Giáo án Toán học lớp 8

Tính diện tích toàn phần của một lăng trụ đứng, đáy là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 3 cm, 4 cm và chiều cao bằng 9 cm

Vẽ hình 101 ( SGK - Tr. 110 ) vào trong vở

Để tính diện tích toàn phần của lăng trụ ta cần tính cạnh nào nữa hãy tính cụ thể ?

 

doc243 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1422 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông là: b2 + c2.
Diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền là a2.
Theo định lí Pi - ta - go ta có:
a2 = b2 + c2 
Vậy tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông bằng diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền.
Bài 13
Có D ABC = D CDA (c.g.c)
ị SABC = SEHA(tính chất diện tích đa giác)
Tương tự: SAFE = SEHA
Và SEKC = SCGE
Từ các chứng minh trên ta có:
SABC - SAFE - SEKC
= SCDA - SEHA- SCGE hay SEFBK = SEGDH
Bài 11
Diện tích các hình này bằng nhau vì cùng bằng tổng diện tích của hai tam giác vuông đã cho.
Hoạt động III
Hướng dẫn về nhà (3 ph)
- Ôn công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác vuông, diện tích tam giác và ba tính chất diện tích đa giác.
- Làm bài 16, 17 20, 22 tr 127 SBT.
IV. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………… Duyệt ngày tháng năm 2012
Tổ trưởng
Trần Thị Phương
Tiết 28 :diện tích tam giác	
I. mục tiêu:
1 Kiến thức: 
- HS cần nắm vững công thức tính diện tích tam giác.
- HS biết chứng minh định lí về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó.
- Hs vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán.
2. Kĩ năng : 
HS vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước.
3.Thái độ : 
Vẽ hình, cắt, dán cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
 - GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán.
- HS : Thước thẳng, ê ke, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán.
III. Tiến trình dạy học: 
1 ổn định tổ chức lớp.
2.Kiểm tra bài cũ 
 Hoạt động của GV, HS
GV kiểm tra HS: HS1:
+Phát biểu định lí và viết công thức tính diện tích tam giác vuông, diện tích hình chữ nhật.
+ áp dụng công thức tính diện tích tam giác vuông hãy tính diện tích tam giác ABC trong hình sau:
 HS2: + Phát biểu ba tính chất diện tích đa giác.
 + áp dụng công thức tính diện tích tam giác vuông hãy tính diện tích tam giác ABC trong hình sau:
 A
	3
 B 1 H 3 C
- Còn có cách tính nào khác không?
- GV đặt vấn đề vào bài.
 Nội dung
HS1: 
S hình chữ nhật = a. b
S tam giác vuông = ab 
 A
 3	
 B 4 C
 SABC = AB . BC = = (6 cm2)
HS2: 
- Phát biểu ba tính chất diện tích đa giác.
- S ABC = S AHB + S AHC (tính chất 2 diện tích đa giác)
 = 
 = = 6 (cm2)
- HS nhận xét bài của bạn.
- C2: 
S ABC = = 6 (cm2)
3. Bài mới 
1. chứng minh định lí về diện tích tam giác 
Hoạt động của thầy và trò
- Phát biểu định lí về diện tích tam giác.
- GV vẽ hình yêu cầu SH nêu GT, KL.
- HS nêu định lí SGK tr20.
 GV đưa hình vẽ ba tam giác lên bảng phụ yêu cầu HS vẽ ba đường cao 
A A
B C B H C
 A
 H	 B C
HS vẽ đường cao của ba tam giác và nhận xét.
- Yêu cầu HS chứng minh định lí ở trường hợp B = 900
- Nếu góc B nhọn thì sao?
HS chứng minh.
 Nếu góc A tù thì sao?
