Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2006-2007 - Đỗ Huy Chỉnh

* Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ.

a) Giới thiệu phép trừ.

- Gv viết lên bảng phép trừ: 85672 – 58329

- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện bài toán.

 85674 * 4 không trừ được 7, lấy 14 trừ 9 bằng 5, viết 5 nhớ 1.

 27345 * 2 thêm 1 bằng 3, 7 trừ 3 bằng 4, viết 4.

 - 58329 * 6 trừ 3 bằng 3, viết 3

 * 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1.

 * 5 thêm 1 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2.

- Gv hỏi: Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có đến 5 chữ số ta làm như thế nào?

- Gv rút ra quy tắc: “ Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có đến 4 chữ số , ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau: chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục ; rồi viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và trừ từ phải sang trái.

* Hoạt động 2: Làm bài 1.

Cho học sinh mở vở bài tập.

· Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:

- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Yêu 6 Hs lên bảng làm.

- Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc. Gv nhận xét, chốt lại.

 64852 85694 40271 72644 92500 100.000

- 27539 - 46528 - 36045 - 25586 - 4181 - 99.999

 37313 39166 422 6 47058 78319 1

* Hoạt động 3: Làm bài 2, 3.

· Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.

- Gv yêu cầu Hs thảo luận câu hỏi.

+ Bể có bao nhiêu lít nước ?

+ Sau một tuần sử dụng, bể còn bao nhiêu lít nước?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gv nhận xét, chốt lại:

 Số lít nước đã sử dụng trong một tuần:

 45900 – 44150 = 1750 (lít)

 Số lít nước mỗi ngày dùng là:

 1750 : 7 = 250 (lít)

 Đáp số : 250 lít.

· Bài 3:

- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một 1 Hs lên bảng làm.

- Gv nhận xét, chốt lại.

 => Phép trừ 100.00 – 99.999 có thể tính nhẩm được.

 

