Giáo án môn học khối 3 - Tuần học 21

Tiết 101: Luyện tập.

I/ Mục tiêu:

Kiến thức: Giúp Hs biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chứ số. và giải bài toán bằng 2 phép tính.

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng phụ, phấn màu.

 * HS: VBT, bảng con.

III/ Các hoạt động:

1. Bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 10.000.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài 4.

- Nhận xét ghi điểm.

2. Giới thiệu và nêu vấn đề.

Giới thiệu bài – ghi tựa.

3. Phát triển các hoạt động.

 

doc21 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 527 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học khối 3 - Tuần học 21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
-Mục tiêu: Giúp biết giải bài toán có lời văn. 
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận câu hỏi.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
 Hs quan sát.
Hs cả lớp thực hiện bài toán bằng cách đặt tính dọc.
-1 HS lên bảng làm và nêu cách làm.
 8652 
 - 3917
 4735 
- Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có đến 4 chữ số , ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho .....với chữ số hàng chục ; rồi viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và trừ từ phải sang trái.
- Vài Hs đứng lên đọc lại quy tắc.
PP: Luyện tập, thực hành.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh cả lớp tính ghi kết quả vào bảng con.
- 4 Hs lên bảng làm và nêu cách tính.
 8263 6074 5492 7680
 5319 - 2266 - 4778 - 579
- Hs nhắc lại quy tắc.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Một Hs nhắc lại.
Cả lớp làm vào bảng con.
 6491 8072 8900
 - 2574 - 168 - 898
 3917 7904 7002
3Hs lên thi làm bài và nêu cách tính.
PP: Luyện tập, thực hành.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs làm bài vào VBT.
- 1 Hs lên bảng làm bài.
 Bài giải
 Quãng đường chưa rải nhựa là:
 25 850 – 9850 = 14 000(m)
 14 0000m = 14(km)
 Đáp số 14km
Hs nhận xét.
4. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Chính tả
Nghe – viết : Ông tổ nghề thêu
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
 - Làm đúng bài tập chính tả, điền vào chỗ trống tiếng có âm tr/ch ; dấu hỏi / dấu ngã.
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ viết BT2.	 
III/ Các hoạt động:
1 Bài cũ: Trên đường mòn Hồ Chí Minh.
- Gv gọi Hs viết các từ: gầy guộc, lem luốc, tuốt lúa, suốt ngày.
2 Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
3 Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Đoạn viết có mấy câu ?
+ Những từ nào trong đoạn phải viết hoa?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: 
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
-Mục tiêu: Giúp Hs biết điền vào chỗ trống tiếng có âm tr/ch.
 + Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời các em đọc kết quả.
- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
PP: Phân tích, thực hành.
- Hs lắng nghe.
- 1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
- Hs trả lời.
- Hs trả lời.
- Hs viết ra nháp.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- Hs tự chữ lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
- Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs làm bài cá nhân.
- Hs đọc kết quả.
- Hs lên bảng thi làm bài.
- Hai em Hs đọc lại đoạn văn.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Bàn tay cô giáo .
Nhận xét tiết học.
 Thứ tư, ngày 20 tháng 01 năm 2010
THỂ DỤC : Bài 41
I . MỤC TIÊU :
Học nhảy dây cá nhân theo kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện đúng động tác ở mức cơ bản đúng.
Học trò chơi : “Lò cỏ tiếp sức”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi được ở mức tương đối chủ động.
II . CHUẨN BỊ: 
Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bị còi, kẻ sẵn các vạch, dụng cụ hai em một dây nhảy. 
III . LÊN LỚP 
ĐL
Nội dung và phương pháp
Đội hình tập luyện
1-2ph 
1phút
2phút
10-12 ph
10 -12 p
5-7ph
2phút
2-3p
1 . Phần mở đầu 
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Đúng tại chỗ, vỗ tay, hát.
