Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2004-2005 - Đoàn Thị Ngọc Trang

* HĐ1: Giới thiệu phép trừ.(8)

- MT: Giúp Hs làm quen với phép trừ, cách đặt tính.

a) Giới thiệu phép trừ.

- Gv viết lên bảng phép trừ: 85674 – 58329

- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện bài toán.

 85674 * 4 không trừ được 9, lấy 14 trừ 9

 - 58329 bằng 5 , viết 5 nhớ 1.

 27345 * 2 thêm 1 bằng 3, 7 trừ 3 bằng 4,

 viết 4

 * 6 trừ 3 bằng 3, viết 3.

 * 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8

 bằng 7 , viết 7 nhớ 1.

 * 5 thêm 1 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết2

Gv hỏi: Muốn trừ số có năm chữ số cho số có đến 5 chữ số ta làm như thế nào?

- Gv rút ra quy tắc: “ Muốn trừ số có năm chữ số cho số có đến 5 chữ số , ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau: chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục ; rồi viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và trừ từ phải sang trái.

* HĐ2: Làm bài 1.(12)

- MT: Giúp Hs biết thực hiện phép trừ số có 5 chữ số cho số có đến 5 chữ số

· Bài 1:

- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:

- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.

- Yêu cầu Hs lên bảng làm.

- Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc.

- Gv nhận xét, chốt lại.

* HĐ3: Làm bài 2, 3(10)

-MT: Giúp biết giải bài toán có lời văn.

· Bài 2:

- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.

- Gv yêu cầu Hs thảo luận câu hỏi.

+ Bể có bao nhiêu lít nước ?

+ Sau một tuần sử dụng, bể còn bao nhiêu lít nước?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gv nhận xét, chốt lại:

· Bài 3:

- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một 1 Hs lên bảng làm.

- Gv nhận xét, chốt lại.

 => Phép trừ 100.00 – 99.999 có thể tính nhẩm được.

 