doc9 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 638 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2006-2007 - Đỗ Huy Chỉnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán.
Tiết 146: luyện tập.
I Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs nắm được:
- Biết thực hiện phép cộng các số có năm chữ số. 
- Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
b) Kỹ năng: Rèn Hs làm toán, chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Phép cộng các số trong phạm vi 100.000.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Sáu Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
 54672 36159 47066 80909
+ 28298 + 38471 + 19838 + 9090
 82970 74620 66904 89999
Bài 2:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Sáu Hs lên bảng làm bài. Gv nhận xét, chốt lại: 
 16528 33527 60500 80909
+ 20132 + 4130 + 8197 + 9090
 32416 25296 22 023 10001
 69076 62953 90720 100000
 * Hoạt động 2: Làm bài 3.
Bài 3:- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
- Gv yêu cầu Hs dựa vào tóm tắt hãy đặt thành một đề toán.
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại: Số lít dầu buổi chiều bán được là:
 200 x 4 = 800 (ldầu)
 Số lít dầu bán được cả hai buổi là:
 800 + 200 = 1000 (ldầu)
 Đáp số: 1000 ldầu.
Bài 4:
- Mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs nhắc lại tính diện tích hình chữ nhật, chu vi hình chữ nhật.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) Chiều rộng của hình chữ nhật b) Chu vi hình chữ nhật là
 12: 3 = 4 (cm) 12 x 4 = 48 (cm2)
 Chu vi hình chữ nhật là: Đáp số: 48cm2.
 (12 + 4 ) x 2 = 32 (cm)
 Đáp số: 32cm.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Phép trừ các số trong phạm vi 100.000.
Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 147: Phép trừ các số trong phạm vi 100.000.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100.000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng).
- Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ.
Kỹ năng:- Biết tính toán chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	 * HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gv gọi 2 Hs lên làm bài tập 2, 3. 
- Gv nhận xét bài làm của HS.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ.
a) Giới thiệu phép trừ.
- Gv viết lên bảng phép trừ: 85672 – 58329 
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện bài toán.
 85674 * 4 không trừ được 7, lấy 14 trừ 9 bằng 5, viết 5 nhớ 1.
 27345 * 2 thêm 1 bằng 3, 7 trừ 3 bằng 4, viết 4. 
 - 58329 * 6 trừ 3 bằng 3, viết 3 
 * 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
 * 5 thêm 1 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2.
- Gv hỏi: Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có đến 5 chữ số ta làm như thế nào?
- Gv rút ra quy tắc: “ Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có đến 4 chữ số , ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau: chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục ; rồi viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và trừ từ phải sang trái.
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Yêu 6 Hs lên bảng làm.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc. Gv nhận xét, chốt lại. 
 64852 85694 40271 72644 92500 100.000
- 27539 - 46528 - 36045 - 25586 - 4181 - 99.999
 37313 39166 422 6 47058 78319 1
* Hoạt động 3: Làm bài 2, 3.
Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận câu hỏi.
+ Bể có bao nhiêu lít nước ?
+ Sau một tuần sử dụng, bể còn bao nhiêu lít nước?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv nhận xét, chốt lại: 
 Số lít nước đã sử dụng trong một tuần:
 45900 – 44150 = 1750 (lít)
 Số lít nước mỗi ngày dùng là:
 1750 : 7 = 250 (lít)
 Đáp số : 250 lít.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một 1 Hs lên bảng làm. 
- Gv nhận xét, chốt lại.
 => Phép trừ 100.00 – 99.999 có thể tính nhẩm được.
	5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Tiền Việt Nam.
Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 148: Tiền Việt Nam.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Biết nhận biết các tờ giấy bạc: 20.000, 50.000 và 100.000 đồng
- Bước đầu biết đổi tiền.
Kỹ năng: Biết tính toán chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	 * HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Phép trừ các số trong phạm vi 100.000.- Gv gọi 2 Hs lên làm bài tập 2, 3. 
- Gv nhận xét bài làm của HS.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.Giới thiệu bài – ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc.
a) Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20.000 đồng, 50.000 đồng , 100.000 đồng.
- Gv yêu cầu Hs quan sát kĩ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nêu nhận xét các đặc điểm như sau:
+ Màu sắc của từng tờ giấy bạc. Dòng chữ “ hai mươi nghìn đồng” và số 20.000.
+ Dòng chữ “ năm mươi nghìn đồng” và số 50.000.
+ Dòng chữ “ một trăm nghìn đồng” và số 100.000.
- Gv yêu cầu vài Hs đứng lên nhận xét.- Gv nhận xét, chốt lại:”
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 1 Hs lên làm mẫu. Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu 3 Hs lên bảng làm. Gv nhận xét, chốt lại.
