó.
- HS đọc nhóm đôi lần 1, bạn đọc không được thì gạch chân (gạch thêm 1 gạch)
+ Đọc lần 2: sửa lỗi cho bạn
 ( Nếu cả hai không đọc được thì hỏi nhóm bạn)
- HS thay nhau đọc nếu từ nào không đọc được thì gạch chân 
( gạch thêm 1 gạch)
- Hs nối tiếp nhau đọc theo nhóm từ 1 đến 3 lượt ( đọc được càng nhiều lượt càng tốt)
- Nhóm trưởng báo cáo 
- HS nêu
Cháu gửi ông bà, chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới
Của ông bà gửi cho cháu để báo tin ông bà đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu.
Để chúc mừng, thăm hỏi 
HS ghi vào nháp lời chúc, ghi vào phong bì địa chỉ người gửi, người nhận.
Giải nghĩa thêm: chúc thọ cùng nghĩa với mừng sinh nhật. Nhưng dùng “chúc thọ” nếu ông bà ngoài 70 tuổi.
1-2 HS đọc lại bài
TIẾT 4: TOÁN:
11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5
 I/ MỤC TIÊU
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5, lập được bảng 11 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5.
- BT cần làm : B1(a) ; B 2 ; B 4
- Tích cực trong học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1 bó que tính và 1 que rời.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động củaGV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Số tròn chục trừ đi một số” 
Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài
GV sửa bài, nhận xét
3. Bài mới: “11 trừ đi một số: 11 – 5”
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ và lập bảng trừ	 
Có bao nhiêu que tính?
Bớt bao nhiêu que tính ?
Muốn biết còn lại bao nhiêu ta làm phép tính gì?
GV ghi bảng: 11 - 5 = ?
HS thao tác trên que tính để tìm kết quả
GV hướng dẫn HS đặt phép tính: 11
 - 5
 6 
Cho HS sử dụng 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời để tự lập bảng trừ và tự viết hiệu tương ứng vào từng phép trừ 11 - 2 = 9
 11 - 3 = 8
Cho HS nêu lại từng công thức trong bảng tính và học thuộc lòng bảng tính.
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1a: Tính nhẩm
GV nhận xét, sửa bài
Bài 2: Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài 2
GV sửa bài và nhận xét
Bài 3: ND ĐC
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề toán
 - GV nhận xét, chữa bài.
4.Củng cố, dặn do:
Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng công thức: 11 trừ đi một số.Về nhà chuẩn bị bài: 31 - 5.
Hát
2 HS làm
11 que tính
5 que tính
Muốn biết còn lại bao nhiêu que ta làm phép tính trừ.
 - HS nêu: 11 trừ 5 bằng 6. 
HS nêu cách đặt tính
HS thực hiện
HS học thuộc bảng tính.
HS tính nhẩm rồi nêu kết quả.
 Tính 
 11 11 11 
 - 8 - 3 - 5 
 3 8 6
HS làm bảng con, 5 HS làm bảng
HS đọc
	Giải:
Số quả bóng bay Bình còn lại:
 11 - 4 = 7 (quả) 
 Đáp số: 7 quả 
Lớp làm vở, 1 HS làm bảng phụ
TIẾT 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI.
 I/ MỤC TIÊU:
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1, BT2) ; xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại (BT3).
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống (BT4).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ ghi bài tập 2 ; 3, 4 tờ giấy ghi nội dung bài tập 4
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Sửa bài kiểm tra giữa kỳ 
Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: “Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi 
Hoạt động 1: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.	
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS mở sách tập đọc bài “Sáng kiến của bé Hà” đọc thầm và gạch chân các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng, sau đó đọc các từ này lên
GV ghi những từ đúng lên bảng: bố, ông, bà, con, mẹ, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài
Cho HS nối tiếp nhau kể, mỗi HS chỉ cần nêu 1 từ
Nhận xét sau đó cho HS tự ghi các từ tìm được vào vở
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
Hỏi: họ nội là những người quan hệ với ai trong gia đình?
Hỏi: họ ngoại là những người quan hệ với ai trong gia đình?
GV kẻ bảng làm 2 phần, mỗi phần bảng chia thành 2 cột (họ nội, họ ngoại). 
GV nhận xét và kết luận dãy nào thắng cuộc.
Hoạt động 2: Sử dụng dấu chấm, dấu hỏi 
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
Gọi HS khá đọc truyện vui trong bài.
Hỏi: dấu chấm thường đặt ở đâu?
Hỏi: dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu?
Câu hỏi dùng để làm gì?
Yêu cầu HS làm bài, 2 dãy thi đua, mỗi dãy cử 1 đại diện lên làm bài.
