Giáo án Toán Lớp 4 - Chương trình cả năm- Năm học 2016-2017 - Bùi Sinh Huy

TUẦN: 13 TOÁN

TIẾT: 64 LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:

-Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.

-Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.

-Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.

II.Các hoạt động dạy học:

TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

3’

35’

2’ 1.Bài cũ:

Gọi 3 em làm bài bảng:

235 x 503 307 x 653 546 x 302

-Yêu cầu lớp nhận xét

2.Bài mới: Luyện tập:

*Bài 1:

-Tổ chức làm bài cá nhân

-Gọi 3 em HSTB,Y làm bảng

-Yêu cầu lớp chữa bài chung, củng cố cách nhân với số có tận cùng là 0; nhân với số có 2 chữ số; nhân với số có chữ số 0 ở hàng chục.

*Bài 3:

-Cho HS làm bài cá nhân, 3 em làm bảng

-Lưu ý Hs tính theo cách thuận tiện

-Chữa bài, củng cố các tính chất của phép nhân

*Bài 5a;

-Yêu cầu HS tự làm bài. gọi 2 HS làm bảng.

-Chấm một số bài trước khi chữa

*HSKG: Làm thêm bài 2, 4, 5b/74 SGK

HD bài 5b: Nếu chiều dài gấp lên 2 lần thì chiều dài mới là a x 2 và diện tích hình chữ nhật mới là: a x 2 x b = 2 x (a x b) = 2 x S

Vậy khi chiều dài gấp lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích gấp lên 2 lần

3.KT: Tính: 584 x 204 vào bảng con

-Làm bài tập 3/74 SGK

3 HS làm bảng, lớp nhận xét chung

HS làm bài cá nhân, làm bảng, chữa bài chung

HS tự làm bài, 3 em làm bảng, nộp vở 6-8 em

HS nêu lại công thức tính diên tích hình chữ nhật

Tự làm bài vào vở:

VD: Khi a = 12cm, b= 5cm thì diện tích hình chữ nhật là:

 12 x 10 = 120 (cm2)

HSKG tự làm bài

HS đặt tính vào bảng con kiểm tra kết quả

 

