Giáo án Toán lớp 5 - Tuần 16 đến tuần 20
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết cách tính một số phần trăm của một số.
- Vận dụng giải bài toán đơn giản về nội dung tính một số phần trăm của một số.
II/ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Phấn màu, sách giáo khoa, vở bài tập
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (80): - Mời 1 HS đọc đề bài. - GV cho HS nhắc lại cách cộng, trừ hai số tỉ số phần trăm. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4 (80): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS khoanh bằng bút chì vào SGK. - Mời 1 HS nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. *Kết quả: 4,5 ; 3,8 ; 2,75 ; 1,48 *VD về lời giải: 0,16 : x = 2 – 0,4 0,16 : x = 1,6 x = 0,16 : 1,6 x = 0,1 (Kết quả phần a: x = 0,09) *Bài giải: C1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là: 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ. C2: Sau ngày bơm đầu tiên lượng nước trong hồ còn lại là: 100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ. *Kết quả: Khoanh vào D. Thứ tư ngày 25 tháng 12 năm 2013 Kế hoạch giảng dạy Toán Tiết: 83 giới thiệu máy tính bỏ túi I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và tính phần trăm. II/ Đồ dùng dạy học: - Máy tính bỏ túi (Mỗi HS một cái) II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 10' 5' 15' 5' 1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2- Nội dung bài mới: 2.1- Làm quen với máy tính bỏ túi: - Cho HS quan sát máy tính bỏ túi. - Máy tính bỏ túi giúp ta làm gì? - Em thấy trên mặt máy tính có những gì? - Em thấy ghi gì trên các phím? - Cho HS ấn phím ON/ C và phím OFF và nói kết quả quan sát được. GV nói: Chúng ta sẽ tìm hiểu dần về các phím khác. 2.2- Thực hiện các phép tính: - GV ghi phép cộng lên bảng: 25,3 + 7,09 - GV đọc cho HS ấn lần lượt các phím, đồng thời quan sát trên màn hình. - Làm tương tự với 3 phép tính: trừ, nhân, chia. 2.3- Thực hành: Bài tập 1 (82): Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại bằng máy tính bỏ túi. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời một số HS nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (82): Viết các phân số sau thành số thập phân. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời một HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 4 HS nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (82): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. - Mời HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. - Giúp ta thực hiện các phép tính thường dùng như : + ; - ; x ; : - Màn hình, các phím. - HS trả lời. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. *Kết quả: 923,342 162,719 2946,06 21,3 *Kết quả: 0,75 ; 0,625 ; 0,24 ; 0,125 *Kết quả: 4,5 x 6 – 7 = 20 Thứ năm ngày 26 tháng 12 năm 2013 Kế hoạch giảng dạy Toán Tiết: 84 sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm I/ Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm, kết hợp rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi. - HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải toán về tỉ số phần trăm. - GD học sinh lòng ham hiểu biết khoa học. II/ Đồ dùng dạy học: - Máy tính bỏ túi (Mỗi HS một cái) II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 15' 15' 5' 1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2- Nội dung bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. * Kiến thức: VD 1: Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40. - Cho HS nêu cách tính theo quy tắc: + Tìm thương của 7 và 40. + Nhân thương đó với 100 - GV hướng dẫn: Bước thứ 1 có thể sử dụng máy tính bỏ túi. Sau đó cho HS tính và suy ra kết quả. VD 2: Tính 34% của 56 - Mời 1 HS nêu cách tính - Cho HS tính theo nhóm 4. - HS nêu kết quả, GV ghi bảng. Sau đó nói: ta có thể thay thế 34 : 100 bằng 34%. Do đó ta có thể ấn phím như nêu trong SGK. VD 3: Tìm một số biết 65% của nó bằng 78 - Mời 1 HS nêu cách tính. - GV gợi ý cách ấn các phím để tính. Thực hành: Bài tập 1 (83): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính , một em ghi vào nháp. Sau đó đổi lại để KT kết quả. - Mời một số HS nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (84): (Các bước thực hiện tương tự như bài tập 1) 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. - HS nêu cách tính. - HS sử dụng máy tính để tính theo sự hướng dẫn của GV. - HS nêu: 56 x 34 : 100 - HS thực hiện bằng máy tính theo nhóm 4. - HS nêu: 78 : 65 x 100 - HS thực hiện bằng máy tính theo nhóm 2. *Kết quả: - An Hà: 50,8% - An Hải: 50,86% - An Dương: 49,86% - An Sơn: 49,56% *Kết quả: 103,5kg 86,25kg 75,9kg 60,72kg - HS trình bày kết quả - Nêu nhận xét bổ sung Thứ sáu ngày 27 tháng 12 năm 2013 Kế hoạch giảng dạy Toán Tiết: 85 hình tam giác I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. - Phân biệt ba loại hình tam giác (phân loại theo góc). - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam gác. II/ Đồ dùng dạy học: - Các dạng hình tam giác như trong SGK. Ê ke. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Nội dung bài mới: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10' 5' 10' 10' 5' 2.1- Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác: - Cho HS quan sát hình tam gác ABC: + Em hãy chỉ ba cạnh của hình tam giác? + Em hãy chỉ ba đỉnh của hình tam giác? + Em hãy chỉ ba góc của hình tam giác? 2.2- GT ba dạng hình tam giác (theo góc): - GV vẽ 3 dạng hình tam giác lên bảng. - Cho HS nhận xét góc của các tam giác để đi đến thống nhất có 3 dạng hình tam giác. 2.3- Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng): - GV GT hình tam giác ABC, nêu tên đáy BC và đường cao AH. - Độ dài từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là gì? - Cho HS nhận biết đường cao của các dạng hình tam giác khác. 2.4- Luyện tập: Bài tập 1 (86): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Chữa bài. Bài tập 2 (86): (Các bước thực hiện tương tự bài tập 1) *Bài tập 3 (86): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. - Mời HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. - HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ. + Hình tam giác có 3 góc nhọn + Hình tam giác có một góc tù và 2 góc nhọn + Hình tam giác có một góc vuông và 2 góc nhọn (tam giác vuông) - Gọi là đường cao. - HS dùng ê ke để nhận biết. *Lời giải: - Tên 3 góc là: A, B, C ; D, E, G ; M, K, N. - Tên 3 cạnh là: AB, AC, BC ; DE, DG, EG ; MK, MN, KN. *Lời giải: +) Đáy AB, đường cao CH. +) Đáy EG, đường cao DK. +) Đáy PQ, đường cao MN. *Kết quả: a. S tam giác ADE = S tam giác EDH b. S tam giác EBC = S tam giác EHC c. Từ a và b suy ra: S hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần S tam giác EDC. Tuần 18 Thứ hai ngày 6 tháng 1 năm 2014 Kế hoạch giảng dạy Toán Tiết: 86 Diện tích hình tam giác I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác. - Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. II/ đồ dùng dạy học - Phấn màu, bộ đồ dùng dạy học iii/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm lại bài tập 1, 2 SGK. 2-Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Kiến thức: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 15' 8' 8' 4' 1-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm lại bài tập 1, 2 SGK. 2-Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Kiến thức: - GV chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau. - GV lấy một hình tam giác cắt cắt theo đường cao, sau đó ghép thành hình chữ nhật. - Chiều dài HCN bằng cạnh nào của HTG? - Chiều rộng HCN có bằng chiều cao của hình tam giác không? - Diện tích HCN gấp mấy lần diện tích hình tam giác? - Dựa vào công thức tính diện tích HCN, em hãy suy ra cách tính diện tích hình tam giác? *Quy tắc: Muốn tính S HTG ta làm thế nào? *Công thức: Nếu gọi S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao thì S được tính NTN? 2.3- Luyện tập: Bài tập 1 (88): Tính S hình tam giác. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (88): Tính S hình tam giác. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời một HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. - HS thực hành trên bộ đồ dùng dạy học - Nêu kết quả thực hành - Cạnh đáy của hình tam giác. - Chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều cao của hình tam giác. - Gấp hai lần. S ABCD = DC x AD = DC x EH => S EDC = DC x EH : 2 - HS nêu công thức tính diện tích tam giác: S = a x h 2 hoặc S = a x h : 2 *Kết quả: 8 x 6 : 2 = 24 (cm2) 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2) *Kết quả: 5m = 50 dm 50 x 24 : 2 = 600 (dm2) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2) 2 Thứ tư ngày 8 tháng 1 năm 2014 Kế hoạch giảng dạy Toán Tiết: 88 Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về: - Các hàng của số thập phân ; cộng, trừ, nhân, chia số tập phân ; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. - Tính diện tích hình tam giác. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 5' 7' 7' 7' 7' 3' 1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 1, 2 SGK. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Luyện tập: Phần 1 (89): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 3 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn kết quả đó. - Cả lớp và GV nhận xét. Phần 2: Bài tập 1 (90): Đặt tính rồi tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. Bài tập 2 (90): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV cho HS ôn lại cách làm cách làm. - Cho HS làm vào bảng nháp. - Mời 2 HS lên chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (90): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4 (90): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. - Mời HS nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. *Kết quả: Bài 1: Khoanh vào B Bài 2: Khoanh vào C Bài 3: Khoanh vào C *Kết quả: 85,9 68,29 80,73 31 *Bài giải: 8m 5dm = 8,5m 8m2 5dm2 = 8,05m2 *Bài giải: Chiều rộng của hình chữ nhật là: 15 + 25 = 40 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: 2400 : 40 = 60 (cm) Diện tích hình tam giác MDC là: 60 x 25 : 2 = 750 (cm2) Đáp số: 750 cm2 *Kết quả: x = 4 ; x= 3,91 Thứ sáu ngày 10 tháng 1 năm 2014 Kế hoạch giảng dạy Toán Tiết: 90 hình thang I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Hình thành được biểu tượng về hình thang. - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học. - Biết vẽ hình để rèn luyện kĩ năng nhận diện hình thang và một số đặc điểm của hình thang. II/ Đồ dùng dạy học: - Các dụng cụ học tập, 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 5' 10' 5' 5' 3' 5' 3' 1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2- Bài mới. a. Hình thành biểu tượng về hình thang: - Cho HS quan sát hình vẽ cái thang trong SGK để nhận ra hình ảnh của cái thang. b. Nhận biết một số đặc điểm của hình thang: - Cho HS quan sát hình thang mô hình lắp ghép và hình vẽ: + Hình thang ABCD có mấy cạnh? + Có hai cạnh nào song song với nhau? + Em có nhận xét gì về đặc điểm hình thang? - Cho HS quan sát và nêu đường cao, chiều cao của hình thang. - Đường cao có quan hệ NTN với hai đáy? - GV kết luận về đặc điểm của hình thang. - HS chỉ vào hình thang ABCD, nêu đặc điểm. c. Luyện tập: Bài tập 1 (91): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Chữa bài. Bài tập 2 (92): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS tự làm vào vở. Chữa bài. - Lưu ý: Hình thang có 1 cặp cạnh đối diện //. Bài tập 3 (92): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS vẽ vào SGK. - GV nhận xét. Bài tập 4 (92): (Các bước thực hiện tương tự bài 2). - Thế nào là hình thang vuông? 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. - VN chuẩn bị bài sau. - HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ. + Có 4 cạnh. + Có hai cạnh AB và CD song song với nhau. + Hình thang có hai cạnh đối diện song song với nhau. - AH là đường cao, độ dài AH là chiều cao của hình thang. - Đường cao vuông góc với hai đáy. *Lời giải: Các hình thang là: hình 1, hình 2, hình 4, hình 5, hình 6 *Lời giải: - Bốn cạnh và bốn góc: hình 1, hình 2, hình 3 - Hai cặp cạnh đối diện //: hình 1, hình 2. - Chỉ có một cặp cạnh đối diện //: hình 3 - Có bốn góc vuông: hình 1 - HS tự vẽ. *Kết quả: - Góc A, D là góc vuông. - Hình thang vuông là hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy. Tuần 19 Thứ hai ngày 13 tháng 1 năm 2014 Kế hoạch giảng dạy Toán Tiết: 91 Diện tích hình thang I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Hình thành công thức tính diện tích hình thang. - Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang. II/Đồ dùng dạy học - Phấn màu, bảng lớp, sách giáo khoa. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 10' 5' 5' 10' 5' 1- Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hình thang? Hình thang vuông? 