Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2015-2016

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 em lên kể lại câu chuyện “ Gặp gỡ ở Lúc – xăm – bua ”

- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ 2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) Luyện đọc:

- Đọc mẫu bài chú ý đọc đúng diễn cảm bài thơ

-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

 - Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ .

- Yêu cầu đọc từng khổ thơ trước lớp.

- Dùng tranh ảnh giúp HS hiểu thêm các từ ngữ mới trong bài thơ

- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bài thơ.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ.

- Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai ?

- Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu ?

-Mái nhà chung của muôn vật là gì ?

-Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà ?

d) Học thuộc lòng bài thơ :

- Mời một em đọc lại cả bài thơ.

- Hướng dẫn đọc thuộc lòng khổ thơ và cả bài thơ.

- Yêu cầu cả lớp thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.

- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất

 3) Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét đánh giá tiết học.

 

doc15 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 321 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dõi chữa bài.
- Một em đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung:
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhậ là:
3 x 2 = 6 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(6+3) x 2 = 18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
6 x 3 = 18 (cm2)
 ĐS: 18cm; 18cm2
- Một HS đọc yêu cầu nêu bài tập.
- Hai em đứng tại chỗ nêu miệng đề bài toán.
- Lớp thực hiện vào vở. 
- Một em lên bảng làm bài:
Bài giải
Cân nặng của mẹ là:
17 x 3 = 51 (kg)
Cân nặng của cả hai mẹ con là:
17 + 51 = 68 (kg)
 Đáp số: 68 kg
-HS chú ý
CHIỀU:
Đạo đức
CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (tiết 1)
I. Mục tiêu:
-Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người.
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi; biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường.
II. Chuẩn bị: 
 - Các tư liệu về một số cây trồng , vật nuôi, một số bài hát thuộc chủ đề bài học 
- Phiếu học tập. 
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1,Bài cũ:
2,Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Hoạt đông 1: Báo cáo kết quả điều tra 
-GV yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả điều tra về :
-Kể tên các loại cây trồng mà em biết.
Các cây trồng được chăm sóc như thế nào?
- Em đã tham gia vào các hoạt động chăm sóc cây trông, vật nuôi như thế nào?
Các nhóm khác nhận xét bổ sung .GV Nhận xét . 
 Hoạt động 2 .Đóng vai 
-Chia nhóm .Cho HS đóng vai theo nhóm. 
Nhóm 1: Tuấn Anh định tưới cây nhưng Hùng cản: Có phải cây của lớp mình đâu mà cậu tưới . Nếu là Tuấn Anh em sẽ làm gì ? 
Nhóm 2“:Dương đi thăm ao nuôi cá bị vỡ nước chảy ào ào .Nếu là Dương em sẽ làm gì ?
Nhóm 3: Nga đang chơi vui thì mẹ nhắc về cho lợn ăn .
- Các nhóm thảo luận đóng vai theo tình huống của nhóm mình.
 Đại diện nhóm báo cáo.Lớp trao đổi nhận xét.
GV kết luận.: 
Hoạt động 3:Trò chơi” Ai nhanh ,ai đúng “
-GV chia nhóm phát mỗi nhóm một tờ rôki. Nêu luật chơi. Nhóm nào ghi được nhiều việc nhóm đó sẽ thắng cuộc.
-Cho HS tiến hành chơi.
-GV nhận xét, kết luận chung
3, Củng cố, dặn dò :
-GV nhận xét tiết học
-Dặn dò HS 
-2 em
HS nhắc lại đầu bài.
-HS làm việc 
-Lớp theo dõi 
-Các nhóm khác nhận xét,bổ sung
-Các nhóm thực hiện theo nhóm
-Cử đại diện nhóm lên đóng vai trước lớp
-Các nhóm khác nhận xét
-HS tham gia chơi 
-Lớp nhận xét chọn đội thắng. 
-HS chú ý
Toán
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100. 000
I. Mục tiêu:
- Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 ( bao gồm đặt tính và tính đúng) . Củng cố về giải bài toán bằng phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m.
- HS làm được BT 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị: 
 - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Chấm vở hai bàn tổ 2
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Khai thác :
1/ Hướng dẫn thực hiện phép trừ :
- GV ghi bảng 85674 - 58329
