Giáo án Toán số học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 12

Contents

Tiết 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp 2

Tiết 2: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN 7

Tiết 3: §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN 12

Tiết 4 : §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP, TẬP HỢP CON 16

Tiết : 5. LUYỆN TẬP 21

Tiết :6- §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN 25

Tiết 7: LUYỆN TẬP 30

Tiết 8: LUYỆN TẬP (TIẾP) 34

Tiết 9: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA 38

Tiết 10: LUYỆN TẬP 43

Tiết 11: LUYỆN TẬP (TIẾP) 48

Tiết 12: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ 52

 

docx57 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 260 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán số học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ố tự nhiên từ 1 đến 256. Hỏi bạn Nam phải viết tất cả bao nhiêu chữ số
HD: 
- Từ trang 1 đến trang 9, cần viết 9 số.
- Từ trang 10 đến trang 99 có :
99-10 + 1 = 90 số có 2 chữ số, cần viết 90. 2 = 180 chữ số.
- Từ trang 100 đến trang 256 có :
 (256 – 100) + 1 = 157 số có 3 chữ số, 
cần viết 157 . 3 = 471 số.
Vậy Nam cần viết 9 + 180 + 471 = 660 số
Hoạt động hướng dẫn học và chuẩn bị bài (2') 
Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS
GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS 
- HS lắng nghe, ghi chú.
- HS nắm chắc một phần tử có thể có bao nhiêu phần tử, phát biểu được định nghĩa tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau.
- Làm BT 17,18,19,20 (SGK-13); 
 HD Bài 17a/ : 
Ngày soạn..//.
Ngày dạy :./../ 
Lớp :.
Tiết : 5. LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
Qua bài học này giúp học sinh:
 1. Kiến thức: Củng cố lại lí thuyết, giúp HS hiểu sâu hơn nữa về các khái niệm “tập con”, tập rỗng, số phần tử của tập hợp, hai tập hợp bằng nhau
 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu Ì; Æ ; Ï; Î.Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
3. Thái độ
 Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
4. Định hướng năng lực được hình thành
+ Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Phẩm chất: tự giác, tích cực
III. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, phấn màu.
 2. Học sinh: Bảng nhóm, chuẩn bị bài tập ở nhà.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1 . Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
 2 . Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động khởi động và đặt vấn đề vào bài mới (7’) 
Mục tiêu: ôn lại kiến thức về số phần tử của tậ hợp, tập hợp con
Phương pháp: Hoạt động cá nhân, vấn đáp
 * Khởi động
HS1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp ntn?
- Làm bài 18 (SGK/13)
 HS2: Khi nào tập A được gọi là con của tập hợp B
- Chữa bài tập 20 (SGK/18)
- Gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét và cho điểm
* Đặt vấn đề: Ở giờ trước chúng ta vừa nghiên cứu xong định nghĩa về tập hợp con, tập hợp rỗng, hai tập hợp bằng nhau. Để củng cố về các kiến thức đó, hôm nay chúng ta cùng đi chữa 1 số bài tập.
Bài 18 (SGK/13)
Không thể nói A là tập hợp rỗng vì A có một phần tử.
Bài 20 (SGK/32
Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1: Luyện tập (33’) 
Mục tiêu: HS được rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu Ì; Æ ; Ï; Î.Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.trong hệ thập phân.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm
Dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp.
- GV cùng học sinh ôn tập công thức tìm số số hạng của một dãy số cách đều.
- Vận dụng: Tìm số phần tử của một tập hợp biết các phần tử tạo thành một dãy số cách đều
Bài 21 (SGK-14)
- GV cho HS đọc ví dụ tập hợp A, xác định phần tử lớn nhất, bé nhất và khoảng cách giữa hai phần tử liên tiếp
- GV gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B.
- HS phát biểu theo chỉ định của GV.
- HS cùng GV phân tích ví dụ a.
- Một HS lên bảng thực hiện
Dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp.
I. Kiến thức cần nhớ
a. Ôn tập: Công thức tính số số hạng của một dãy số cách đều:
SSH = ( Số lớn nhất- số bé nhất): khoảng cách +1
b. Áp dụng: Tìm số phần tử của một tập hợp biết các phần tử tạo thành một dãy số cách đều
Bài 21 (SGK-14)
T.quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có : b – a + 1 phần tử 
Có 99 – 10 +1 =90 phần tử
Bài 23 (SGK-14)
Tương tự bài tập 21, HS phân tích ví dụ tìm số phần tử của tập hợp C.
- Yêu cầu HS làm nhóm
 + Nhóm 1+2: Nêu công thức tổng quát tính tính số phần tử của tập hợp các số chẵn a đến số chẵn b( ), tìm số phần tử của tập hợp E
+ Nhóm 3+4: Nêu công thức tổng quát tính tính số phần tử của tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n 
() , tính số phần tử của tập hợp D.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày
- Gọi HS nhận xét
- HS Hoạt động nhóm
- Đại diện 2 nhóm trình bày. Các nhóm khác đổi chéo bảng phụ và nhận xét chéo lẫn nhau.
Bài 23 (SGK-14)
Nhóm 1+2: 
Có phần tử
T.quát: (b-a): 2 + 1 ph.tử
Nhóm 3+4 :
Có phần tử
T.quát: (n-m): 2 + 1 ph.tử
Bài 22(SGK- 14)
? Số tự nhiên chẵn là số tự nhiên chữ số tận cùng ntn?
? Hai số chẵn liên tiếp hay hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
- GV chốt và y/c HS làm Bài 22
- Gọi HS nhận xét 
- GV đặt vấn đề và yêu cầu HS làm bài tập 24: GV gợi ý
+ Viết các tập hợp A, B, N* bằng cách liệt kê các phần tử
+ Sử dụng kí hiệu Ì để thể hiện mối quan hệ giữa mỗi tập hợp trên với tập N
- Gọi 1 HS lên bảng
- HS trả lời
- HS trả lời
- 4 HS lên bảng (mỗi HS làm 1 ý) 
- Hs nhận xét
- Nghe và làm bài tập 24
- 1HS thực hiện
Dạng 2: viết tập hợp, viết tập hợp con.
Bài 22 (SGK-14)
Bài 24 (SGK-14)
Bài 25 (SGK-14)
- Gọi 1 HS đọc đề
? Hãy viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất (ĐNA)?
? Hãy viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất (ĐNA)?
Gọi HS nhận xét
- Đọc bài
- HS 1
- HS 2
- HS nhận xét
Dạng 3: Bài toán thực tế
Bài 25 (SGK-14)
- GV tổ chức trò chơi 
- GV nhận xét và ghi điểm 
- Hai nhóm , mỗi nhóm gồm 3 HS lên bảng làm vào bảng nhóm
Bài tập trò chơi: 
Đáp án 
Hoạt động củng cố và hướng dẫn học và chuẩn bị bài (4’)
Mục tiêu: + HS phát biểu các kiến thức trọng tâm của bài học.
 + GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS
* Củng cố:
GV gọi HS phát biểu các kiến thức trọng tâm của bài học.
* GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS
- HS phát biểu
- HS lắng nghe, ghi chú.
- Xem các bài tập đã chữa. Ôn lại Định nghĩa tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau và số phần tử của một tập hợp.
- Làm hoàn thiện các bài trong SGK, làm bài tập sau: Cho A các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10. viết các tập hợp con của A sao cho mỗi tập hợp con đó có hai phần tử.