doc252 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 429 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán Lớp 4 - Chương trình cả năm- Năm học 2016-2017 - Bùi Sinh Huy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7
Gọi 2 HS lên bảng làm bài
GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: 
a. Trường hợp chia hết
1944 : 162 = ?
GV hướng dẫn học sinh chia
GV lưu ý: giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Chẳng hạn :
194 : 162 = ? có thể lấy 1 chia 1 được 1
324 : 162 = ?
Có thể lấy 3 chia 1 được 3. Nhưng vì 162 x 3 = 486, mà 486 > 324 nên ước lượng thương được 2.
b. Trường hợp chia có dư:
8469 : 241 = ?
Tiến hành tương tự như trên.
3. Thực hành
Bài 1a/ 86 SGK
GV ghi bài lên bảng
Gọi 2 HS lên bảng làm bài
GV chữa bài
Kết quả:
2120 424 1935 354
 000 5 0165 5 
Bài 2b/ 86 SGK
GV ghi đề bài lên bảng
Gọi 1 HS lên bảng làm bài, đối với học sinh khá, giỏi yêu cầu các em làm bằng hai cách.
*HSKG: Làm thêm bài 1b, 2a,3/86
3. Củng cố:
Nối phép chia với kết quả thích hợp:
3621 : 213
18
17
16
2 HS lên bảng làm bài
Cả lớp nhận xét
Học sinh thực hành chia 
Lần 1: 194 chia 162 được 1, viết 1
1 nhân với 2 bằng 2; 4 trừ 2 bằng 2, viết 2;
1 nhân với 6 bằng 6; 9 trừ 6 bằng 3, viết 3;
1 nhân 1 bằng 1; 1 trừ 1 bằng 0, viết 0.
Lần 2: Hạ 4, được 324; 324 chia 162 được 2, viết 2;
2 nhân 2 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0, viết 0;
2 nhân 6 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0, viết 0 nhớ 1;
2 nhân 1 bằng 2; thêm 1 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0, viết 0.
 1994 162
 0324 12
 000
2 HS lên bảng làm bài
HS cả lớp đặt tính tính kết quả vào vở và nhận xét bài bạn
HS đọc đề bài
1 HS lên bảng làm bài
Cả lớp làm vào bài vào vở BT, nhận xét bài bạn
Bài giải: 8700 : 25 : 4 =
 348 : 4 = 87
Cách 2:
 8700 : 25 : 4 = 8700 : (25 x 4)
 = 8700 : 100 = 87 
 --------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN: 16
TOÁN
NS: 12/12/09
TIẾT: 79
LUYỆN TẬP
NG: 17/12/09
I. Mục tiêu: Biết chia cho số có 3 chữ số
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
32’
3’
1. Bài cũ:
Đặt tính và tính kết quả:
a. 8000 : 308
b. 2198 : 314
GV nhận xét ghi điểm.
2. Luyện tập:
*Bài 1/90 VBTT4
GV ghi đề bài lên bảng
Gọi HS lên bảng làm bài
Chấm vở một số em, nhận xét chung.
*Bài 2/87 SGK
GV tóm tắt đề toán lên bảng
1 hộp chứa 120 gói 24 hộp
1 hộp chứa 160 gói ? hộp 
GV chấm bài một số em
Bài giải:
 Số gói kẹo có tất cả là:
 120 x 24 = 2880 ( gói )
 Số hộp chứa 160 gói kẹo để xếp hết 2880 gói kẹo:
 2880 : 160 = 18 ( hộp )
 Đáp số: 18 hộp
*HSG: Tìm một số, biết rằng nếu đem số đó chia cho 9 thì được thương là 207 và số dư là số lớn nhất.
3. KT: Người ta mở vòi nước chảy vào bể. Biết rằng 65 phút đầu vòi chảy được 900 lít và 70 phút sau vòi chảy được 1125 lít nước. Hỏi trung bình mỗi phút vòi chảy vào bể được bao nhiêu lít nước?
A: 14 lít B: 15 lít C: 16 lít
2 HS lên bảng làm bài
Cả lớp nhận xét
HS đọc đề bài, làm bài theo nhóm( tổ)
3 em lên bảng làm bài
Cả lớp nhận xét
Kết quả
3144 524 8322 219 7560 251
3144 6 657 38 753 30
0000 1752 30
 1752
 0000
HS đọc đề toán, bút đàm
Một em học sinh làm bài trên bảng
Lớp làm bài vào vở BT
HSG làm bài, sau khi đã hoàn thành phần bài tập ở lớp.
 ----------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN: 16
TOÁN
NS: 12/12/09
TIẾT: 80
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT)
NG: 18/12/09