- Đi đều theo 1-4 hàng dọc 
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập. 
2 . Phần cơ bản 
- Học nhảy dây theo kiểu chụm hai chân 
+ GV nêu tên và làm mẫu động tác, kết hợp giải thích từng cử động một để HS nắm được 
+ Tại chỗ tập so dây, mô phỏng động tác trao dây, quay dây và cho HS tập chụm hai chân bật nhảy không có dây, rồi mới có dây. 
- GV thường xuyên hướng dẫn, sửa chữa động tác sai cho HS, đồng thời động viên kịp thời những em nhảy đúng. 
- GV nhấn mạnh, khi so dây các em cầm hai đầu dây, một chân dẫm lên dây (dây đặt sát mặt đất) co kéo dây cho vừa, độ dài của dây từ đất lên tới ngang vai là thích hợp.
- GV cho HS nhảy dây theo từng tổ khu vực đã qui định. 
* Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức“ 
- GV nêu tên trò chơi, sau đó giải thích và hướng dẫn cách chơi. 
- GV làm mẫu, rồi cho các em nhảy thử một lần 
- GV nhận xét để HS nắm vững luật chơi 
3 . Phần kết thúc 
- Đi vòng theo một vòng tròn, thả lỏng chân tay tích cực .
- GV cùng hệ thống bài và nhận xét giờ học 
- GV giao về nhà : Ôn nội dung nhảy dây đã học 
Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ Ÿ
+ HS khởi động kĩ các khớp cổ chân, cố tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông. 
- Hs theo dõi .
- HS bắt chước 
- HS thực hành nhảy dây.
- HS chơi chính thức và có thi đua
HS thả lỏng.
Nhắc lại nội dung bài học.
Luyện từ và câu :
Nhân hoá. Cách đặt và trả lời câu hỏi “ Ở đâu”
I/ Mục tiêu: 
- Nắm được ba cách nhân hóa. (BT2)
- Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi “ Ở đâu?” (BT3).
Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4a/b).
** HSKG làm toàn bộ bài tập 4.
II/ Chuẩn bị: 	
 * GV: Bảng lớp viết BT1.
	 Bảng phụ viết BT2.
 Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
III/ Các hoạt động:
Bài cũ: Từ ngữ về Tổ Quốc, dấu phẩy
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT2 và BT3.
- Gv nhận xét bài của Hs.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
	3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
. Bài tập 1: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
 - Gv mời 2 – 3 Hs đọc diễn cảm bài thơ “ Oâng trời bật lửa” . Cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa
 - Gv nhận xét
. Bài tập 2: MT1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm. Sau đó Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Gv mời 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức. Mỗi nhóm gồm 6 em. Cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
- Gv hỏi: Qua bài tập trên em thấy có mấy cách nhân hóa chỉ sự vật?
Mở rộng K-G:Nêu 3 VD của 3 cách nhân hoá.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách đặt và trả lời câu hỏi “ Ở đâu”.
. Bài tập 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mở bảng phụ mời nhiều Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. 
- Sau đó 1 Hs lên bảng chốt lại lời giải đúng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
. Bài tập 4: MT3:KG làm thêm 4c
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài 
- Gv yêu cầu các Hs dựa vào bài “ Ở lại với chiến khu”. Hs lần lượt trả lời các câu hỏi.
- Gv mời nhiều Hs tiếp nối nhau trả lời lần lượt từng câu hỏi.
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs đọc bài thơdiễn cảm.
- Hs cả lớp nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Các em trao đổi theo nhóm.
- 3 nhómlên bảng thi làm bài.
a, Các sự vật được gọi bằng: ông ; chị ; ông.
b, Các sự vật được tả bằng những từ ngữ: bật lửa; kéo đến ; trốn ; nóng lòng chờ đợi ; hả hê uống nước ; xuống ; vỗ tay cười.
c, Tác giả nói với mưa thân mật như thế nào?
- Nói với mưa thân mật như những người bạn. “ Xuống đi nào mưa ơi !”.
- Hs nhận xét.
Có 3 cách:
+ Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người.
+Tả sự vật bằng những từ để chỉ người.
+ Nói sự vật thân mật như nói với con người.
PP: Thảo luận, thực hành.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs làm bài cá nhân vàVBT.
- Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- Một Hs lên bảng chốt lại lời giải đúng.
a, Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
b, Ông được học nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ.
c, Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ông ở quê hương ông.
Hs chữa bài vào VBT.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Về tập làm lại bài: 
Chuẩn bị : Từ ngữ về sáng tạo, dấu phẩy. 
Nhận xét tiết học.
Toán.
Tiết 103: Luyện tập.
/ Mục tiêu:
- Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số.
- Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng nhóm, phấn màu .
	* HS: bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Phép trừ các số trong phạm vi 10.000
Một Hs làm bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động.
 *Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
 -Mục tiêu Giúp Hs biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số. Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số.
Cho học sinh mở vở bài tập: 
Bài 1: Tính nhẩm
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv yêu cầu Hs nêu lại cách trừ nhẩm.
- Gv yêu cầu 4 Hs nối tiếp đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 2:Tính nhẩm(Theo mẫu)
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Đọc bài mẫu 
- Nhẩm nối tiếp kết quả.
- Nhận xét
* Bài 3 :(đặt tính rồi tính)
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc thực hiện các phép tính.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài- Dưới lớp làm bảng con.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 2: Làm bài 4.
-Mục tiêu: Củng cố cho Hs giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi:.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Mở rộng K-G Giải 2 cách
Cách 2:
 Số cá cả hai lần bán:
 1800 + 1150 = 2950 (kg cá)
 Số kg cá còn lại là:
 3650 – 2950 = 700 (kg cá)
 Đáp số: 700 kg cá
PP: Luyện tập, thực hành.
- Hs đọc yêu cầu đề bài..
- Hs nêu.
- 4 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả các phép trừ.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- 2 HS đọc bài mẫu.
- 6 HS nhẩm nối tiếp kết quả.
- Hs cả lớp nhận xét.
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính
- HS làm bài.
 6480 7555 9600
 - 4572 - 6648 - 58
 110 52
 Nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
- HS đọc đề và tìm cách giải 
 Bài giải
Số kg cá còn lại sau khi bán lần thứ nhất:
 3650 – 1800 = 1850 (kg cá)
Số kg cá còn lại sau khi bán lần thứ hai:
 1850 – 1150 = 700 (kg cá)
 Đáp số : 700 kg cá
1 Hs lên bản bài làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét
Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
Nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội
 Thân cây
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân mọc đứng, thân leo, thân bò).Theo cấu tạo ( thân gỗ, thân thảo).
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 78 –79 . Phiếu bày tập. 
	* HS: Sưu tầm mỗi em 5 cây khác nhau.
III/ Các hoạt động:
1 Bài cũ: Thực vật. 
 + Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh?
 - Gv nhận xét.
2 Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 3. Phát triển các hoạt động. (**)
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm.
- Mục tiêu: Nhận dạng và kể được tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò ; thân gỗ, thân thảo.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo cặp:
- Hai Hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình SGK trang 78 – 79 và trả lời câu hỏi
+ Chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò trong các hình?
+ Trong đó, cây nào có thân gỗ, cây nào có thân thảo?
Cây thân gỗ là cây có thân như thế nào?
Cây thân thảo thân của nó như thế nào?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số Hs lên trình bày kết quả làm việc theo cặp.
- Gv hỏi: Cây xu hào có gì đặc biệt?
- Gv nhận xét, chốt lại:
* Hoạt động 2: gới thiệu cây mình sưu tầm.
- Mục tiêu: HS giới thiêu được cây của mình sưu tầm
. Cách tiến hành
Từng em một lên gới thiêu cây của mình theo thứ tự
Tên cây – Thân – Cách mọc – Ích lợi.
* Nhận xét
Hoạt động 4 : Trò chơi