Đáp án: 
- Đọc trước bài : Phép cộng và phép nhân
Ngày soạn..//.
Ngày dạy :./../ 
Lớp :.
Tiết :6- §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức : HS được ôn lại để nắm chắc hơn về các tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất của phép nhân đối với phép cộng; biết viết công thức dưới dạng tổng quát và phát biểu thành lời.
 2. Kỹ năng : HS được rèn luyện kĩ năng tính nhẩm, tính nhanh, biết vận dụng các t/c của phép cộng, phép nhân để giải bài toán một cách hợp lí nhất.
 3. Thái độ
 Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
 4. Định hướng năng lực được hình thành
+ Năng lực : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Phẩm chất : Tự tin, chủ động, tích cực
III. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên : SGV, SGK, bảng phụ
 2. Học sinh : Đọc trước bài, Sgk, đồ dùng học tập
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 1 . Ổn định lớp
 2 . Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
A Hoạt động khởi động: Giới thiệu bài (2’)
Mục tiêu: Giới thiệu nội dung tổng quát của bài học
Phương pháp: Thuyết trình
- GV giới thiệu bài:
Ở tiểu học, ta đã biết đến phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Vậy phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có các tính chất gì giống nhau? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong nội dung bài học ngày hôm nay.
HS cả lớp nghe
B: Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tổng và tích của hai số tự nhiên (10’)
Mục tiêu: HS nắm được công thức của phép cộng và phép nhân hai số tự nhiên, chú ý tính chất nhân với 0.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
- GV giới thiệu phép cộng và phép nhân, viết công thức tổng quát.
- Giáo viên giới thiệu: Trong một tích mà các thừa số bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các số. Ví dụ: a.b=ab, 4.x.y=4xy 
- GV đưa ?1 lên bảng phụ
- GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời
- GV gọi HS khác nhận xét
- GV chốt lại
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời ?2
- GV yêu cầu HS áp dụng ?1 để trả lời
- GV yêu cầu HS tìm x trong bài 30 a/ Tìm x biết: (x-34).15=0
- Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích
(x-34).15=0
? Vậy thừa số còn lại phải ntn?
? Tìm x dựa trên cơ sở nào ?
- HS lắng nghe ghi chú.
- HS quan sát bảng phụ
- HS lần lượt trả lời
- HS khác nhận xét
- 2 HS trả lời ?2
- HS q/sát tìm x
- HS trao đổi và trả lời
- HS thừa số còn lại bằng 0
1. Tổng và tích của hai số tự nhiên
a + b = c
Số hạng + Số hạng = Tổng
 a . b = c
Thừa số . thừa số = tích
* Chú ý: a.b = ab; 4.x.y = 4xy
?1.
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a + b
17
21
49
15
a.b
60
0
48
0
?2. a) Tích của một số với số 0 thì bằng 0
b) Nếu tích của hai thừa số bằng 0 thì ít nhất có một thừa số bằng 0
Bài 30: Tìm x, biết:
(x – 34) . 15 = 0
 x – 34 = 0 : 15
 x – 34 = 0
 x = 34 + 0 
 x = 34.
Hoạt động 2: Tính chất phép cộng và phép nhân số tự nhiên (16')
Mục tiêu: HS được ôn lại để nắm chắc hơn về các tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết viết công thức dưới dạng tổng quát và phát biểu thành lời.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
- GV treo bảng phụ (các t/c )
? Phép cộng các số tự nhiên có t/c gì?
Phát biểu các t/c đó ?
- GV gọi 2 HS phát biểu
- Phép nhân có t/ gì ?
GV gọi 2 HS phát biểu ?
? T/ c nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu t.c đó?