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét muốn trừ hai số có 5 chữ số ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu HS trao đổi để tìm ra cách tính.
-Gợi ý tính tương tự như đối với phép trừ hai số trong phạm vi 10 000
- Yêu cầu HS nêu cách tính.
- GV ghi bảng.
-Gọi HS nêu quy tắc về phép trừ hai số trong phạm vi 100 000.
- GV ghi bảng quy tắc mời 3 - 4 nhắc lại.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu nêu lại các cách trừ hai số có 5 chữ số.
- Yêu cầu thực hiện vào vở 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập 
- Mời một em lên bảng giải bài 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3 - Gọi HS đọc bài 3.
- Yêu cầu HS nêu tóm tắt đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Mời một HS lên bảng giải.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
3) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Lớp theo dõi nhận xét .
-Lớp theo dõi GV giới thiệu 
- Lớp quan sát lên bảng theo dõi GV hướng dẫn để nắm về cách trừ hai số trong phạm vi 100 000.
- Trao đổi và dựa vào cách thực hiện phép trừ hai số trong phạm vi 10 000 đã học để đặt tính và tính ra kết quả : 
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Vài em nêu lại cách thực hiện phép trừ.
-HS nêu quy tắc
-3 HS nhắc lại
- Một em nêu bài tập 1.
- Nêu cách lại cách trừ số có 5 chữ số.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một HS lên tính kết quả.
- HS khác nhận xét bài bạn
- Đổi chéo vở chấm bài kết hợp tự sửa bài.
- Lớp thực hiện vào vở bài tập.
- Hai em lên bảng đặt tính và tính.
- Hai em khác nhận xét bài bạn
- Một em đọc đề bài SGK.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một HS lên giải bài:
Bài giải 
Số mét đường chưa trải nhựa là:
25850 - 9850 = 16000 (m)
Đổi 16000 m = 16km
 Đáp số: 16km
- Đổi chéo vở nhận xét kết hợp tự sửa bài.
-Chú ý
Chính tả (nghe viết)
LIÊN HỢP QUỐC 
I. Mục tiêu:
-Nghe viết đúng bài “ Liên Hợp Quốc “Viết đúng các số"; trình bày đúng hình thứic bài văn xuôi. 
-Làm đúng các bài tập 2a, 3.
II. Chuẩn bị: 
-Bảng lớp viết ( 3 lần ) các từ ngữ trong bài tập 2.Bút dạ + 2 tờ giấy A4.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu cả lớp viết vào nháp một số từ mà HS ở tiết trước thường viết sai.
- Nhận xét đánh giá chung về phần kiểm tra
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu đoạn viết của bài 
- Đoạn văn trên có mấy câu ?
- Liên Hợp Quốc thành lập nhằm mục đích gì ?
- Việt Nam trở thành thành viên liên hợp quốc vào lúc nào ?
- Yêu cầu lấùy bảng con và viết các tiếng khó .
- GV nhận xét đánh giá.
- Đọc cho HS viết vào vở 
- Đọc lại để HS dò bài, tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề tập
- Thu 1 số vở HS nhận xét.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2a.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 3 em đại diện lên bảng thi viết đúng các tiếng có âm hoặc vần dễ sai.
- Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải đúng.
*Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 3 em đại diện lên bảng thi làm bài nhanh.
- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn.
3) Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới 
- 3 HS lên bảng viết 
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Lớp lắng nghe GV đọc.
- Ba HS đọc lại bài 
-HS trả lời
- Nhằm bảo vệ hòa bình tăng cường hợp tác.. 
- Vào ngày 20 – 7 – 1977.
- Ba em lên viết các ngày 
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con.
- Lớp nghe và viết bài vào vở 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
-HS làm vào vở 
- Ba em lên bảng thi đua viết nhanh viết đúng 
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét bình chọn người thắng cuộc.
- Một em nêu bài tập 3 SGK.
- HS làm vào vở 
- Ba em lên bảng thi đua làm bài.
- Em khác nhận xét bài làm của bạn.
-HS chú ý
Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2016
Tập đọc
MỘT MÁI NHÀ CHUNG 
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghĩ sau một dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu , bão vệ và giữ gìn nó ( Trả lời được CH 1, 2, 3; thuộc 3 khổ thơ đầu.
- HS khá, giỏi trả lời được CH 4.
II. Chuẩn bị: 
 - Tranh minh họa bài thơ.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên kể lại câu chuyện “ Gặp gỡ ở Lúc – xăm – bua ”
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ 2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
