Giáo án Toán Lớp 1 - Tuần 24 - Trường TH Đông Hợp (Bản 3 cột)
- Mục tiêu:
- Rèn luyện KN Làm tính cộng (đặt tính và tính) cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 10
- Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng (thông qua các VD cụ thể)
- Rèn luyện kỹ năng giải toán.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Các thanh thẻ để ghi số gắn bảng.
C- Các hoạt động dạy - học:
Tuần 24 Thứ ..... ngày .......tháng...... năm 201 Tiết 93: Luyện tập A- Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tròn chục - Nhận ra cấu tạo của các số tròn chục (từ 10 đến 90) B- Đồ dùng dạy - học: - Đồ dùng chơi trò chơi C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên tg Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - 1 HS đọc các số tròn chục cho 1 HS lên bảng viết và cả lớp viết ra nháp - GV HS nhận xét bạn đọc và viết số - GV nhận xét 5’ - HS viết theo bạn đọc II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn làm BT: 25’ 1’ Bài 1: 6’ - GV nêu nhiệm vụ - Nối (theo mẫu) - Bài yêu cầu chúng ta nối (theo mẫu). Vậy cụ thể em phải làm như thế nào ? - Nối chữ với số GV nêu: Đây chính là nối cách đọc số với cách viết số. Chữa bài: - HS làm trong SGK - Gọi 1 HS nhận xét. - 1 HS lên bảng - GV kiểm tra kết quả của tất cả HS - GV nhận xét Bài 2: 6’ ? Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS đọc phần a cho cả lớp cùng nghe - Viết theo mẫu - GV: Còn các số 70, 50, 80 gồm mấy chục ? mấy đơn vị ? - 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị Chữa bài: - HS làm tương tự như phần a - Chữa miệng BT2 - GV nhận xét - 1 HS đọc bài làm của mình H: Các số tròn chục có gì giống nhau ? - 1 HS nhận xét H: Hãy kể tiếp các số tròn chục, ngoài các số trong BT2. - Đều có đơn vị là 0 - HS kể: 10, 20, 30, 60, 90 Bài 3: 6' - Cho HS khoanh tròn vào số bé nhất và lớn nhất - HS làm trong sách - Yêu cầu HS đổi sách kiểm tra chéo a (20) b (90) Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu - Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Cho HS làm bài, GV đồng thời gắn lên bảng - Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé. - HS làm vào vở - 1 HS lên bảng viết 3- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi "Tìm nhà" - HS chơi tập thể - Cho HS đọc các số tròn chục từ 10 - 90, và từ 90 - 10. - HS đọc đồng thanh - Nhận xét chung giờ học ờ: Ôn lại bài - Chuẩn bị trước tiết 94. - HS nghe và ghi nhớ Bổ sung Thứ ..... ngày .......tháng...... năm 201 Tiết 94: Cộng các số tròn chục A- Mục tiêu: - HS biết cộng các số tròn chục theo hai cách: Tính nhẩm và tính viết - Bước đầu biết nhẩm nhanh kết quả vào phép tính cộng các số tròn chục trong phạm vi 100. B- Đồ dùng dạy - học: - Phiếu KT, phấn màu, bảng gài. C- Các hoạt đôịng dạy - học: T/g Giáo viên Học sinh 5phút I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS lên bảng viết các số theo TT từ bé đến lớn, từ lớn đến bé 70, 10, 20, 80, 50 - Y/c HS dưới lớp phân tích số 30, 90 ? GV nhận xét. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu phép cộng 30+20 (Tính viết) - Sử dụng bảng gài, que tính và bộ đồ dùng dạy học toán. - GV gài 3 chục que tính lên bảng gài H: Em đã lấy bao nhiêu que tính ? Y/c HS lấy thêm 2 chục que tính nữa H: Em vừa lấy thêm bao nhiêu que tính ? - 2 HS lên bảng - Số 30 gồm 3 chục 0 đơn vị Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị - HS lấy 3 chục que tính theo Y/c - 30 que - HS lấy 2 chục que tính - 20 que tính 10phút H: Em vừa lấy thêm bao nhiêu que tính ? - GV gắn bảng H: Cả hai lần em lấy được bao nhiêu que tính ? H: Em đã làm ntn ? H: Hãy đọc lại phép cộng KL: Để biết cả hai lần lấy được bao nhiêu que tính chúng ta phải làm tính cộng. 30+20 = 50 + HD HS cách đặt tính H: Số 30 gồm mấy chục, mấy đơn vị ? - Ghi 3 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị - GV ghi số 30 và dấu cộng ngoài phần bảng kẻ - Hỏi tương tự và viết số 20 dưới số 30, số 0 thẳng 0, số 2 thẳng số 3 H: Đặt như vậy nghĩa là thế nào ? - Để tính đúng chúng ta tính theo TT nào ? - Gọi 1 HS tính miệng, GV đồng thời ghi bảng 30 + 0 cộng 0 bằng 0 viết 0 20 + 3 cộng 2 bằng 5 viết 5 50 - 50 que - HS nêu 30+20= 50 3 chục, 0 đơn vị - Nghĩa là đặt hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng trục thẳng hàng chục - Tính từ phải sang trái - Để tính đúng chúng ta tính theo TT nào ? - Gọi 1 HS tính miệng, GV đồng thời ghi bảng 30 + 0 cộng 0 bằng 0 viết 0 20 + 3 cộng 2 bằng 5 viết 5 50 2- Luyện tập: Bài 1: Gọi 1 HS nêu Y/c H: Khi thực hiện phép tính ta phải chú ý gì ? - GV KT kết quả của tất cả HS - Y/c HS nêu cách tính của phép cộng 40+50 ? Bài 2: 2- Luyện tập: Bài 1: Gọi 1 HS nêu Y/c H: Khi thực hiện phép tính ta phải chú ý gì ? - GV KT kết quả của tất cả HS - Y/c HS nêu cách tính của phép cộng 40+50 ? Bài 2: - HS HS cộng nhẩm các số tròn chục GV nói: Ngoài cách tính như vừa học, ta cũng có thể tính nhẩm. Chẳng hạn tính: 20+30 - Tính - Viết kết quả thẳng hàng với phép tính. - HS làm bài trong sách: 1 HS đọc HS khác nhận xét. - HS lên bảng chữa bài, đọc cách tính. - Tính - Viết kết quả thẳng hàng với phép tính. - HS làm bài trong sách: 1 HS đọc HS khác H: Hai mươi còn gọi là mấy chục ? Ba mươi còn gọi là mấy chục ? Ba chục cộng 2 chục bằng mấy chục ? Vậy 20 + 30 bằng bao nhiêu. - GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán: - Y/c HS tự phân tích ghi tóm tắt và giải Tóm tắt: Thùng 1: 20 gói bánh Thùng 2: 20 gói bánh Cả hai thùng: . Gói bánh GV hỏi HS thêm về cách trả lời cho điểm. 3- Củng cố - Dặn dò: - Trò chơi( Nếu cũn TG): Lá + Lá = hoa - Nhận xét chung giờ học ờ: ôn lại bài. nhận xét. - HS lên bảng chữa bài, đọc cách tính. - 2 chục - 3 chục - 5 chục - 50 - HS dựa vào cách tính nhẩm trên để làm và đọc kq' - 2 HS đọc - HS làm vào vở - 1 HS lên bảng Bài giải: Cả hai thùng đựng được là: 20 + 20 = 40 (gói) Đ/s: 40 gói - HS chơi thi giữa các tổ - HS nghe và ghi nhớ. Bổ sung Thứ ..... ngày .......tháng...... năm 201 Tiết 95: Luyện tập - Mục tiêu: - Rèn luyện KN Làm tính cộng (đặt tính và tính) cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 10 - Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng (thông qua các VD cụ thể) - Rèn luyện kỹ năng giải toán. B- Đồ dùng dạy - học: - Các thanh thẻ để ghi số gắn bảng. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I- Kiểm tra bài cũ: - KT HS về tính cộng nhẩm các số hàng chục - GV theo dõi II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn làm BT Bài 1: - Gọi HS nêu nhiệm vụ. Lưu ý HS: Đặt tính sao cho hàng chục thẳng cột với hàng chục, hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 2: - Bài Y/c gì ? Học sinh - Đặt tính rồi tính - HS làm bài 3 HS lên bảng mỗi em làm 1 cột Tính nhẩm + Lưu ý HS phần b, phải biết kq' phép tính kèm theo "chứng minh" chữa bài: Lưu ý: Củng cố cho HS t/c' giao hoán của phép cộng thông qua các VD cụ thể. - GV chỉ vào phép tính 30 + 20 = 50 và 20+30=50 H: Em có NX gì về các số trong phép tính này ? H: Vị trí cuả chúng ntn ? H: Kết quả của 2 phép tính ra sao ? GVKL: Khi ta đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi . Bài 3: - Cho HS tự đọc bài toán, tự nêu T2 và làm bài Chữa bài: - Y/c HS đổi vở để KT chéo - Cho HS chữa miệng Bài 4: Bài Y/c gì ? GVHD: H: 60 + 20 = ? Y/c HS nêu cách nhẩm Vậy có thể nối ntn ? Vậy các em phải nhẩm kết ủa của các phép tính đó rồi mới nối cho chính xác. - HS làm bài - 3 HS lên bảng chữa - Các số giống nhau - Vị trí thay đổi - Đều bằng nhau. 1 vài HS nhắc lại - HS làm bài. - HS đổi vở KT - 1 HS nêu - Nối (theo mẫu) - Bằng 80 Nối phép tính 60 + 20 với số 80 là kết quả của phép tính đó - HS làm bài - GV ghi ND bài 4 lên bảng - Gọi HS NX và chữa bài 3- Củng cố bài: + Trò chơi tiếp sức "tính nhẩm nhanh" - GV NX và tổng kết trò chơi - NX chung giờ học ờ: Làm BT (VBT) - 1 HS lên bảng làm - HS chơi thi giữa các tổ - HS nghe và ghi nhớ. Bổ sung Thứ ..... ngày .......tháng...... năm 201 Tiết 96: Trừ các số tròn chục A- Mục tiêu: - HS biết làm tính trừ 2 số tròn chục trong phạm vi 100. Đặt tính, thực hiện phép tính. - Bước đầu biết nhẩm nhanh kết quả các phép tính trừ các số tròn trục trong phạm vi 100. - Củng cố về giải toán có lời văn. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng gài, que tính, đồ dùng phục vụ trò chơi: C- Các hoạt động dạy - Học: Giáo viên HS 4phút I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đặt tính và tính. 40 + 30 10 + 70 20 + 70 30 + 50 - Y/c HS dưới lớp làm ra nháp - GV NX, đánh giá. II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Giới thiệu phép trừ các số tròn chục. a- Bước 1: Giới thiệu phép trừ 50 - 20 = 30 - Y/c HS lấy 5 chục que tính đồng thời GV gài 5 chục que tính lên bảng gài. H: Em đã lấy được bao nhiêu que tính ? - Y/c HS tách ra 2 chục que tính đồng thời GV rút hàng trên gắn xuống hàng dưới hai chục que tính. H: Các em vừa tách ra bao nhiêu que tính ? H: Sau khi tách ra 20 que tính thì còn lại bao nhiêu que - 2 HS lên bảng làm 40 20 10 30 30 70 70 50 