- Yêu cầu HS lấy vd minh họa cho các t/c đó?
- GV nhận xét và sửa
- HS số bị trừ = số trừ + hiệu
- HS nhìn vào bảng phụ và phát biểu thành lời
- HS thảo luận và trả lời
- 2HS phát biểu 
- HS thảo luận và trả lời
- HS : Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
 - HS phát biểu
2. Tính chất phép cộng và phép nhân số tự nhiên
* T/C của phép cộng 
- T/c kết hợp 
- T/c giao hoán : 
- Cộng với số 0 : 
* T/c của phép nhân
- T/c kết hợp : 
- T/c giao hoán : 
- Nhân với số 1 : 
- Phép nhân phân phối phép cộng : 
C. Hoạt động luyện tập (10’) 
Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào bài toán thực tế và bài tập tính hợp lí.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm.
- GV yêu cầu HS phát biểu t/c phép cộng và phép nhân ? Hai t/c này có gì giống nhau ?
- Yêu cầu HS làm Bài 26
? Em nào có cách giải khác?
- Gọi HS nhận xét 
- GV chốt lại
Bài 27
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm Bài 27
- Gọi đại diện trình bày
- HS phép cộng và phép nhân đều có t/c giao hoán và kết hợp. 
- HS đọc đề và tìm ra cách giải 
- HS thảo luận 
- HS nhận xét bài của bạn
- HS hoạt động nhóm tìm cách giải bài 27
- HS trình bày
Bài 26 (SGK-16)
YB HN VY VT 
 54km 19km 82km
Quãng đường HN, Yên Bái là
Cách khác:
Bài 27 (SGK-16) Tính nhanh
86+357+14= (86+14)357
 = 100+ 357 = 457
72+69+128= (72+128)+69
 = 200+69 = 269
25.5.427.2= (25.4).(5.2).27
 = 100.10.27 = 27000
28.64+28.36 = 28(64+36)
 = 28.100 = 2800
Hoạt động mở rộng
Mục tiêu: học sinh biết sử dụng kiến thức vào giải các bài tập nâng cao
Phương pháp: Gởi mở, vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại
+ YC hs đọc đề bài và suy nghĩ tìm cách giải
+ Gọi hs đứng tại chỗ nêu cách chứng minh
+ Gọi hs lên bảng trình bày
+ Gọi hs nhận xét
+ Nhận xét sửa sai nếu có
+ Đọc đề bài
+ Trả lời
Bài tập: Cho A= 137.454 + 206, 
B = 453.138-110. Không tính giá trị hãy chứng tỏ A = B
Giải:
 Vì 454 = 453+1 và 138=137+1
Do đó: 
A= 137.(453+1)+206
 = 137.453 + 137 + 206
 = 137.453 + 343
B=453.(137+1)-110
 = 453.137 + 453 -110
 = 137.453 + 343
Vậy A = B
D. Hoạt động hướng dẫn học và chuẩn bị bài (4’)
Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS
* Củng cố: Để tính nhanh các bài toán ta vận dụng các tính chất đã học.
 + Tính chất giao hoán
 + Tính chất kết hợp
 + Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 
 * GV hướng dẫn học và chuẩn bị bài
- HS tiếp thu kiến thức.
- HS lắng nghe, ghi chú.
* GV hướng dẫn học và chuẩn bị bài
 - Học thuộc các t/c của phép cộng và phép nhân.
- Làm các bài tập 28,29,30,31 (sgk)
- Tiết sau mang máy tính bỏ túi.
Tiết 7: LUYỆN TẬP
Ngày soạn..//.
Ngày dạy :../../..
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức: Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. 
 2. Kỹ năng : 
- HS biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
- HS biết vận dụng máy tính bỏ túi để giải nhanh các tổng, tích nhiều số.
 3. Thái độ
 Yêu thích môn học, cẩn thận trong tính toán.
 4. Định hướng hình thành phẩm chất, năng lực.
+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên : SGV, SGK, bảng phụ , phấn màu, máy tính bỏ túi.
 2. Học sinh : Máy tính bỏ túi, SGK, đồ dùng học tập
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1 . Ổn định lớp (1’)
 2 . Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (3’)
- HS1 : Phát biểu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên . 