I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số ( chia hết, chia có dư)
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
33’
2’
1. Bài cũ: 
Tính giá trị biểu thức sau:
a. 2205 : ( 35 x 7 ) b. 3332 : ( 4 x 49 )
GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Trường hợp chia hết
41535 : 195 = ?
GV hướng dẫn học sinh thực hiện: Tính từ trái sang phải
Lần 1: 415 chia 195 được 2, viết2;
2 nhân 5 bằng 10; 15 trừ 10 bằng 5, viết 5 nhớ 1;
2 nhân 9 bằng 18, thêm 1 bằng 19
21 trừ 19 bằng 2, viết 2 nhớ 2
2 nhân 1 bằng 2, thêm2 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0, viết 0.
Lần hai: Hạ 3, được 253; 253 chia 195 được 1, viết 1;
1 nhân 5 bằng 5; 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1
1 nhân 9 bằng 9, thêm 1 bằng 10;
15 trừ 10 bằng 5, viết 5 nhớ 1;
1 nhân 1 bằng 1, thêm 1 bằng 2; 2 trừ 2 bằng 0, viết 0
Lần 3:Hạ 5, được 585; 585 chia 195 được 3, viết 3;
3 nhân 5 bằng 15; 15 trừ 15 bằng 0, viết 0 nhớ 1;
3 nhân 9 bằng 27, thêm 1 bằng 28;
28 trừ 28 bằng 0, viết 0 nhớ 2
3 nhân 1 bằng 3, thêm 2 bằng 5; 5 trừ 5 bằng 0, viết 0.
Chú ý: học sinh ước lượng
415 : 195 = ? Lấy 400 chia 200
253 : 195 = ? Lấy 200 chia 100
585 : 195 = ? Lấy 600 chia 200
Để tìm thương ở mỗi lần chia.
b. Trường hợp chia có dư
80120 : 245 = ?
Tiến hành tương tự
c. Thực hành:
*Bài 1/88 SGK:
GV ghi đề
Cho 2 HS lên bảng làm bài
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
*Bài2/88 SGK 
Tiến hành tương tự bài 1
*HSG:
Tìm một số biết rằng nếu đem số đó chia cho 8 thì được thương bằng số dư và số dư là số chẵn đồng thời là số dư lớn nhất có thể có. 
4. Củng cố
Nối biểu thức với giá trị của biểu thức:
4095 : 315 – 945 : 315
11
10
9
2 HS lên bảng làm bài
Học sinh lắng nghe, lĩnh hội
41535 195
0235 213
 0585
 000
80120 254
0662 327
 1720
 005
2 học sinh lên bảng làm bài
Cả lớp bài vào vở bài tập, nhận xét bài của bạn
Bài giải:
1a.
62321 308 81350 187 
616 202 748 435
00721 0655 
 616 561
 105 940
 935
 005
Bài giải:
 89658 : x = 293
 x = 89658 : 293
 x = 306
HSG tự làm bài
HS tự làm bài vào bảng con
 --------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN: 17
TOÁN
NS: 19/12/09
TIẾT: 81
LUYỆN TẬP
NG: 21/12/09
I.Mục tiêu:
-Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
-Biết chia cho số có ba chữ số 
II.Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
33’
2
1.Bài cũ:
Đặt tính rồi tính: 109408 : 526 ; 810866 : 238
Gọi 4-5 em nêu lại cách chia
 2.Luyện tập:
*Bài1a /89 
yêu cầu HS đặt tính rồi tính 
HS làm vào vở. 4 em giải bảng .
Cả lớp thống nhất và chữa bài .
Yêu cầu HS giải bảng nêu miệng cách tính.
*Bài 3a/89
HS đọc đề , xác định các yếu tố đã biết và những điều cần tìm.
GV giới thi ệu vài nét về sân vận đông Quốc gia Mĩ Đình 
Biết diện tích và chiều dài sân bóng đá hình chữ nhật , tìm chiều rộng của sân bóng đá đó ta làm gì?
HS tự giải vào vở. 1 em giải bảng.
Cả lớp thống nhất và chữa bài.
Chấm 5 – 6 bài 
*HSKG: Làm thêm bài 2, 3b/89 SGK
Yêu cầu HS làm bài, đổi vở kiểm tra
3.KT: Kết quả của phép chia: 3144 : 262 = ?
A. 22 B.12 C.20 	D.17
HS làm bảng con
Nêu miệng cách chia
HS làm bài cá nhân
KQ :
54322: 346 = 157 25275: 108 = 234 (dư 3) 
86679 : 214 = 405 (dư 9)
HS nêu miệng để nắm được yêu cầu đề bài
HS xem hình SGK
Tìm thương của diện tích sân bóng đá hình chữ nhật và chiều dài của nó.
HS tự làm bài, 1 HSTB giải bảng
 Tóm tắt : Diện tích : 7140 m2 
 a : 105 m 
 b : ? m
 Bài giải:
 Chiều rộng sân bóng đá hình chữ nhật là:
 7140:105 = 68 (m)
 Đáp số: CR 68m
 Tóm tắt: Bài giải
 240 gói muối: 18kg Đổi: 18kg = 18000g
 1 gói muối: ...gam? 1 gói muối cân nặng là:
 18000 : 240 = 75 (gam)
 Đáp số : 75 gam
Bài 3b) Chu vi sân bóng đá hình chữ nhật là :
 (105 + 68) x 2 = 346 (m)
 Đáp số: 246 m 
HS ghi câu trả lời vào bảng con: Câu B
 -----------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN: 17
TOÁN
NS: 19/12/09
TIẾT: 82
LUYỆN TẬP CHUNG
NG: 22/12/09
I.Mục tiêu:
-Thực hiện được phép nhân , phép chia.
-Biết đọc thông tin trên biểu đồ
II.Đồ dung dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn bài 1/90
III.Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
10’
18’
2’
1.Bài cũ:Đặt tính rồi tính:
517 x x = 151481 
2.Luyện tập :
*Bài 1/90 :
GV treo bảng phụ bài 1/90.
HS nhìn bảng phụ và SGK tìm hiểu yêu cầu của bài.
Nhóm nào tìm ra kết quả trước lên điền vào bảng phụ
GV hướng dẫn các em chữa bài 
Bài toán yêu cầu em tìm những gì ?
Biết tích là 621 và thừa số là 23. Tìm thừa số còn lại ta làm thế nào ? 
Nhóm làm nhanh có thể nêu cách làm của mình ( Quan hệ của phép nhân và phép chia) 
 23 x 27 = 621 
 621 : 27 = 23
 621 : 23 = 27 
GV hướng dẫn tương tự đối với bảng 2.
Cả lớp thống nhất và chữa bài 
*Bài 4a, b/90:
HS đọc biểu đồ.
a/ Để biết tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 bao nhiêu cuốn sách em cần biết gì ?
b/ Để biết tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 bao nhiêu cuốn sách em cần biết gì ?
*HSKG:c/ Muốn tìm trung bình mỗi tuần bán được bao nhiêu cuốn sách em làm sao ?
.Cả lớp thống nhất và chữa bài.
 *HSKG: Làm thêm bài 2, 3/90 SGK
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra
3.KT: Số tích hợp viết vào ô trống của 2970 : 135 = £ là:
A.12 B.22 C.32 D.20
HS làm vào bảng con
KQ: x = 293
Nhóm đôi 
Các nhón ghi kết quả vào bảng phụ
Tìm tích hai số. Tìm thừa số chưa biết.
HS nêu.
Tìm thương, số chia và số bị chia
Cá nhân 2 em 
Cần biết số sách bán trong tuần 1; bán trong tuần 4.
Cần biết số cuốn sách bán trong tuần 2; bán trong tuần 3 
Cả lớp giải vào vở. 1 em giải bảng
Lấy tổng số sách bán trong 4 tuần .chia đều cho 4 
( 4500+ 6250 + 5750 + 5500 ) : 4 = 5500 
HS chọn câu B
 -----------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN: 17
TOÁN
NS: 19/12/09
TIẾT: 83
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
NG: 23/12/09
I.Mục tiêu:
 -Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
 -Biết số chẵn, số lẻ
II.Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4’
3’
10’
6’
15’
2’
1.Bài cũ: 
Gọi 2, 3 HS đọc bảng chia 2, chia 3
2.Bài mới:
GV giới thiệu chương ba.
GV cho HS nhẩm miệng phép chia:
 14 : 2 = ? và 15 : 2 = ?
Như vậy 14 chia hết cho 2 và 15 không chia hết cho 2.
GV: Không xử dụng phép chia, chỉ cần quan sát, dựa vào dấu hiệu nào đod mà biết được số đó có chia hết cho số khác hay không. Các dấu hiệu dố gọi là dấu hiệu chia hết.Hôm nay chúng ta tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 2
a)Dấu hiệu chia hết cho 2:
* Hãy tìm vài số chia hết cho 2, vài số không chia hết cho 2.
HS nêu và GV thống kê ở bảng lớn thành 2 nhóm ( chia hết cho 2, không chia hết cho 2).
Thảo luận nhóm đôi thời gian 3 phút với yêu cầu:
+Quan sát các số ở nhóm chia hết cho 2, các số đó có tận cùng là mấy? Và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2.