Truyện này buồn cười ở chỗ nào? 
Nhận xét chữa bài.
4. Củng cố, dặn do:
 - GV tổng kết bài, gdhs.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở các em chưa cố gắng.
Hát
- HS nghe.
HS đọc
HS mở sách ra đọc, gạch chân các từ cần tìm và đọc các từ lên
Lớp làm vào vở
- HS nxét, sửa.
HS đọc
HS có thể nêu lại các từ ở bài tập 1 và nêu thêm các từ mới như: thím, cậu, bác, dì, mợ, con dâu, con rể 
Làm vào vở 
HS đọc
Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố
Họ ngoại là những người có quan hệ ruột thịt với mẹ
HS lần lượt lên bảng viết tiếp sức cho nhau.
- HS nxét, sửa bài.
HS đọc
Dấu chấm thường đặt ở cuối câu.
Dấu chấm hỏi thường đặt ở cuối câu hỏi.
Câu hỏi dùng để hỏi.
2 HS của 2 dãy lên bảng làm bài
Nam xin lỗi ông bà “vì chữ xấu và có nhiều lỗi chính tả” Nhưng chữ trong thư là của chị Nam chứ không phải của Nam vì Nam chưa biết viết chữ.
 Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2018 
TIẾT 3 : ĐẠO ĐỨC
 CHĂM CHỈ HỌC TẬP (Tiết 1)
 I/ MỤC TIÊU: 
-Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
-Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập
-Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh- T/ hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.
 HSKG: Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Giấy khổ to, bút viết bảng, phần thưởng, bảng phụ, phiếu luyện tập.- HS: SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra. - Đọc ghi nhớ bài trước.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Y/cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Xử lý tình huống
Ÿ GV nêu tình huống, yêu cầu các HS thảo luận để đưa ra cách ứng xử, sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai.
-Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập.
HĐ 3. Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu: Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy khổ lớn các biểu hiện của chăm chỉ theo sự hiểu biết của bản thân.
-GV tổng hợp, nhận xét các ý kiến của các nhóm HS.
-GV tổng kết và đưa ra kết luận dựa vào những ý kiến thảo luận của các nhóm HS.
HĐ 4. Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận, xử lý các tình huống và đưa ra cách giải quyết hợp lí.
-Tình huống 1: Đã đến giờ học bài nhưng chương trình đang chiếu phim hay. Mẹ giục Lan đi học nhưng Lan còn chần chừ. Bạn Lan nên làm gì bây giờ?
-Tình huống 2: Hôm nay Nam bị sốt cao
- HS thực hiện, em khác nhạn xét, bổ sung.
- Các nhóm HS thảo luận đưa ra cách giải quyết và chuẩn bị sắm vai.
- Một vài nhóm HS lên diễn vai. HS dưới lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, phân tích các cách ứng xử của các nhóm diễn vai và lựa chọn, tìm ra cách giải quyết phù hợp nhất. HS có thể nêu các cách giải quyết sau:
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- Các nhóm HS thảo luận, ghi ra giấy các biểu hiện của chăm chỉ học tập. Hình thức: thảo luận vòng tròn, lần lượt các thành viên trong nhóm ghi từng ý kiến của mình vào giấy.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận và dán giấy lên bảng. Chẳng hạn:
- Tự giác học không cần nhắc nhở.
- Luôn hoàn thành các bài tập được giao.
- Luôn học thuộc bài trước khi đến lớp.
- Đi học đúng giờ
.
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách xử lý các tình huống. Chẳng hạn:
- Lan nên tắt chương trình ti vi để đi học bài. Bởi nếu Lan không học bài, mai đến lớp sẽ bị cô giáo phê bình và cho điểm kém.
- Bạn Nam làm như thế chưa đúng. Học tập chăm chỉ không phải là lúc nào cũng đến lớp. Để đảm bảo kết quả học tập, Nam có thể nhờ bạn chép bài hộ.
- Không đồng tình với việc làm của Tuấn vì Tuấn như thế là chưa chăm học. Làm như thế, Tuấn sẽ muộn học.
- Đồng tình với Sơn. Vì có đi học đều, bạn mới luôn tiếp thu bài tốt, mới hiểu và làm được bài.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- Lắng nghe và thực hiện.
 nhưng bạn vẫn nằng nặc đòi mẹ đưa đi học vì sợ không chép được bài. Bạn Nam làm như thế có đúng không?
-Tình huống 3: Trống trường đã điểm, nhưng vì hôm nay chưa học thuộc bài nên Tuấn cố tình đến lớp muộn. Em có đồng ý với việc làm của Tuấn không? Vì sao?