- HS2: Tính nhanh : 
a) 4 . 37 . 25 
 b) 56 + 16 + 44 
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập (40’)
Mục tiêu: - HS biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh
- HS biết vận dụng máy tính bỏ túi để giải nhanh các tổng, tích nhiều số.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.
Bài 31 (SGK-17)
- GV hướng dẫn HS làm
- Gọi 3HS lên bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
? Trong bài tập trên các bạn đã sử dụng các tính chất nào của phép toán nào?
Bài 32 (SGK-17)
- Yêu cầu HS tự đọc phần hướng dẫn sau đó vận dụng cách tính.
- Gợi ý tìm cách tách số sao cho kết hợp ra số chẵn chục.
? Hãy cho biết đã vận dụng t/c nào của phép cộng để tính nhanh?
- 3 HS thực hiện
- HS t/c giao hoán, t/c kết hợp của phép cộng
- HS đọc 
-Hai HS lên bảng làm 
- HS t/c giao hoán và kết hợp để tính nhanh.
Dạng 1: Tính nhanh
Bài 31 (SGK-17)
Bài 32: (SGK-17) Tính nhanh
a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) + 41=1000+ 41 = 1041
b) 37+198 = (35+2)+198
= 35+(2+198) = 35+200 =235
- GV hướng dẫn HS cách sử dụng MTBT
- GV tổ chức trò chơi thi tính toán nhanh: dùng máy tính ,tính nhanh ý c
- GV chia lớp làm 4 tổ
- GV tổng hợp nhận xét và khen thưởng nhóm có kết quả nhanh nhất.
- GV yêu cầu HS làm theo cặp 1 HS đọc một HS bấm máy tính và đọc kết quả bài 38 SGK-20
- HS đọc thông tin SGK nhận biết các nút trên máy tính
- Từng nhóm dùng máy tính thực hiện
- Hs nhận xét 
- HS sử dụng máy tính bỏ túi
- Hs làm theo yêu cầu.
Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 34 (SGK-17)
Bài 38 (SGK-20)
375.376=141000
624.625=428571
13.81.215=226395
GV: Cho HS đọc đề bài.
- GV phân tích và hướng dẫn cho HS cách giải: 2 = 1 + 1 ;
 3 = 2 + 1 ; 
 5 = 3 + 2 ..
- Giới thiệu tiểu sử nhà toán học Đức Gau-Xơ.
? Cậu bé Gau-xơ tính tổng S = 1+2+3+4++99+100 ntn.
- GV hướng dẫn HS tính tổng S theo 2 cách như SGK từ đó đưa ra công thức tính tổng dãy số cách đều.
S = (SHC + SHĐ).số SH: 2
-GV yêu cầu HS vận dụng công tính các tổng.
-GV hướng dẫn HS trình bày.
-HS trình bày.
- Một hs đọc “có thể em chưa biết”
- HS trả lời
Dạng 3: Tính tổng dãy số theo qui luật .
Bài 33 (SGK -17) Bốn số cần tìm là 13; 21; 34, 55
Bài 1.Tính tổng
a) S= 1 + 2 + 3++98 + 99 + 100
= (1+100).100:2 = 5050 
b) M = 99 + 97 ++ 3 + 1
 Số số hạng của tổng trên là:
(99 – 1): 2+ 1 = 50 (số hạng)
Tổng A = (1 + 99).50:2= 2500
HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn học về nhà (2’)
Mục tiêu: 
+ HS hệ thống được các kiến thức trọng tâm của bài học.
+ GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS
 * Củng cố: 
- GV: Để tính nhanh các tổng ta vận dụng các tính chất giao hoán kết hợp của phép cộng.
- GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS. 
- HS phát biểu
- HS lắng nghe, ghi bài.
 * Hướng dẫn học và chuẩn bị bài
 - Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân đã học.
 - Làm bài tập: 35; 36; 37, 3940 SGK và chuẩn bị cho tiết Luyện tập 2.
Ngày soạn..//.
Ngày dạy :../../..
Tiết 8: LUYỆN TẬP (TIẾP)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: HS tiếp tục củng cố các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên để áp dụng thành thạo vào các bài tập .
2. Kỹ năng: Biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh . Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán 
3. Thái độ: HS cẩn thận trong làm toán
4. Định hướng năng lực được hình thành