- Đọc mẫu bài chú ý đọc đúng diễn cảm bài thơ
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
 - Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ .
- Yêu cầu đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Dùng tranh ảnh giúp HS hiểu thêm các từ ngữ mới trong bài thơ
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bài thơ.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. 
- Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai ?
- Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu ?
-Mái nhà chung của muôn vật là gì ?
-Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà ?
d) Học thuộc lòng bài thơ :
- Mời một em đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn đọc thuộc lòng khổ thơ và cả bài thơ.
- Yêu cầu cả lớp thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất 
 3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Hai em lên kể lại câu chuyện : “ Gặp gỡ ở Lúc – xăm – bua “ theo lời của mình.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- Theo dõi hướng dẫn để đọc đúng. 
-Lần lượt đọc từng dòng thơ .
-Lần lượt đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Quan sát tranh để hiểu nghĩa các từ ngữ mới . 
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ .
- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
- Mái nhà của chim, của cá, của dím của ốc và của bạn nhỏ.
-Mái nhà của chim là nghìn lá biếc.
-Mái nhà của cá là sóng rập rình
-Mái nhà của bạn nhỏ là giàn gấc đỏ,.. 
-Là bầu trời xanh.
-Hãy yêu mái nhà chung hay là Hãy giữ gìn bảo vệ mái nhà chung 
-Ba em nối tiếp thi đọc 6 khổ của bài thơ 
-Thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp.
- Lớp theo dõi, bình chọn .
- Về nhà học thuộc bài, xem trước bài mới 
Chính tả (nhớ - viết) 
MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. 
 - Làm đúng bài tập 2a.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng lớp viết 3 lần nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3 em lên bảng viết các từ HS thường hay viết sai 
- Nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn viết : 
- Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu bài “Một mái nhà chung” 
- Yêu cầu ba HS đọc lại bài.
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? 
 - Nhắc nhớ cách viết hoa danh từ riêng trong bài.
- Yêu cầu HS viết bảng con một số từ dễ sai.
- Mời hai em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ một lần nữa 
- Yêu cầu HS chép bài.
- Theo dõi uốn nắn cho HS 
- Thu một số bài HS nhận xét.
c) Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2 : 
- Nêu yêu cầu của bài tập 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2a
- Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm cử một bạn lên bảng thi làm bài .
- Mời một đến em đọc lại đoạn văn.
3) Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học 
- Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình bày sách vở sạch đẹp.
- Ba em lên bảng viết mỗi em 4 từ bắt đầu bằng tr/ ch hoặc vần êt / êch 
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Ba em đọc thuộc lòng lại ba khổ thơ đầu.
-HS trả lời
-Chú ý
-Viết bảng con
- 3 em đọc
- Gấp SGK nhớ lại để chép vào vở.
- Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Lớp tiến hành luyện tập.
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2a
- Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài.
- Cử đại diện lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. 
-HS chú ý
Toán
TIỀN VIỆT NAM 
I. Mục tiêu:
- HS biết tờ giấy bạc : 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. 
- Bước đầu biết đổi tiền, biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng.
II. Chuẩn bị: 
- Các tờ giấy bạc như trên.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Chấm vở hai bàn tổ 1
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra.
2.Bài mới: 	
a) Giới thiệu bài: 
1. Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
- Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ?
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập trong sách.
- Treo tranh vẽ về từng mục a, b, c 
- Yêu cầu HS nhẩm và nêu số tiền.
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập trong sách.
- Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài.
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3- - Y/C nêu đề bài tập trong sách.
 - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét đánh giá
3) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Nộp vở chấm
- Vài HS nhắc lại tựa bài.
- Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như : 100 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng 
- Cho HS quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm ... tờ giấy bạc 
- Một em đọc đề bài SGK.
- Cả lớp quan sát từng con lợn để nêu số tiền.
- Ba đứng tại chỗ nêu miệng kết quả.
- Một em đọc đề bài SGK.
- Cả lớp thực hiện vào vở.1 em lên bảng làm.
- Một em nêu đề bài SGK .
-Lớp làm vào vở. 
-Một em lên sửa bài.
-Theo dõi
Luyện toán
ÔN: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100. 000
I. Mục tiêu:
 - Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 ( bao gồm đặt tính và tính đúng) . Củng cố về giải bài toán bằng phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m.
 - HS biết vận dụng kiến thức đã học làm tốt các bài tập.
 - Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài. 
II. Chuẩn bị: 
- VBT toán.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. KTBC:
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cũ.
B. Thực hành:
 1. GV HD học sinh làm bài tập. 
 HS làm bài vào vở BT
 HS ®äc ®Ò, ph©n tÝch ®Ò, lµm bµi råi ch÷a bµi trªn b¶ng líp 
2. Tập hợp vướng mắc mà HS gặp phải.
Giải đáp những vướng mắc đó; chữa một số bài điển hình.
 + Gọi một số HS lên chữa.
HS hoàn thiện vở bài tập.
Kiểm tra kết quả - cho học sinh.
C. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học; tuyên dương tinh thần tự làm bài ở nhà của học sinh.
- Dặn HS tiếp tục về nhà làm bài tập
 - Chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2016
Tập viết
ÔN CHỮ HOA U
I. Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U.
-Viết tên riêng (Uông Bí ); viết câu ứng dụng Uốn cây từ thuở còn non / Dạy con từ thuở con còn bi bô bằng cỡ chữ nho.
- Rèn chữ viết cho HS. 
II. Chuẩn bị: 
- Mẫu chữ hoa U mẫu chữ viết hoa Uông Bí và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 
III. Các hoạt động dạy- học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con 
- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài 
-Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ 
- Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu.
*HS viết từ ứng dụng tên riêng 
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng Uông Bí 
- Giới thiệu địa danh Uông Bí là một thị xã thuộc tỉnh Quảng Ninh 
*Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một HS đọc câu.
- Uốn cây từ thuở còn non / Dạy con từ thuở con còn bi bô. 
- Hướng dẫn hiểu nội dung câu ứng dụng 
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa là danh từ riêng.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Yêu cầu HS lấy vở tập viết để viết.
- Nhắc nhớ tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu 
d) Chấm chữa bài 
- GV thu từ 5- 7 bài HS, nhận xét
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 
3/ Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá 
- Dặn dò HS
- Lớp theo dõi GV giới thiệu 
- Tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng Uông Bí và trong câu ứng dụng gồm : U, B, D.
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con.
- Một em đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe 
-HS đọc
- Có nghĩa khi cây non thì mềm dễ uốn. Cha mẹ dạy con từ nhỏ mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con.
- Luyện viết vào bảng con 
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV 
- Nộp vở từ 5- 7 em để GV nhận xét.
HS chú ý 
Toán
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
-HS biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Biết trừ các số có đến 5 chữ số ( Có nhớ) và giải bài toán bằng phép trừ.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ viết các bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Chấm tập tổ 4.
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập :
Bài 1: 
- Treo bảng phụ yêu cầu lần lượt từng em nêu miệng kết quả tính nhẩm.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài như SGK .
- Hướng dẫn cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu hai em tính ra kết quả.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 4 