+Quan sát các số ở nhóm không chia hết cho 2, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu không chia hết cho 2.
Các nhóm trình bày. HS nhận xét. 
GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 2 không chỉ cần xét chữ số tận cùng của chữ số đó.
b)Giới thiệu số chẵn số lẻ:
GV giới thiệu: “ Các số chia hết cho 2 gọi là số chẵn”
Hãy cho ví dụ về số chẵn.
Ta còn cách nêu khái niệm về số chẵn nữa. Em nào có thể nêu được?
Giới thiệu số lẻ tiến hành tương tự.
c)Thực hành:
*Bài 1 /95
HS tự làm vào vở. 2 em làm bảng.
a/ Các số chia hết cho 2 : 98,1000, 744, 7536, 5782
b/ Các số không chia hết cho 2 : 35, 89, 867, 84683, 8401 
Lưu ý : GV cho HS giải miệng nêu lí do tại sao phải chọn các số đó.
Bài 2 /95
HS đọc đề và nêu yêu cầu đề.
Cả lớp nhận xét và chữa bài.
GV có thể cho thêm 1 số em đọc các số đã tìm để HS nhận xét.
*HSKG: Làm thêm bài 3, 4/95 SGK
3.KT: Chơi trò chơi Điền nhanh điền đúng (làm bảng con):
Viết số chẵn thích hợp vào chỗ chấm: 340 ; 342 ; 344 ;  ;  ; 350.
Viết số lẻ thích hợp vào chỗ chấm: 8347 ; 8349 ; 8351 ;  ; . ; 8357.
HS đọc miệng
KQ: 14 : 2 = 7 ; 15 : 2 = 7 dư 1
HS lắng nghe
HS nêu ví dụ:10, 34, 56,42, 88, 66..
 25,37,43,71,89,
Thảo luận nhóm đôi và thực hiện theo yêu cầu.
HS nhận xét.
HS lắng nghe, ghi nhớ
HS cho ví dụ: 22,42, 64, 96, 38, .
HS có thể nêu: Số chẵn là những số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8
HS nêu miệng theo yêu cầu
HS làm bài cá nhân, 1 em làm bảng
Cả lớp nhận xét và chữa bài.
HS làm vào vở. 2 em làm bảng.
a/ 28,76,44,32...
b/ 123,457,...
HSKG tự làm bài
HS viết: 346, 348 ; 8353, 8355
 --------------------------------------------------------------------------------
TUẦN: 17
TOÁN
NS: 19/12/09
TIẾT: 84
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
NG: 24/12/09
I.Mục tiêu:
-Biết dấu hiệu chia hết cho 5
-Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5.
II.Các hoạt đông dạy học:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
15’
18’
2’
1.Bài cũ:
-Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ? Cho ví dụ ?
- Thế nào là số chẵn ,thế nào là số lẻ ? Cho ví dụ ?
1.Bài mới:
a)Dấu hiệu chia hết cho 5.
HS thảo luận nhóm đôi thời gian 3 phút thực hiện các yêu cầu :
 1. Tìm vài số chia hết cho 5, không chia hết cho 5.
 2. Nhận xét các chữ số tận cùng của các số đã cho để tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5, không chia hết cho 5.
Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 5. Cho ví dụ.
Hãy nêu dấu hiệu không chia hết cho 5. Cho ví dụ.
b)Thực hành:
*Bài 1: - Cho HS làm các bài tập trong SGK và chữa bài:
- GV chấm bài nhận xét:
*Bài 4 /96
HS đọc đề và nêu yêu cầu đề.
+Cách 1:
 Hãy tìm các số chia hết cho 5 trong các số đã cho.
Hãy tìm các số chia hết cho 2 trong các số đã cho.
Vậy số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2.
Có nhận xét gì về hai số trên?
+Cách 2: 
Nêu dấu hiệu chia hết cho 2.
Nêu dấu hiệu chia hết cho 5.
Để một số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 thì cần có dấu hiệu chung nào?
Vậy hãy tìm các số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 trong các số trên.
-Câu b HS giải tương tự câu a.
HS tự giải vào vở. 1 em giải bảng.
Cả lớp thống nhất và chữa bài.
*HSKG: Làm thêm bài tập 2,3/96 SGK
3.KT:Với ba chữ số 0, 5, 7. Hãy viết các số có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó và đều chia hết cho 5. 
2 HS làm bảng 
Lớp theo dõi nhận xét
HS thảo luận, viết kết quả ra giấy