doc11 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 589 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2004-2005 - Đoàn Thị Ngọc Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Anh văn
Bài 59
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Toán.
LUYỆN TẬP
A Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs nắm được:
- Biết thực hiện phép cộng các số có năm chữ số. 
- Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
b) Kỹ năng: Rèn Hs làm toán chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Phép cộng các số trong phạm vi 100.000.(3’)
Gọi học sinh lên bảng sửa bài 2, 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.(30’)
* HĐ1: Làm bài 1, 2.(18’)
- MT: Giúp Hs biết cộng các số có 5 chữ số. 
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Sáu Hs lên bảng làm bài.
Gv nhận xét, chốt lại: 
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Sáu Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
* HĐ2: Làm bài 3, 4.(12’)
-MT: Giúp cho các em biết tính diện tích, chu vi của hình chữ nhật. Giải bài toán có lời văn.
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
- Gv yêu cầu Hs dựa vào tóm tắt hãy đặt thành một đề toán.
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 4:
- Mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs nhắc lại tính diện tích hình chữ nhật, chu vi hình chữ nhật.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét , tổng kết , tuyên dương .
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:Lớp , cá nhân .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làmbài vào VBT.
 Hs lên bảng thi làm bài làm.
 54672 36159 47066 95648
+ 28298 +38741 + 19838 + 4352
 82970 74900 66904 100000
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hs lên bảng làm.
 16528 33527 60500 80909
+ 20132 + 4130 + 8197 + 9090
 32416 25269 22 023 10001
 69076 62923 90720 100000
Hs nhận xét.
PP: Trò chơi, luyện tập, thực hành.
HT:Nhóm , cá nnhân .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Một cửa hàng buổi sáng bán được 200 lít dầu. Buổi chiều bán gấp 4 lần buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu lít dầu.
Hs cả lớp làm vào VBT. Hs lên bảng làm
Số lít dầu buổi chiều bán được là:
 200 x 4 = 800 (ldầu)
Số lít dầu bán được cả hai buổi là:
 800 + 200 = 1000 (ldầu)
 Đáp số: 1000 ldầu.
Hs nhận xét .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhắc lại
Hs lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT.
Hs cả lớpnhận xét.
a) Chiều rộng của hình chữ nhật:
 12: 3 = 4 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
 (12 + 4 ) x 2 = 32 (cm)
b) Diện tích của hình chữ nhật là:
 12 x 4 = 48 (cm2)
 Đáp số: a) 32cm ; b) 48cm2.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.(1’)
- Về tập làm lại bài2,3..
Chuẩn bị bài: Phép trừ các số trong phạm vi 100.000.
Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 12 tháng 04 năm 2005
Toán
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
A/MỤC TIÊU:
Kiến thức: - Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100.000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua giải bài toán có lời văn .
Kỹ năng: - Biết tính toán chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Luyện tập.(3’)
- Gv gọi Hs lên làm bài tập 2, 3. 
- Gv nhận xét bài làm của HS.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.(30’)
* HĐ1: Giới thiệu phép trừ.(8’)
- MT: Giúp Hs làm quen với phép trừ, cách đặt tính.
a) Giới thiệu phép trừ.
- Gv viết lên bảng phép trừ: 85674 – 58329 
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện bài toán.
 85674 * 4 không trừ được 9, lấy 14 trừ 9 
 - 58329 bằng 5 , viết 5 nhớ 1.
 27345 * 2 thêm 1 bằng 3, 7 trừ 3 bằng 4, 
 viết 4 
 * 6 trừ 3 bằng 3, viết 3.
 * 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8
 bằng 7 , viết 7 nhớ 1.
 * 5 thêm 1 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết2 
Gv hỏi: Muốn trừ số có năm chữ số cho số có đến 5 chữ số ta làm như thế nào?
- Gv rút ra quy tắc: “ Muốn trừ số có năm chữ số cho số có đến 5 chữ số , ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau: chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục ; rồi viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và trừ từ phải sang trái.
* HĐ2: Làm bài 1.(12’)
- MT: Giúp Hs biết thực hiện phép trừ số có 5 chữ số cho số có đến 5 chữ số
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu Hs lên bảng làm.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ3: Làm bài 2, 3(10’)
-MT: Giúp biết giải bài toán có lời văn. 
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận câu hỏi.
+ Bể có bao nhiêu lít nước ?
+ Sau một tuần sử dụng, bể còn bao nhiêu lít nước?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv nhận xét, chốt lại: 
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một 1 Hs lên bảng làm. 
- Gv nhận xét, chốt lại.
 => Phép trừ 100.00 – 99.999 có thể tính nhẩm được.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT:Lớp , cá nhân .