 GV kết luận: Trong mọi trường hợp diện tích tam giác luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó. S = 
Ghi bảng
 GT D ABC
 AH ^ BC
 KL S ABC = BC. AH
chứng minh:
a) Nếu B = 900 thì AH AB
S ABC = = 
b) Nếu góc B nhọn thì H nằm giữa B và C
S ABC = S AHB + S AHC 
 = 
 = 
c) Nếu B tù thì H nằm ngoài đoạn thẳng BC.
S ABC = S AHC - S AHB
S ABC = 
 = 
 2.Tìm hiểu các cách chứng minh khác về diện tích tam giác 
- GV đưa ? SGK lên bảng phụ, hỏi:
Có nhận xét gì về tam giác và hình chữ nhật trên hình?.
- Diện tích hai hình đó như thế nào?
- Yêu cầu HS làm ? theo nhóm.
Giải thích tại sao diện tích tam giác lại bằng diện tích hình chữ nhật?
S tam giác = S hình chữ nhật ( = S1 + S2 + S3)
S hình chữ nhật = a. 
ị S tam giác = 
S tam giác = S hình chữ nhật = 
h 
	 a a
- Yêu cầu HS làm bài 17 SGK.
 Cho biết cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích tam giác là gì?
- Cơ sở để chứng minh công thức diện tích tam giác là:
+ Các tính chất của diện tích đa giác.
+ Công thức tính diện tích tam giác vuông hoặc hình chữ nhật.
Bài 17 
S AOB = 
ị AB.OM = OA .OB
3.Luyện tập 
4.Củng cố: Kết hợp bài mới
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, tập hợp đường thẳng song song
- Làm bài tập 18, 19 , 21 SGK; 26 , 27 trang 129 SBT.
IV. Rút kinh nghiệm
Duyệt ngày tháng năm 2012
Tổ trưởng
Trần Thị Phương
Tuần 15
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết 29: Luyện tập
I. mục tiêu:
1 Kiến thức:
 Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác.
2 Kĩ năng : 
HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán: tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thoả mãn yêu cầu về diện tích tam giác.
3.Thái độ : 
Cẩn thận trong vẽ hình và trình bày chứng minh.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
 - GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ.
- HS : Thước thẳng, ê ke.
III. Tiến trình dạy học: 
1. ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV, HS
 GV yêu cầu 2 HS lên bảng.
HS1: Nêu công thức tính diện tích tam giác. Chữa bài 19 SGK.
HS2: Chữa bài 27 (a,c) trang 129 SBT.
Học sinh lên bảng làm bài, các HS còn lại làm bài vào giấy nháp và theo dõi bài làm của bạn, nhận xét đánh giá bài làm của bạn. GV đánh giá chung 
Nội dung
HS1: Bài 19
a) S1 = 4 (ô vuông) ; S2 = 3 (ô vuông)
 S3 = 4 (ô vuông) ; S4 = 5 ô vuông)
 S 5 = 4,5 (ô vuông); S6 = 4 (ô vuông)
 S7 = 3,5 (ô vuông) ; S8 = 3 (ô vuông)
ị S1 = S3 = S6 = 4 (ô vuông)
 và S2 = S8 = 3 (ô vuông)
b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau không nhất thiết bằng nhau.
HS2:
a) Điền vào ô trống:
AH(cm)
1
2
3
4
5
10
S D ABC
2
4
6
8
10
20
c) Diện tích tam giác ABC có tỉ lệ thuận với chiều cao AH vì
S = 
Gọi độ dài AH là x (cm) và S D ABC là 
 y (cm2) ta có:
y = ị y = 2x
ị Diện tích tam giác ABC tỉ lệ thuận với chiều cao AH
3. Bài mới Luyện tập
Hoạt động của GVvà HS
- Bài 21 SGK
- Tính diện tích hình chữ nhật theo x.
- Tính S D ADE.
- Lập hệ thức.
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày
Bài 24 SGK.
 Yêu cầu HS đọc đầu bài, vẽ hình. Một HS lên bảng vẽ hình.
- Nêu cách tính AH.