HS trình bày. Cả lớp nhận xét.
HS nêu miệng 
3,4 em nêu
Vài em nêu: 235; 6540; 7790; ...
Cả lớp làm vào vở -1 em chữa bài
Số chia hết cho 5 là:35 ;660; 3000; 945
Số không chia hết cho5 là:857; 4674; 5553
Cá nhân 
HS nêu miệng
35, 660, 945, 3000.
8, 660, 3000
660, 3000.
-Cùng có chữ số tận cùng là chữ số 0
-Là các số có tận cùng 0,2,4,6,8.
-Là các số có tận cùng 0 hoặc 5
-Là các số có tận cùng là 0.
-660, 3000
HS tự làm bài và rút ra nhận xét : Số chia hết cho 5 như không chia hết cho 2 là số có tận cùng là 5
HSKG tự làm bài
HS viết vào bảng con: 750; 705; 570
 ------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN: 17
TOÁN
NS: 19/12/09
TIẾT: 85
LUYỆN TẬP
NG: 25/12/09
I.Mục tiêu:
-Bước đầu biết vận dụngdấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
-Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.
II.Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
33’
2’
1.Bài cũ: - Cho 3 số chia hết cho 5 và 3 số không chia hết cho 5. 
 - Nêu 3 ví dụ về số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. 
2.Bài mới: Luyện tập
*Bài 1 /96
HS đọc đề và nêu yêu cầu đề.
Lưu ý: GV yêu cầu HS giải bảng nêu rõ lí do vì sao chọn các số đó.
-Chấm một số bài
*Bài 2/96: 
Tổ chức cho HS chơi tiếp sức
Chơi trò chơi: Điền nhanh, điền đúng.
 Chơi 3 nhóm, mỗi nhóm 3 em 
*Bài 3/96:
Tổ chức làm bài bảng con
*HSKG: Làm thêm bài 4,5/96 SGK
3.KT: Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là những số có tận cùng là:
 A.5 B.0 C.4 D.7
HS làm bảng con , nêu miệng dấu hiệu chia hết cho 5
HS tự giải vào vở. 1 em giải bảng.
HS đọc đề nắm nội dung, thi đua giữa các nhóm
Lớp làm cổ động viên, 3 em trong ban giám khảo
- Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480; 2000; 9010.
- Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296; 324.
- Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 345; 3995.
HS làm vào bảng con: Chọn câu B
 ----------------------------------------------------------------------------------
Tuần : 18 
Tiết : 86
Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
NS : 27 – 12 – 09
NG : 28 – 12 - 09
I, Mục tiêu : - Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
 II, Đồ dùng dạy - học : 
III, Các hoạt động dạy - học :
TL
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
5’
12’
20’
2’
1, Bài cũ : Viết vào chỗ chấm các số thích hợp vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
 0, 10, ...., ....., ......, 50, 60, ....., ...., ...., 100.
- Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5.
- Nhận xét.
2, Bài mới : A, GT bài : (trực tiếp)
 B, HD HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 :
HS thảo luận nhóm đôi thời gian 3 phút thực hiện các yêu cầu :
 1. Tìm vài số chia hết cho 9, không chia hết cho 9.
 2. Nhận xét các số chia hết cho 9 để tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9, không chia hết cho 9.
Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9. Cho ví dụ.
Hãy nêu dấu hiệu không chia hết cho 9. Cho ví dụ.
 * GV : Cho HS nêu căn cứ để nhận biết các số chia hết cho 2, 5 và cho 9.
 C, Thực hành : 
- Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu.
 + Cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9.
 + Cho HS làm vở - 1 HS làm bảng.
 + GV chấm bài một số em.
- Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu.
 + Cho HS nêu các số như thế nào không chia hết cho 9.
 + Cho HS (N2) thảo luận – nêu miệng KQ.