- Tình huống 4: Mấy hôm nay trời đổ mưa to nhưng Sơn vẫn cố gắng đến lớp đều đặn. Em có đồng tình với Sơn không? Vì sao? 
-Kết luận: Chăm chỉ học tập sẽ đem nhiều ích lợi cho em như: giúp cho việc học tập đạt được kết quả tốt hơn; em được thầy cô, bạn bè yêu mến; thực hiện tốt quyền được học tập của mình
4. Củng cố, dặn dò
-Chuẩn bị: Thực hành 
TIẾT 2 : ĐẠO ĐỨC CHĂM CHỈ HỌC TẬP ( Tiết 2 )
I/ MỤC TIÊU 
- Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.
- Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày.- HS có thái độ tự giác học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phiếu giao việc.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Chăm chỉ học tập (tiết1) 
3. Bài mới: “Chăm chỉ học tập (tiết 2)” 
Hoạt động 1 : Đóng vai 
- GV chia nhóm giao việc để sắm vai trong tình huống sau 
- Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào
- GV gọi 1 số HS diễn vai theo cách ứng xử của mình.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhĩm ND ĐC (d)
- Là HS thì ai cũng phải chăm chỉ học tập. Thức khuya sẽ có hại cho sức khoẻ.
Hoạt động 3 : Phân tích tiểu phẩm
- GV mời HS diễn tiểu phẩm.
 Nôi dung : Trong giờ ra chơi, bạn An cắm cúi làm bài tập. Bạn Bình thấy thế liền bảo : “ Sao cậu không ra chơi mà làm việc gì vậy ?”. An trả lời : “ Mình tranh thủ làm bài tập để về nhà không phải làm bài nữa và được xem Tivi cho thoả thích”.
Bình nói với cả lớp : “ Các bạn ơi, đây có phải là chăm chỉ học tập không nhỉ ?”
 + Làm bài tập trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ không ? Vì sao ?
.4. Dặn dò: - Về thực hiện chăm chỉ học tập.
Chuẩn bị: Quan tâm, giúp đỡ bạn (tiết 1)-Nhận xét tiết học.
Hát.
_ Thảo luận nhóm đôi và trình bày kết quả.
- Nhận xét và ủng hộ ý kiến : Hà nên đi học.Sau buổi học Hà sẽ về chơi và nói chuyện với bà.
- HS cần phải đi học đều và đúng giờ. 
_ Lớp chia 2 đội, tán thành giơ hoa màu đỏ, không tán thành giơ hoa xanh.
_ Hoa xanh
_ Hoa đỏ
_ Hoa xanh vì thức khuya sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ.
_ Một số em diễn.
_ HS tự trả lời.
- Chăm chỉ học tập là bổn phận của người HS đồng thời cũng là để giúp cho các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền được học tập của m
TIẾT 3: TOÁN
31 – 5
 I/ MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5.
- Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng.
- BT cần làm : Bi 1 (dịng 1) ; Bi 2 (a,b) ; Bi 3 ; Bi 4.
- Cẩn thận, chính xác khi làm toán. 
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Que tính, bảng gài.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 11 trừ đi một số: 11 – 5
- Y/ cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng 11 trừ đi một số.
- Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả một số phép tính thuộc dạng 11 – 5.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới : 31 – 5
Hoạt động 1: Giới thiệu phép tính 
- GV nêu đề toán: Có 31 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính?
- Ghi: 31 – 5 =?
- Hướng dẫn HS tự đặt phép tính trừ 31 – 5 theo cột dọc rồi hướng dẫn HS trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính.
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: Tính ( ND ĐC hàng dưới)
- Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính.
- GV nxét, sửa: 51 41 21 91
 - 8 - 3 - 4 - 9
 43 38 17 82
Bài 2 a,b:
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở 
- Nhận xét, tuyên dương 
Bài 3: - GV yêu cầu lớp làm vào vở, một HS lên làm ở bảng phụ.
-GV nhận xét, sửa bài.
Bài 4: - GV đính hình, yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
- Cần đọc kỹ yêu cầu của bài, để làm cho đúng.
4. Củng cố- Dặn dò: 
 Nhận xét, tuyên dương - Chuẩn bị : 51 – 15
- Hát
- HS lên thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Hs nxét.
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả
31 – 5 = 26 31
 _ 5
 26
- Học sinh nêu :
+ 1 không trừ được 5, lấy 11 – 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1.
+ 3 trừ 1 bằng 2 viết 2.
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bảng con. Sau đó nêu miệng.
HS nxét, sửa.
- HS đọc yêu cầu bài
- Lấy số bị trừ, trừ đi hiệu.