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Nội dung. - GV chuẩn bị 1 hình thang như SGK. - Em hãy xác định trung điểm của cạnh BC - GV cắt rời hình tam giác ABM, sau đó ghép thành hình ADK. - Em có nhận xét gì về diện tích hình thang ABCD so với diện tích hình tam giác ADK? - Dựa vào công thức tính diện tích hình tam giác, em hãy suy ra cách tính diện tích hình thang? *Quy tắc: Muốn tính S hình thang ta làm thế nào? *Công thức: Nếu gọi S là diện tích, a, b là độ dài các cạnh đáy, h là chiều cao thì S được tính NTN? Luyện tập: Bài tập 1 (93): Tính S hình thang, biết: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (94): Tính S mỗi hình thang sau: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời một HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo. - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. Bài tập 3 (94): Tính S hình thang, biết: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. - HS xác định điểm M là trung điểm của BC - Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích tam giác ADK. SABCD = - Ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. - HS nêu: S = *Kết quả: 50 cm2 84 m2 *Kết quả: 32,5 cm2 20 cm2 *Bài giải: Chiều cao của hình thang là: (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10 020,01 (m2) Đáp số : 10 020,01 m2 Thứ ba ngày 14 tháng 1 năm 2014 Kế hoạch giảng dạy Toán Tiết: 92 Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang ( kể cả hình thang vuông) trong các tình huống khác nhau. - Vận dụng làm toán một cách chính xác. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bút dạ. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 7' 10' 10' 5' 1- Kiểm tra bài cũ: - Muốn tính diện tích hình thang ta làm như thế nào? 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Luyện tập: Bài tập 1 (94): Tính S hình thang... - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (94): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. + Yêu cầu HS tìm cạnh đáy bé và đường cao. + Sử dụng công thức tính S hình thang để tính diện tích thửa ruộng. + Tính kg thóc thu hoạch được trên thửa ruộng - Cho HS làm vào bảng vở, 2 học sinh làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (94): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi vở, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập *Kết quả: 70 cm2 b) m2 *Bài giải: Độ dài đáy bé là: 120 : 3 x 2 = 80 (m) Chiều cao của thửa ruộng là: 80 – 5 = 75 (m) Diện tích của thửa ruộng đó là: (120 + 80) x 75 : 2 = 7500 (m2) Thửa ruộng đó thu được số kg thóc là: 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg) Đáp số: 4837,5 kg thóc. *Bài giải: Đúng Sai Thứ tư ngày 15 tháng 1 năm 2014 Kế hoạch giảng dạy Toán Tiết: 93 Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố kĩ năng tính diện tích hình thang . - Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bút dạ. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 10' 10' 10' 5' 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu công thức tính diện tich hình thang. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Nội dung. Bài tập 1 (95): Tính S hình tam giác vuông... - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (95): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào bảng vở, 2 học sinh làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (95): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. Các HS khác nhận xét. - GV kết luận hướng giải. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. *Kết quả: a/ 6 cm2 b/ 2m2 c/ dm2 *Bài giải: Diện tích của hình thangABED là: (1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,46 (dm2) Diện tích của hình tam giácBEC là: 1,3 x 1,2 : 2 = 0,78(dm2) . Diện tích hình thangABED lớn hơn diện tích của hình tam giácBEC là: 2,46 - 0,78 = 1,68 (dm2) Đáp số: 1,68 dm2 *Bài giải: a) Diện tích mảnh vường hình thang là: (50 + 70) x 40 : 2 = 2400 (m2) Diện tích trồng đu đủ là: 2400 : 100 x 30 = 720 (m2) Số cây đu đủ trồng được là: 720 : 1,5 = 480 (cây) b) Diện tích trồng chuối là: 2400 : 100 x 25 = 600 (m2) Số cây chuối trồng được là: 600 : 1 = 600 (cây) Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là: 600 – 480 = 120 (cây) Đáp số: a) 480 cây ; b) 120 cây. Thứ năm ngày 16 tháng 1 năm 2014 Kế hoạch giảng dạy Toán Tiết: 94 hình tròn, đường tròn I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính, đường kính. - Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn. II/ Đồ dùng dạy học: - Các dụng cụ học tập, hình tròn bằng tấm xốp. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5' 10' 20' 5' 1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang. 2- Bài mới:2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Nội dung. a. Giới thiệu về hình tròn, đường tròn: - GV đưa ra một tấm bìa hình tròn, chỉ tay lên tấm bìa và nói: “Đây là hình tròn”. + Mời một số HS lên chỉ và nói. - GV dùng com pa vẽ trên bảng một hình tròn rồi nói: “Đầu chì của com pa vạch ra một đường tròn”. + HS dùng com pa vẽ trên giấy một hình tròn. - GV giới thiệu cách tạo dựng một bán kính h
File đính kèm:
- TOAN T16 - 20.doc