 10.000 đồng + 20.000 đồng + 50.000 đồng = 80.000 đồng.
 10.000 đồng + 20.000 đồng + 50.000 đồng + 10.000 đồng = 90.000 đồng. 
 20.000 đồng + 20.000 đồng + 50.000 đồng = 90.000 đồng.
 100 đồng + 200 đồng + 500 đồng+ 50.000 đồng = 50.800 đồng.
 Bài 2:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Số tiền bác Toàn mua hết 2 vé xem xiếc:
 20.000 x 2 = 40.000 (đồng)
 Số tiền Bác Toàn tiêu hết tất cả là:
 40.000 + 16.000 = 56.000 (đồng)
 Đáp số: 56.000 đồng.
 b) Bác toàn có 100.000 đồng. Bác sẽ có đủ tiền mua véø xem xiếc và mua xăng. Bác còn dư lại
 100.000 – 56.000 = 44.000 (đồng.)
* Hoạt động 3: Làm bài 2, 3.
Bài 3:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận câu hỏi.
- Gv mời 1 hs lên làm mẫu.
- Gv mời 3 Hs lên thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
 + 1 quyển vở, số tiền 1500 đồng.
 + 2 quyển vở, số tiền 3000 đồng.
 + 3 quyển vở, số tiền 4500 đồng.
 + 4 quyển vở, số tiền 6000 đồng.
Bài 4: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm cho các em thi tiếp sức.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. 
- Gv nhận xét, chốt lại
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Toán.
Tiết 149: Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố về:
- Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
- Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến năm chữ số và giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
b) Kỹ năng: Biết cách tính toán chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	 * HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Tiền Việt Nam Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
Một Hs sửa bài 3. Nhận xét ghi điểm.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
 *Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
 -Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv yêu cầu Hs nêu lại cách trừ nhẩm. Gv yêu cầu 6 Hs nối tiếp đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại.
80.000 – 50.000 = 30.000 70.000 – 60.000 = 10.000
90.000 – 70.000 = 20.000 100.000 – 90.000 = 10.000
60.000 – 40.000 = 20.000 100.000 – 30.000 = 70.000
Bài 2: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. GV yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc thực hiện các phép tính. Gv mời 6 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 62947 41572 70254 84630 35791 14600
 - 25819 - 12466 - 63217 - 36402 - 8855 - 578
 37128 29106 7037 48228 27936 14022
 * Hoạt động 2: Làm bài 3.
Bài 3: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. GV yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi:.
+ Bác Hoài thu được bao nhiêu kg cà phê? Lần đầu bán hết bao nhiêu kg càphê ?
+ Lần sau bán hết bao nhiêu kg cà phê?
+ Bài toán hỏi gì? 
- Gv nhận xét, chốt lại.
Cách 1: Cách 2:
 Số kg cà phê còn lại sau khi bán lần thứ nhất: Số cà phê cả hai lần bán:
 32650 – 20000 = 12650 (kg cà phê ) 20000 + 12600 = 32600 (kg cà phê )
Số kg cà phê còn lại sau khi bán lần thứ hai: Số kg cà phê còn lại là:
 12650 – 12600 = 50 (kg cà phê ) 32650 – 32600 = 50 (kg cà phê)
 Đáp số : 50 kg cà phê Đáp số: 50 kg cà phê .
Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 2, 3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
Nhận xét tiết học.
Toán.
Tiết 150: Luyện tập chung.
/ Mục tiêu:
Kiến thức: Củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong 100.000.
- Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
b) Kỹ năng: Rèn làm bài tập chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Một Hs sửa bài 3. Nhận xét ghi điểm.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
-Cho học sinh mở vở bài tập: 
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs nhắc lại cách cộng trừ nhẩm . Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 4 Hs nối tiếp đọc kết quả.
a) 50.000 + 20.000 + 10.000 = 80.000 b) 80.000 – 30.000 – 20.000 = 30.000 
 50.000 + (20.000 + 10.000) 80.000 – ( 30.000 + 20.000)
 50.000 + 30.000 = 80.000 80.000 - 50.000 = 30.000
Bài 2: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Ba Hs lên bảng làm bài làm và nêu cách tính.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 49635	 84752 60800
 + 31287 - 56282 - 21578
 80922 28470 39222
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
Bài 3:- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv yêu cầu hs thảo luận câu hỏi:
+ Đội Một thu được bao nhiêu kg tôm? + Đội Hai thu được bao nhiêu kg tôm?
+ Đội Ba thu được bao nhiêu kg tôm? + Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. 1 Hs lên bảng làm bài. Gv nhận xét, chốt lại:
 Số kg tôm đội Hai thu được là:
 45600 + 5300 = 50900 (kg tôm)
 Số kg tôm đội Ba thu được là:
 50900 – 4600 = 46300 (kg tôm)
 Đáp số: 46300 kg tôm. 
Bài 4: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Một Hs lên bảng làm bài.- Gv nhận xét, chốt lại:
Số tiền mua một quyển sổ là:
 10000: 2 = 5000 (đồng)
Số tiền mua ba quyển sổ là:
 5000 x 3 = 15000 (đồng)
 Đáp số: 15000 đồng.
	5.Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3, 4.
Chuẩn bị bài: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số . 
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docBackup of T- tuan 30.doc