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày
- Nếu a = b hay D ABC là đều thì diện tích tam giác đều cạnh a được tính bằng công thức nào?
Bài 26 tr 29 SBT
- Yêu cầu HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình.
- Tại sao D ABC luôn có diện tích không đổi?
Ghi bảng
* Bài 21
S ABCD = 5x (cm2)
S ADE = = 5 (cm2)
S ABCD = 3 S ADE
5x = 3,5
x = 3 (cm)
* Bài 24	
 A
 b
 B H C
 a
Xét tam giác vuông AHC có
AH2 = AC2 - HC2 (định lí Pitago)
AH2 = b2 - 
AH2 = => AH = 
SABC = 
 = 
Nếu a = b thì
AH = = 
S ABC = 
* Bài 26 SBT
 d A A’
 B H C H' 
Có AH = A'H' (khoảng cách giữa hai đường thẳng song songd và BC), có đáy BC chung.
ị S ABC = A A'BC
Hay S ABC luôn không đổi.
4.Củng cố: Xen kẽ bài mới
5. Hướng dẫn về nhà 
- Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác, diện tích hình thang, các tính chất của diện tích tam giác.
- Làm bài tập 23 SGK, 28, 29 SBT.
IV. Rút kinh nghiệm
Duyệt ngày tháng năm 2012
Tổ trưởng
Trần Thị Phương
 Tuần 16
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
 Tiết 30: ôn tập học kì I
I. mục tiêu:
1- Kiến thức: 
Ôn tập các kiến thức về các tứ giác đã học. Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác.
2- Kĩ năng : 
Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu các điều kiện của hình.
3- Thái độ : 
Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ.
- HS : Thước thẳng, ê ke, com pa.
III. Tiến trình dạy học: 
1- ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ : kết hợp bài mới
3. Bài mới
ôn tập lí thuyết
 Hoạt động của GV và HS
Giáo viên nêu các câu hỏi để HS trả lời:
Định nghĩa hình vuông. Vẽ một hình vuông có cạnhdài 4 cm
Nêu các tính chất đường chéo hình vuông.
 Nói hình là một hình thoi đặc biệt có đúng không? Giải thích?
Yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác.
- GV đưa bài tập sau lên bảng phụ:
Xét xem các câu sau đúng hay sai?
1) Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành.
2) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
3) Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song.
4) Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
5) Tam giác đều là hình có tâm đối xứng.
6) Tam giác đều là một đa giác đều.
7) Hình thoi là một đa giác đều.
8) Tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi, vừa là hình vuông.
9) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi.
Ghi bảng
Bài tập
1) Đúng.
2) Sai.
3) Đúng.
4) Đúng.
5) Sai.
6) Đúng.
7) Sai.
8) Đúng.
9) Sai.
Luyện tập
- Bài 161 tr 77 SBT.
- GV vẽ hình lên bảng.
- Có nhận xét gì về tứ giác DEHK?
- Tại sao tứ giác DEHK là hình bình hành?
- D ABC cần có điều kiện gì thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật?
- GV đưa hình vẽ sẵn lên bảng phụ.
- Nếu trung tuyến BD và CE vuông góc với nhau thì tứ giác DEHK là hình gì?
Bài 41 tr 132 SGK.
- GV đưa đầu bài và hình vẽ sẵn lên bảng phụ.
 A B
 H
 D E K C
a) Tứ giác DEHK có:
EG = GK = CG
DG = GH = BG
ị Tứ giác DEHK là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
b) Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật Û HD = EK
Û BD = CE
Û D ABC cân tại A
c) Nếu BD ^ CE thì hình bình hành DEHK là hình thoi vì có hai đường chéo vuông góc với nhau.
Bài 41 SGK.