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm.
- Gắn lên bảng 2 bản đồ câm lên bảng.
- Phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu rờiviết tên một số cây
- Gv yêu cầu cả hai nhóm xếp hàng dọc trước bảng câm của nhóm mình. Khi Gv hô bắt đầu thì từng người bước lêbn gắn tấm phiếu ghi tên cây và cột phù hợp.
Bước 2
- Gv yêu cầu Hs làm trọng tài điều khiển cuộc chơi
Bước 3: Đánh giá.
- Gv yêu cầu các nhóm nhận xét bài làm trên bảng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
PP: Quan sát, thảo luận, thực hành.
Hs thảo luận các hình trong SGK.
- Thân cứng.
- Thân mềm.
- Hs lên trình bày.
+ Các loại cây thường có thân mọc đứng ; một số cây có thân leo, thân bò.
+ Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo.
+ Cây su hào có thân phình to thành củ
- Hs cả lớp nhận xét.
10 -15 em giới thiệu.
Nhận xét – bổ sung.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs quan sát.
Hs chơi trò chơi.
Hs cả lớp bổ sung thêm.
Hs cả lớp nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Thân cây (tiếp theo).
Nhận xét bài học.
 Thứ năm ngày 21 tháng 01 năm 2010
TIẾT 21
Học Hát Bài: Cùng Múa Hát Dưới Trăng
(Nhạc và lời : Hoàng Lân)
I/Mục tiêu:
Biết hát theo giai điệu và lời ca.
Biết hát kết hợp vổ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
Biết bài hát này là bài hát nhạc do nhạc sĩ Hoàng Lân viết.
II/Chuẩn bị của giáo viên:
Nhạc cụ đệm.
Hát chuẩn xác bài hát.
III/Hoạt động dạy học chủ yếu:
Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em hát lại bài hát đã học.
Bài mới:
Hoạt Động Của Giáo Viên
HĐ Của Học Sinh
* Hoạt động 1 Dạy hát bài: Cùng múa hát dưới trăng
- Giới thiệu bài hát.
- GV cho học sinh nghe bài hát mẫu.
- Hướng dẫn học sinh tập đọc lời ca theo tiết tấu của bài hát .
- Tập hát từng câu, mỗi câu cho học sinh hát lại từ 2 đến 3 lần - Sau khi tập xong giáo viên cho học sinh hát lại bài hát nhiều lần dưới nhiều hình thức
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát.
* Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo nhịp của bài .
 Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu của bài
- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?Do ai sáng tác?
- HS nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên và HS rút ra ý nghĩa và sự giáo dục của bài hát
* Cũng cố dặn dò:
- Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi kết thúc tiết học.
- Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.
- HS lắng nghe.
- HS nghe mẫu.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
+ Bài :Cùng Múa Hát Dưới Trăng
+ Nhạc sĩ: Hoàng Lân
- HS nhận xét
- HS thực hiện
- HS chú ý.
-HS ghi nhớ.
Thể dục
Bài 42 : ÔN NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” 
I . MỤC TIÊU 
Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng.
Chơi trò chơi “lò cò tiếp sức” Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động 
 II . ĐỊA ĐIỂM VÀPHƯƠNG TIỆN 
 1) Địa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn.
 2) Phương tiện :còi, kẻ vạch cho trò chơi, bàn. 
III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP .
Đ l
Nội dung và phương pháp
Đội hình tập luyện .
1-2p
2phút
1 phút
10-12 phút
5-7p 
1-2ph
2phút
1)Phần mở đầu :
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài giờ học 
-Đứng thành vòng tròn xoay khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, gối, hông . 
Chơi trò chơi “Có chúng em” 
2)Phần cơ bản 
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân 
- GV thường xuyên chỉ dẫn, sửa chữa dđộng tác chưa đúng cho HS, động viên kịp thời những em nhảy đúng 
*Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức ”.
- GV tổ chức các đội chơi và nêu tên trò chơi, rồi giải thích cách chơi, và luật lệ chơi .
- GV cho một số HS chơi thử . Sau đó cho các em chơi chính thức. 
- HS tham gia chơi chủ động đúng luật 
GV hướng dẫn các em tập lại một lần 8 động tác đã học 1 lần (nhịp 2 x8 ) 
3)Phần kết thúc :
-Đứng tại chỗ thả lỏng sau đó vỗ tay và hát .
-GV hệ thống bài 
Dăn dò :về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