- Mời một HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Ghi lên bảng các phép tính và ô trống.
- Mời một em lên bảng sửa bài.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS.
3) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- HS nộp vở
-Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Ba em nêu miệng cách tính nhẩm.
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài SGK .
- Lớp làm vào vở.
- Hai em lên bảng đặt tính và tính ra kết quả.
- Một em đọc đề bài như SGK .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
 - Một HS lên bảng giải bài.
- HS khác nhận xét bài bạn
- Một em khác nhận xét bài bạn.
-1 HS đọc đề bài
-HS làm vở
-1 HS lên bảng sửa bài
- Vài HS nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học và làm bài tập còn lại
Luyện từ và câu
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ? DẤU HAI CHẤM
I. Mục tiêu:
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ?( BT 1).
- Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì? ( BT 2, 3).
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm ( BT 4).
II. Chuẩn bị: 
	- Bảng lớp viết ba lần câu hỏi của bài tập 1. 3 tờ phiếu to viết nội dung bài tập 4. 
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1 : - Yêu cầu một em đọc bài tập 1.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực hiện làm bài vào vở.
- GV chốt lời giải đúng.
Bài 2 - Mời một em đọc nội dung bài tập 2 lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng, GV chốt lại câu trả lời đúng.
Bài 3 - Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp đọc thầm theo.Yêu cầu lớp làm việc theo cặp.
- Mời từng cặp nối tiếp nhau hỏi và trả lời trước lớp, GV chốt lại câu trả lời đúng.
Bài 4: - Yêu cầu một em đọc bài tập 4.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
2) Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét đánh giá tiết học 
- Khen các học sinh hăng hái học bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài 
- Một em đọc yêu cầu BT1SGK.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài cá nhân .
- Ba em lên điền câu trả lời trên bảng.
- Một HS đọc bài tập 2.Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Lớp làm việc cá nhân.
- Ba em nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Một HS đọc bài tập 3.
- Lớp làm việc theo cặp ( một em hỏi một em trả lời ).
- Lần lượt từng cặp hỏi đáp trước lớp.
- Một em đọc đề bài 4 SGK .
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.
-HS chú ý
Tự nhiên và xã hội
TRÁI ĐẤT - QUẢ ĐỊA CÂU
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Hình dạng của trái đất trong không gian.
 - Cấu tạo của quả địa cầu gồm : Quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu. 
II. Chuẩn bị: 
- Tranh ảnh trong sách trang 112, 113. 
- Quả địa cầu. Hai bộ bìa mỗi bộ 5 tấm ghi : Cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu và Nam bán cầu, xích đạo. 
- Giấy A4, bút màu lông + giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy- học:	 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các kiến thức qua bài:“Mặt trời”
- Gọi 2 HS trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
* Hoạt động 1 : Yêu cầu làm việc cả lớp.
- Yêu cầu các cá nhân quan sát hình 1 SGK:
+ Trái đất có dạng hình gì ?
- Yêu cầu quan sát quả địa cầu trao đổi để nêu ra các bộ phận của quả địa cầu ?
- Yêu cầu HS chỉ và nêu các bộ phận đó.
- Chỉ cho HS vị trí của nước Việt Nam trên quả địa cầu.
- Kết luận: sách giáo viên 
* Hoạt động 2 : 
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 2 trong SGK thảo luận theo các câu hỏi gợi ý :
+ Hãy chỉ trên hình cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu ?
+ Quan sát quả địa cầu đặt trên mặt bàn em có nhận xét gì trục của nó so với mặt bàn ?
- Lắng nghe và nhận xét đánh giá rút ra kết luận.
* Hoạt động 3: Trò chơi gắn chữ vào sơ đồ câm.
- Treo hai hình phóng to hình 2 SGK lên bảng 
- Chia lóp thành nhiều nhóm.
- Gọi hai nhóm lên xếp thành hai hàng dọc. 
- Phát mỗi nhóm 5 tấm bìa.
- Phổ biến luật chơi và yêu cầu hai nhóm thực hiện trò chơi.
- Quan sát nhận xét đánh giá kết quả các nhóm.
3/Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại bài học.
- Xem trước bài mới.
- Trả lời về nội dung bài học trong bài: “Mặt trời ” đã học tiết trước. 
- Lớp mở SGK quan sát hình 1 và nêu.
+

File đính kèm:

  • docTuan_30_Gap_go_o_Lucxambua.doc