+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM 
Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
1. GV: Giáo án, SGK, giáo án, bảng phụ.
2. HS: giấy nháp, bảng nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
 1 . Ổn định lớp
 2 . Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (7’)
- GV nêu yêu cầu kiểm tra bài cũ:
* Kiểm tra: : 
- HS1: Nêu các t/c của phép nhân các số tự nhiên. Viết CTTQ
 - HS2: Áp dụng: Tính nhanh
a) 5.25.2.16.4
b) 32.47 + 32. 53
Đáp án:
a) 5 . 25 . 2 . 16 . 4 = (5.2). (25.4). 16
= 10. 100. 16 = 1000. 16 = 16000
b) 32.47 + 32. 53 = 32.(47 + 53)
= 32.100 = 3200
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập (35’)
Mục tiêu: Học sinh vận dụng linh hoạt các tính chất của phép nhân trong giải bài tập.
Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm
- GV: Yêu cầu HS đọc đề bài bài 35/ SGK và tính nhẩm các tích bằng nhau.
- GV: Hướng dẫn HS bài toán mẫu trong bài 36/SGK bằng hai cách.
- GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm nhỏ hai em cùng bàn.
Để tính nhanh bài 37 ta vận dụng tính chất sau đây:
 a(b - c) = ab – ac
- GV cho HS tìm hiểu ví dụ theo nhóm đôi rồi gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS làm một ý bài 37.
-GV: Để tìm số chưa biết trong phép tính, ta cần nắm vững quan hệ giữa các số trong phép tính
Lưu ý: Với mọi xN ta đều có x.0 = 0; x.1 = x
? Tích của 2 thừa số bằng 0 mà thừa số thứ 2 khác 0 thì thừa số x – 34 bằng bao nhiêu?
-GV yêu cầu HS lên bảng làm câu b
- HS: Trả lời bằng miệng. 
- HS: Nắm được cách làm để tính nhẩm 2 câu a, b.
- HS hoạt động nhóm:
 Tổ 1, 2: câu a. 
Tổ 3, 4: câu b. 
- HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ và đề xuất ý kiến.
- HS tìm hiểu ví dụ
theo nhóm đôi rồi 3 HS lên bảng trình bày
-HS nêu lại cách tìm thừa số chưa biết trong tích.
-HS lắng nghe.
-HS: x- 34 = 0
-HS lên bảng trình bày.
Dạng 1: Tính nhẩm
Bài 35: Các tích bằng nhau: 
15 . 2 . 6 = 5 . 3 . 12 = 15 . 3 . 4
4 . 4 . 9 = 8 . 18 = 8 . 2 . 9 
Bài 36:
45 . 6 = 45 . (2 . 3) 
 = (45 . 2) . 3 
 = 90 . 3 = 270
45 . 6 = (40 + 5) . 6 
 = 6 . 40 + 6 . 5
 = 240 + 30 = 270
a) 15 . 4 = 15.(2 . 2)
 = (15 . 2).2
 = 30.2 = 60
15 . 4 = (10 + 5) . 4 
 = 10 . 4 + 5 . 4 
 = 40 + 20 = 60
b) 25 . 12 = 25 . (3 . 4) 
 = (25 . 4) . 3 
 = 100 . 3 = 300
25 . 12 = (20 + 5) . 12 
 = 20 . 12 + 12 . 5
 = 240 + 60 = 300
125 . 16 = 125 . (8 . 2) 
 = (125 . 8) . 2 
 = 1000 . 2 = 2000
125 .16 = (100 + 25).16
 = 100.16 + 25.16 
 = 1600.400 = 2000
Bài 37: Tính nhẩm:
16 . 19 = 16.(20 – 1) 
 = 16.20 –16 
 = 320 – 16 =304 
46 . 99 = 46 . (100 – 1) 
 = 46 . 100 – 46 
 = 4600 – 46 = 4554
35 . 98 = 35 . (100 – 2) 
 = 35 . 100 – 35 . 2 
 = 3500 – 70 = 3430
Dạng 2: Tìm số chưa biết trong một đẳng thức
Bài 30SGK: Tìm số tự nhiên x biết
a)(x -34).15 = 0
vì 15 0 nên x - 34 = 0 x = 34
b) 18.(x - 16) = 18
 x - 16 = 18 : 18
 x - 16 = 1
 x = 1 + 16 x = 17
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn học và chuẩn bị bài (3’)
Mục tiêu: 
+ HS hệ thống được các kiến thức trọng tâm của bài học.
+ GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS
? Nêu lại các tính chất đã sử dụng ở các bài tập trên.
-Gv giao nhiệm vụ về nhà cho HS.
- HS phát biểu
 - Làm bài tập: 39, 40 SGK và chuẩn bị cho tiết sau
Ngày soạn..//.
Ngày dạy :../../..
Tiết 9: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_so_hoc_lop_6_tiet_1_den_tiet_12.docx