- HS đứng tại chỗ mô phỏng và tập các động tác so dây, trao dây, quay dây, sau đó HS tập chụm 2 chân nhảy không có dây, rồi có dây. 
- HS chơi theo sự hướng dẫn cỉa GV.
Toán.
Tiết 104: Luyện tập chung.
/ Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong 10.000.
- Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
** HSKG làm thêm cột 3BT1.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .8 hình tam giác
	* HS: bảng con. Mỗi em 1 bộ 8 hình tam giác.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập.
Một HS làm bài 4.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
-Mục tiêu Giúp Hs củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong 10.000.
Cho học sinh mở vở bài tập: 
Bài 1: Tính nhẩm
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mơì HS nhẩm kết quả nối tiếp Cột 1,2.
HSKG tự nhẩm thêm cột 3.
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm vào vở. 4 Hs lên bảng làm bài làm và nêu cách tính.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
-Mục tiêu: Giúp Hs củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ 
Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. 1 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 4:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi: Cách tìm số hạng chưa biết, cách tím số bị trừ, muốm tìm số trừ ?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Ba Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
PP: Luyện tập, thực hành.
- Hs đọc yêu cầu đề bài..
- 10 Hs nối tiếp đọc kết quả.
- Hs cả lớp nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
4 Hs lên bảng làm bài làm và nêu cách tính.
 4756	 6927 
 + 2834 + 835 
 7571 9090 
- 2664 - 8989 
 Hs cả lớp làm vào vở.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm vào VBT. 1 Hs làm bảng phụ.
 Bài giải
 Số quyển truyện tranh mua thêm là:
 960 : 6 = 160 (quyển)
 Số quyển truyện tranh thư viện có tất cả là:
 960 + 160 = 1120 (quyển)
 Đáp số : 1120 quyển 
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs đứng lên trả lời.
Hs cả lớp làm vào VBT. Ba Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
x + 285 = 2094 x – 45 = 5605
 x = 2094 – 285 x = 5605 + 45
 x = 1809 x = 5650
 6000 – x = 2000
 x = 6000 – 2000
 x = 4000
Hs chữa bài đúng vào VBT
4.Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Tháng – năm . 
Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Nói về trí thức – nghe kể: Nâng niu từng hạt giống
 I/ Mục tiêu:
Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm.(BT1).
Nghe kể lại được câu chuyện : Nâng niu từng hạt giống (BT2).
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. 
 Tranh ảnh minh họa.
 III/ Các hoạt động:
Bài cũ: Báo cáo hoạt động.
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bảng báo cáo.
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
Mục tiêu: Giúp các em biết quan sát tranh và nói rõ những người trí thức trong bức tranh là ai và họ đang làm gì?
+ Bài tập 1:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 HSK làm mẫu (nói nội dung bức tranh).
- Gv yêu cầu Hs quan sát- Thảo luận 4 bức tranh theo nhóm- GV giúp đỡ.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài.
Mục tiêu: Giúp các em nghe và kể lại đúng câu chuyện.
+ Bài tập 2:
- Yêu cầu hs đọc đề bài.
- Gv kể câu chuyện lần 1. Cho Hs quan sát tranh ông Lương Định Của.
- Kể xong lần 1 Gv hỏi:
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
+ Vì sao ông Lương Định Của không đem giao ngay cả mười hạt giống?
+ Ôâng Lương Định Của làm gì để bảo vệ giống lúa.
- Gv kể chuyện lần 2 và lần 3.
- Gv cho Hs tập kể chuyện.
- Gv yêu cầu Hs tập thể kể lại nội dung câu chuyện.
- Gv hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của?
- 
- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn kể tốt.
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
 HS Tranh 1: Người trí thức trong tranh 1 là một bác sĩ. Bác sĩ đang khám bệnh. Câu bé nằm trên giường đắp chăn. Chắc cậu đang bị sốt. Bác sĩ xem để kiểm tra nhiệt độ.
- Các 

File đính kèm:

  • docTuan 21.doc