S DBE = (cm2)
S EHIK = S EHC - S KCI = 
 = = 10, 2 - 2,55 = 7,65 (cm2) 
4. Củng cố
? Nêu các dạng bài tập của chương I đã học
5.Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Ôn tập lí thuyết chương I và II theo hướng dẫn ôn tập, làm lại các dạng bài tập (trắc nghiệm, tính toán, chứng minh, tìm điều kiện của hình)
IV. Rút kinh nghiệm
Duyệt ngày tháng năm 2012
Tổ trưởng
Trần Thị Phương
Tuần 17
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 31: ôn tập học kì I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Hệ thống lại các kiến thức cho học sinh trong chương I và chương II
- Hiểu và vận dụng các tính chất của tứ giác đã học vào giải các bài tập có liên quan.
2.Kỹ năng
- Rèn kĩ năng chứng minh bài toán hình.
3- Thái độ : 
Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: bảng phụ ( phiếu học tập) ghi các hình vẽ; Hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông có cấu trúc như sau:
Hình vẽ các tứ giác
Định nghĩa
Tính chất
Dấu hiệu
Diện tích
...
...
...
...
...
- Học sinh: Ôn lại các kiến thức của cả 2 chương.
III.Tiến trình bài giảng: 
1. Tổ chức lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ bài mới
3. Ôn tâp:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên đưa bảng phụ có nội dung như trên lên bảng.
- Yêu cầu học sinh trả lời.
- Cả lớp làm bài và đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu đề bài.
- Cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán vào vở.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL.
- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm câu a.
? Tứ giác EMFN có là hình bình hành không, chứng minh.
? Tứ giác EMFN là hình chữ nhật khi nào
- Học sinh: Khi có 1 góc vuông
- Câu c) yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm.
- Đại diện một nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
I. Ôn tập về lí thuyết 
II. Luyện tập
Bài tập 162 (trang 77 - SBT)
 a. Các tứ giác AEFD; AECF là hình gì ?
Xét tứ giác AEFD có AE // DF (GT);
 AE = DF (Vì cùng bằng 1/2 AB)
 tứ giác AEFD là hình bình hành
Mặt khác AE = AD ( cùng bằng 1/2 AB)
 tứ giác AEFD là hình thoi.
Xét Tứ giác AECF có 
 AE // FC, AE = FC
 Tứ giác AECF là hình bình hành
b) Chứng minh EMFN là hình chữ nhật
Theo chứng minh trên:
 AF // EC MF//EN(1)
Mà EBFD là hình bình hành
 (vì DF // EB, DF = EB)
 DE // BF ME // NF (2)
Từ (1) và (2) tứ giác MENF là hình bình hành.
 - Xét FAB có 2A1 +2B1 =1800
 A1+B1 = 900 
 AFB =900 ( tính chất tổng 3 góc của một tam giác)
 EMFN là hình chữ nhật
c) EMFN là hình vuông khi AEFD là hình chữ nhật tức là ABCD là hình chữ nhật
4.Củng cố 
? Nhắc lại kiến thức trọng tâm của hình học 8 kì I.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã được ôn trong giờ
- Xem lại các bài toán chứng minh tứ giác, chứng minh 3 điểm thẳng hàng, chứng minh các đường đồng qui ...
- Làm bài tập 44 (trang 135 - SBT)
HD vẽ hình
IV. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………… Duyệt ngày tháng năm 2012
Tổ trưởng
Trần Thị Phương
Tuần 18
Ngày soạn: Tiết 32:
 Ngày dạy: trả bài kiểm tra học kỳ I 
I.Mục tiêu:
Trả bài kiểm tra nhằm giúp HS thấy đợc u điểm, tồn tại trong bài làm của mình. 
Giáo viên chữa bài tập cho HS. 
II. Chuẩn bị:
- GV: Đề bài, đáp án + thang điểm, bài trả cho HS. 
Iii. Tiến trình bài dạy
1. Tổ chức:
2.Bài cũ: không
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
HĐ1: Trả bài kiểm tra 
Trả bài cho các tổ trởng chia cho từng bạn trong tổ. 