- HS nêu
- HS làm: 51 21 71
 - 4 - 6 - 8
 47 15 63
- HS đọc đề và làm bài vào vở.
 Giải :
 Số quả trứng còn lại là :
 51 – 6 = 45 (quả)
 Đáp số: 45 quả trứng
HS q/sát nhận xét và trả lời câu hỏi. 
Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O.
- HS nxét, sửa.
- 1 ; 2 HS nu lại cch trừ : 31 – 7 ; 
TIẾT 4: CHÍNH TẢ:
ÔNG VÀ CHÁU
I/ MỤC TIÊU:
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ.
- Làm được BT2 ; BT(3) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục tính cẩn thận.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ viết quy tắc chính tả c / k.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Ngày lễ 
- Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: Ngày lễ, ngày Quốc tế Phụ nữ.
- Nhận xét vở viết, 
tổng kết bài viết trước.
3. Bài mới: Ông và cháu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài viết 
- GV đọc toàn bài một lần.
- Có đúng cậu bé trong bài thơ thắng được ông của mình không?
Hoạt động 2 : Hướng dẫn nghe viết 
- Hãy tìm các chữ viết hoa trong bài?
- Trong bài, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép được viết ở những câu nào?
- Yêu cầu HS gạch dưới các tiếng khó viết.
- GV ghi bảng từ khó viết : , - GV hướng dẫn HS viết từ khó.
- GV đọc bài lần 2
- Hướng dẫn HS trình bày vở.
- Đọc bài cho HS viết.
- Hướng dẫn sửa lỗi, nhận xét , đánh giá.
 Hoạt động 3: Thực hành
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV nêu quy tắc viết chính tả với âm c / k
 Bài 3 : - GV đính băng giấy ghi sẵn btập lên bảng.
	a) Lên non mới biết non cao.
	Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy.
	 (Tục ngữ)
4. Củng cố - Dặn dò: -
 GV củng cố bài, gdhs.
- Hát.
- HS viết bảng con.
- 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
- Ông nhường cháu, giả vờ thua cho cháu vui. 
- Ông, Keo, Cháu, Bế.
cháu, vật, keo, thua khoe, hoan hô, nhiều 
- HS viết bảng con.
- HS nêu tư thế ngồi.
- HS viết bài.
- HS dò bài.
- Sửa lỗi chéo vở.
* Bài 2 :- HS đọc yêu cầu.
- Mỗi dãy cử 2 HS lên thi đua.
- HS đọc: cá, cua, cuốc
 Kiến, kim, kính
- 4 - 5 HS nhắc lại.
* Bài 3 : - HS đọc yêu cầu.
- Mỗi dãy nhận 1 băng giấy điền vào chỗ trống à đính lên bảng. 
- HS nxét, sửa bài.
- HS nghe.
TIẾT 5: ÔN TẬP ĐỌC: BƯU THIẾP
Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2018
TIẾT 1: TOÁN:
51 – 15
 I/ MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 – 15.
- Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li).
- BT cần làm : Bi 1 (cột 1,2,3) ; Bi 2 (a,b) ; Bi 4.
 - Rèn tính khoa học, chính xác khi giải toán.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Que tính, bảng gài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới : 51 – 15
Hoạt động 1:
 Giới thiệu phép tính 
- GV nêu đề toán: Có 51 que tính, bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính?
- Ghi: 51 – 15 =?
- Hướng dẫn HS tự đặt phép tính trừ 51 – 15 theo cột dọc - Yêu cầu HS nêu lại cách tính?
Hoạt động 2: 
Thực hành
Bài 1(cột 1,2,3): Tính
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nxét, sửa: 81 31 41 71 
 - 46 -17 - 12 - 26
 35 14 29 45
Bài 2- 
Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.
- Nhận xét, tuyên dương.
 Bài 4: 
Vẽ hình theo mẫu
GV treo bảng phụ có hình như ở SGK lên.
 4. Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về làm VBT- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát.
- 3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV.
- HS nxét, sửa.
- HS nghe, nhắc lại.
- HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả
 51 – 15 = 36 51
	 _ 15
 36
* Bài 1: Tính- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bảng con. Sau đó nêu miệng.
- HS nxét, sửa.
* Bài 2- HS đọc yêu cầu bài
- Lấy số bị trừ, trừ đi hiệu.
 81 51 
_ 44 - 25 
 37 26 
- HS nêu.
* Bài 4:
2 HS lên vẽ hình tam giác theo mẫu.
TIẾT 2: TẬP VIẾT
CHỮ HOA: H
I/ MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Hai sương một

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2018_2019.doc