70 90 80 80 - HS lấy 5 chục que tính - 50 que tính - 20 que tính 9phút H: Em làm như thế nào để biết điều đó ? H: Hãy đọc lại phép tính cho cô ? b- Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật tính. + GV nêu: Vừa rồi chúng ta đã sử dụng que tính để tìm ra kq'. Bây giờ cô hướng dẫn các em cách đặt tính viết. + GV hỏi: Dựa vào cách đặt tính cộng. Các số tròn chục bạn nào có thể lên bảng đặt tính trừ cho cô ? - Gọi HS đặt tính nêu miệng cách tính 50 0 trừ 0 bằng 0 viết 0 20 5 trừ 2 bằng 3 viết 3 30 Vậy 50 - 20 = 30 - Y/c HS nêu cách tính của 1 vài phép tính - GV nhận xét và cho điểm. 3- Luyện tập: Bài 2: Bước 1: Hướng dẫn trừ nhẩm. - GV đưa phép tính: 50 - 30 và hỏi H: Bạn nào có thể nêu kq' mà không cần đặt tính? - GV HD cách tính nhẩm ? - 50 còn gọi là gì ? - 30 còn gọi là gì ? - 5 chục trừ 3 chục bằng mấy chục ? - vậy 50 - 30 bằng bao nhiêu ? - GV cho HS nhắc lại 50 trừ 30 bằng 20 30 que tính - Đếm, trừ - 50 - 20 = 30 -1 HS lên bảng đặt tính. - HS nêu. - HS nêu cách nhẩm và kq' 5 chục - HS nêu cách nhẩm và kq' 50 – 20 = 30 Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài H: Bài toán cho biết những gì ? H: Bài toán hỏi gì ? H: Muốn biết có tất cả bao nhiêu cái kẹo ta làm ntn ? - Gọi HS lên bảng T2 và giải T2 : Có: 30 cái kẹo Thêm: 10 cái kẹo Có tất cả:. Cái kẹo ? Bài 4: - Y/c HS nêu Y/c ? - Y/c HS nêu cách tính và làm BT ? - Có 30 cái kẹo, thêm 10 cái - có tất cả bao nhiêu cái kẹo - Cách tính cộng - HS làm vở, 1 HS lên bảng. Bài giảng: Số kẹo An có là: 30 + 10 = 40 (cái kẹo) Đ/s: 30 cái kẹo - Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. - Tính kq' của phép tính trừ, sau đó so sánh 2 số với nhau Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài H: Bài toán cho biết những gì ? H: Bài toán hỏi gì ? H: Muốn biết có tất cả bao nhiêu cái kẹo ta làm ntn ? - Gọi HS lên bảng T2 và giải T2 : Có: 30 cái kẹo Thêm: 10 cái kẹo Có tất cả:. Cái kẹo ? Bài 4: - Y/c HS nêu Y/c ? - Y/c HS nêu cách tính và làm BT ? - Có 30 cái kẹo, thêm 10 cái - có tất cả bao nhiêu cái kẹo - Cách tính cộng - HS làm vở, 1 HS lên bảng. Bài giảng: Số kẹo An có là: 30 + 10 = 40 (cái kẹo) Đ/s: 30 cái kẹo - Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. - Tính kq' của phép tính trừ, sau đó so sánh 2 số với nhau Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài H: Bài toán cho biết những gì ? H: Bài toán hỏi gì ? H: Muốn biết có tất cả bao nhiêu cái kẹo ta làm ntn ? - Gọi HS lên bảng T2 và giải T2 : Có: 30 cái kẹo Thêm: 10 cái kẹo Có tất cả:. Cái kẹo ? Bài 4: - Y/c HS nêu Y/c ? - Y/c HS nêu cách tính và làm BT ? - Có 30 cái kẹo, thêm 10 cái - có tất cả bao nhiêu cái kẹo - Cách tính cộng - HS làm vở, 1 HS lên bảng. Bài giảng: Số kẹo An có là: 30 + 10 = 40 (cái kẹo) Đ/s: 30 cái kẹo - Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. - Tính kq' của phép tính trừ, sau đó so sánh 2 số với nhau Bổ sung
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_1_tuan_24_truong_th_dong_hop_ban_3_cot.doc