 Hs quan sát.
Hs cả lớp thực hiện bài toán bằng cách đặt tính dọc.
 85674
 - 58329
 27345
Hs trả lời.
Vài Hs đứng lên đọc lại quy tắc.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:Nhóm , cá nhân.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
 Hs lên bảng làm và nêu cách tính.
Hs nhắc lại quy tắc.
Hs nhận xét.
 64852 85694 40271 
- 27539 - 46528 - 36045 
 37313 39166 422 6
 72644 92500 100.000
- 25586 - 4181 - 99.999
 47058 88319 1
Vài Hs đọc lại kết quả đúng.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
HT:Lớp , nhóm .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Bể có 45.900 lít nước.
Bể còn 44.150 lí nước.
Hỏi mỗi ngày dùng hế bao niêu lít?
Hs làm bài vào VBT.
 Hs lên bảng làm bài.
Số lít nước đã sử dụng trong một tuần:
 45900 – 44150 = 1750 (l)
 Số lít nước mỗi ngày dùng là:
 1750 : 7 = 250 (l)
 Đáp số : 250 l.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
	5. Tổng kết – dặn dò.(1’)
- Về tập làm lại bài2,3..
Chuẩn bị bài: Tiền Việt Nam.
Nhận xét tiết học.
Toán.
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố về:
- Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
- Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến năm chữ số và giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
b) Kỹ năng: Biết cách tính toán chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, phấn màu .
HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Tiền Việt Nam(3’)
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2 ,3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.(30’)
 *HĐ1: Làm bài 1, 2 (18’)
 -MT: Giúp Hs biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến năm chữ số.
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv yêu cầu Hs nêu lại cách trừ nhẩm.
- Gv yêu cầu Hs nối tiếp đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc thực hiện các phép tính.
- Gv mời 6 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ2: Làm bài 3.(12’)
-MT:Củng cố cho Hs giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi:.
+ Bác Hoà thu được bao nhiêu kg cà phê?
+ Lần đầu bán hết bao nhiêu kg càphê ?
+ Lần sau bán hết bao nhiêu kg cà phê?
+ Bài toán hỏi gì? 
- Gv nhận xét, chốt lại.
Cách 2:
Số cà phê cả hai lần bán:
 20000 + 12600 = 32600 (kg cà phê )
Số kg cà phê còn lại là:
 32650 – 32600 = 50 (kg cà phê)
 Đáp số: 50 kg cà phê .
GV nhận xét , tổng kết , tuyên dương .
PP: Luyện tập, thực hành.
HT:Nhóm , lớp.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hs nêu.
Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nối tiếp nhau đọc kết quả các phép trừ.
80000 – 50000 = 30000 
 70000 – 60000 = 10000
90000 – 70000 = 20000 
100000 – 90000 = 10000
60000 – 40000 = 20000 
100000 – 30000 = 70000
HS nhận xét .
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm vào VBT. Sáu Hs lên bảng làm và nêu cách thực hiện phép tính.
Hs cả lớp nhận xét.
 62947 41572 70254
 -25819 - 12466 - 63217
 37128 29106 7037
 84630 35791 14600
- 36402 - 8855 - 578
 48228 26936 14022
HS nhận xét .
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp thảo luận.
32650 kg cà phê.
20000 kg cà phê.
12600 kg cà phê
Số kg cà phê còn lại sau hai lần bán.
Hs lên bản bài làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Cách 1:
 Số kg cà phê còn lại sau khi bán lần thứ nhất:
 32650 – 20000 = 12650 (kg cà phê )
Số kg cà phê còn lại sau khi bán lần thứ hai:
 12650 – 12600 = 50 (kg cà phê )
 Đáp số : 50 kg cà phê
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.(1’)
Tập làm lại bài2, 3..
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2005
Hát 
Kể chuyện âm nhạc: Chàng Oóc-phê và cây đàn lia
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Toán.
LUYỆN TẬP CHUNG
A/ Mục tiêu:
 a)Kiến thức: - Củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong 100000.
- Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính .
b) Kỹ năng: Rèn tính toán chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, phấn màu .
HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Luyện tập.(3’)
Gọi học sinh lên bảng sửa bài 2, 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.(30’)
* HĐ1: Làm bài 1, 2.(12’)
-MT: Giúp Hs củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi100000.
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs nhắc lại cách cộng trừ nhẩm .
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 4 Hs nối tiếp đọc kết quả.
Bài 2: 
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Ba Hs lên bảng làm bài làm và nêu cách tính.
Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ2: Làm bài 3, 4.(18’)
-MT: Giúp Hs củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính .
Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu hs thảo luận câu hỏi:
+ Đội Một thu được bao nhiêu kg tôm?
+ Đội Hai thu được bao nhiêu kg tôm?
+ Đội Ba thu được bao nhiêu kg tôm?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. 1 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 4:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, tổng kết , tuyên dương .