 + Nhận xét.
 * HSK,G : Làm bài tập 3,4 SGK /97.
3, Củng cố - dặn dò : 
 * KT : Để số 32 chia hết cho 9 thì chữ số thích hợp cần viết vào ô trống là :
 A, 2 ; B, 3 ; C, 4 ; D, 5
 * Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 9 và làm bài tập VBT.
- HS làm bảng con.
 0, 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100.
- 2 HS lần lượt nêu.
- HS nghe.
- HS lần lượt nêu - lớp nhận xét.
- HS nêu nhận xét.
- HS nêu – cho ví dụ.
- HS nêu – cho ví dụ.
- HS nêu cá nhân.
- 1 HS đọc to - lớp đọc thầm.
- HSTB,Y : nêu
- HS làm vở - 1 HS làm bảng.
 + Các số chia hết cho 9 là : 99, 108, 5643, 
- 1 HS đọc to - lớp đọc thầm.
- HSTB nêu.
-(N2) thảo luận – nêu miệng KQ.
 + Các số không chia hết cho 9 là : 96, 7856, 5554, 1097.
C
- HS làm bảng con.
 -------------------------------------------------------------------------------
Tuần : 18 
Tiết : 87
Toán
 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
NS : 28 – 12 – 09
NG : 29– 12 - 09
I, Mục tiêu : - Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
III, Các hoạt động dạy - học :
TL
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
5’
12’
20’
2’
1, Bài cũ : Viết vào ô trống chữ số thích hợp để được số chia hết cho 9.
 34 ; 46 ; 618 ; 45.
- Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9.
- Nhận xét.
2, Bài mới : A, GT bài : (trực tiếp)
 B, HD HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3 :
HS thảo luận nhóm đôi thời gian 3 phút thực hiện các yêu cầu :
 1. Tìm vài số chia hết cho 3, không chia hết cho 3.
 2. Nhận xét các số chia hết cho 3 để tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3, không chia hết cho 3.
Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3. Cho ví dụ.
Hãy nêu dấu hiệu không chia hết cho 3. Cho ví dụ.
 * GV : Cho HS rút ra điểm chung trong các số chia hết cho 9 và cho 3.
 C, Thực hành : 
- Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu.
 + Cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 3.
 + Cho HS làm vở - 1 HS làm bảng.
 + GV chấm bài một số em.
- Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu.
 + Cho HS nêu các số như thế nào không chia hết cho 3.
 + Cho HS (N2) thảo luận – nêu miệng KQ.
 + Nhận xét.
 * HSK,G : Làm bài tập 3,4 SGK /98.
3, Củng cố - dặn dò : 
 * KT : Để số 32 chia hết cho 3 thì chữ số thích hợp cần viết vào ô trống là :
 A, 4 ; B, 5 ; C, 6 ; D, 7
 * Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3 và làm bài 
- 4 HS làm bảng - lớp làm nháp.
- 1 HS lần lượt nêu.
- HS nghe.
- HS lần lượt nêu - lớp nhận xét.
- HS nêu nhận xét.
- HS nêu – cho ví dụ.
- HS nêu – cho ví dụ.
- HS nêu cá nhân.
- 1 HS đọc to - lớp đọc thầm.
- HSTB,Y : nêu
- HS làm vở - 1 HS làm bảng.
 + Các số chia hết cho 3 là : 231, 1872, 92313. 
- 1 HS đọc to - lớp đọc thầm.
- HSTB nêu.
-(N2) thảo luận – nêu miệng KQ.
C
 + Các số không chia hết cho 3 là : 502, 6823, 55553, 641311.
- HS làm bảng con.
 ------------------------------------------------------------------------------
Tuần : 18 
Tiết : 88
Toán
LUYỆN TẬP
NS : 29 – 12 – 09
NG : 30 – 12 - 09
I, Mục tiêu : - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
II, Đồ dùng dạy - học :
III, Các hoạt động dạy - học :
TL
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
5’
30’
2’
1, Bài cũ : Tìm chữ số thích hợp điền vào ô trống được số chia hết cho 3 nhưng không c

File đính kèm:

  • docGIAO AN TOAN 4 CHI VIEC IN.doc