PP: Luyện tập, thực hành.
HT:Lớp , nhóm
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hai Hs nêu.
Hs cả lớp làm vào VBT
Hs nối tiếp đọc kết quả.
a) 50000 + 20000 + 10000 = 80000
 50000 + (20000 + 10000) =
 50000 + 30000 = 80000
b) 80000 – 30000 – 20000 = 30000
 80000 – ( 30000 + 20000)=
 80000 - 50000 = 30000
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Ba Hs lên bảng làm bài.
 49635 84752 60800
 + 31287 - 56282 - 21578
 80922 28470 39222
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
HT:Nhóm , cá nhân .
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs thảo luận.
45600 kg tôm.
Nhiều hơn đội Một 5300 kg tôm.
Ít hơn đội Hai 4600kg tôm.
Cả ba đội thu được bao nhiêu kg tôm?
Cả lớp làm vào VBT. 1 Hs lên bảng làm bài.
Số kg tôm đội Hai thu được là:
 45600 + 5300 = 50900 (kg )
Số kg tôm đội Ba thu được là:
 50900 – 4600 = 46300 (kg)
số kg tôm cả ba đội thu được :
 45600 + 50900 + 46300 = 142800 (kg) 
 Đáp số: 142800 kg tôm.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Số tiền mua một quyển sổ là:
 10000: 2 = 5000 (đồng)
Số tiền mua ba quyển sổ là:
 5000 x 3 = 15000 (đồng)
 Đáp số: 15000 đồng.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
	5.Tổng kết – dặn dò.(1’)
Tập làm lại bài2 ,3.
Chuẩn bị bài: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số . 
Nhận xét tiết học.
Toán
TIỀN VIỆT NAM
A/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Biết nhận biết các tờ giấy bạc: 20000 đồng, 50000 đồng và 100000 đồng
- Bước đầu biết đổi tiền.
Kỹ năng: - Biết sử dụng tiền để đổi, biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Phép trừ các số trong phạm vi 100000.(3’)
- Gv gọi Hs lên làm bài tập 2, 3. 
- Gv nhận xét bài làm của HS.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.(30’)
* HĐ1: Giới thiệu các tờ giấy bạc trong hệ thống tiền Việt Nam.(8’)
- MT: Giúp Hs làm các loại tiền 20.000, 50.000 và 100.000 đồng.
a) Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20000 đồng, 50000 đồng , 100000 đồng.
- Gv yêu cầu Hs quan sát kĩ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nêu nhận xét các đặc điểm nư sau:
+ Màu sắc của từng tờ giấy bạc.
+ Dòng chữ “ hai mươi nghìn đồng” và số 20000.
+ Dòng chữ “ năm mươi nghìn đồng” và số 50000.
+ Dòng chữ “ một trăm nghìn đồng” và số 100000.
- Gv yêu cầu vài Hs đứng lên nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* HĐ2: Làm bài 1, 2.(12’)
- MT: Giúp Hs biết nhận biết các loại tiền , và biết sử dụng tiền Việt Nam .
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 1 Hs lên làm mẫu.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ3: Làm bài 2, 3.(10’)
-MT: Giúp biết giải bài toán có lời văn. 
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận câu hỏi.
- Gv mời 1 hs lên làm mẫu.
- Gv mời 3 Hs lên thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
Bài 4:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm cho các em thi tiếp sức.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. 
Gv nhận xét , tổng kết , tuyên dương .
Gv lưu ý HS có thể sử dụng tờ giấy bạc nào có trong khung mà số tiền đúng với yêu cầu cũng được .
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT:Lớp , cá nhân .
 Hs quan sát.
Hs quan sát và nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:Nhóm , lớp .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hs lên bảng làm và nêu cách tính.
Hs nhắc lại quy tắc.
10000 đồng + 20000 đồng + 50000 đồng = 80000 đồng.
 10000 đồng + 20000 đồng + 50000 đồng + 10000 đồng = 90000 đồng. 
 20000 đồng + 20000 đồng + 50000 đồng = 90000 đồng.
 100 đồng + 200 đồng + 500 đồng+ 50000 đồng = 50800 đồng.
Hs nhận xét.
Vài Hs đọc lại kết quả đúng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hs lên bảng làm.
Số tiền bác Toàn mua hết 2 vé xem xiếc:
 20000 x 2 = 40000 (đồng)
 Số tiền Bác Toàn tiêu hết tất cả là:
 40000 + 16000 = 56000 (đồng)
. b) Bác toàn có 100000 đồng. Bác sẽ có đủ tiền mua vé và xem xiếc và mua xăng. Bác còn dư lại
 100000 – 56000 = 44000 (đồng.)
 Đáp số: 56000 đồng
Hs chữa bài đúng vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
HT:Cá nhân.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Một hs lên làm mẫu.
Hs làm bài vào VBT.
Hs lên bảng thi làm bài.
+ 1 quyển vở, số tiền 1500 đồng.
 + 2 quyển vở, số tiền 3000 đồng.
 + 3 quyển vở, số tiền 4500 đồng.
 + 4 quyển vở, số tiền 6000 đồng.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Ba nhóm lên bảng thi tiếp sức.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
30000 đồng = 1 tờ 10000 đồng và 1 tờ 20000 đồng .
60000 = 1 tờ 10000 đồng và 1 tờ 50000 đồng hay 3 tờ 20000 đồng  
90000 = 2 tờ 20000 đồng và 1 tờ 50000 đồng hay 4 tờ 10000 đồng và 1 tờ 50000 đồng  
100000 = 2 tờ 50000 đồng hay 5 tờ 20000 đồng  
HS nhận xét , bổ sung .
	5. Tổng kết – dặn dò.(1’)
- Về tập làm lại bài2,3..
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • doctoan.doc