HĐ2: Nhận xét chữa bài 
+ GV nhận xét bài làm của HS: 
-Đã biết làm các bài tập từ dễ đến khó
-Đã nắm đợc các kiến thức cơ bản
Nhợc điểm: 
-Kĩ năng vẽ hình chưa tốt. 
-Một số em kĩ năng tính toán trình bày, lập luận còn chưa tốt còn nhầm lẫn về kiến thức khi tính toán, chứng minh.
* GV chữa bài cho HS ( Phần hình học )
1) Chữa bài theo đáp án chấm 
2) Lấy điểm vào sổ 
* GV tuyên dương một số em điểm cao, trình bày sạch đẹp. 
Nhắc nhở, động viên một số em có điểm còn cha cao, trình bày cha đạt yêu cầu
4 tổ trởng trả bài cho từng cá nhân 
Các HS nhận bài đọc, kiểm tra lại các bài đã làm.
HS nghe GV nhắc nhở, nhận xét rút kinh nghiệm. 
HS chữa bài vào vở 
4.Củng cố: 
GV:-Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức đã học ở kì I .
5. Hớng dẫn về nhà 
-Xem trớc bài 1 chơng III-SGK.
IV.Rút kinh nghiệm
Duyệt ngày tháng năm 2012
Tổ trưởng
Trần Thị Phương
 Bài kiểm tra chất lượng học kì I
Họ và tên…………………………………………lớp…..
Điểm
Lời phê
 Đề kiểm tra: 
 Bài 1 : Tìm x biết : 
a . x ( 2x - 1) - ( x - 2) ( 2x + 3 ) = 0	b . ( x -1) ( x +2) - x – 2 = 0 . 
 Bài 2 : Điền vào … để đợc hai phân thức bằng nhau .
a . 	b . 
 Bài 3 : Cho biểu thức : A = 
a . Với giá trị nào của x thì giá trị của phân thức A xác định .
b . Rút gọn biểu thức A .
c . Tìm giá trị của x để giá trị của A = 2 .
 Bài 4 : Cho tứ giác ABCD . Hai đờng chéo AC và BD vuông góc với nhau. Gọi M,N,P,Q lần lợt là trung điểm các cạnh AB,BC,CD,DA.
 a)Tứ giác MNPQ là hình gì ? Vì sao ?
 b) Để MNPQ là hình vuông thì tứ giác ABCD cần có điều kiện gì?
 Bài 5: Tính diện tích của một tam giác vuông, biết hai cạnh góc vuông có độ dài là 6cm và 8cm, kẻ đờng cao ứng với cạnh huyền, tính độ dài đờng cao đó.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 20
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 33 Đ4: diện tích hình thang 
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
- Học sinh tính được diện tích hình thang, hình bình hành đã học.
- Học sinh vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của hình bình hành cho trước, nắm được cách chứng minh định lí về diện tích hình thang, hình bình hành.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phiếu học tập có nội dung ?1bảng phụ vẽ các hình 138, 139 
 (trang 125 - SGK)
- Học sinh: bảng nhóm, bút dạ.
III.Tiến trình bài giảng: 
1. Tổ chức lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ 
? Nêu công thức tính diện tích của tam giác, hình chữ nhật. (1 học sinh đứng tại chỗ trả lời)
3. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
? Với công thức tính diện tích đã học ta có thể tính diện tích hình thang như thế nào.
- Học sinh suy nghĩ trả lời. (có 2 cách đơn giản)
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh (nội dung ?1)
- Cả lớp làm việc cá nhân.
- 1 học sinh lên bảng điền vào giấy trong.
? Phát biểu bằng lời công thức trên.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2.
- cả lớp thảo luận nhóm và làm bài ra bảng nhóm
- Giáo viên thu bài làm của một số nhóm và dưa lên bảng
- Cả lớp nhận xét.
- Giáo viên đưa nội dung ví dụ trong SGK lên bảng phụ
- Học sinh nghiên cứu đề bài.
? Nêu cách làm. (có thể học sinh không trả lời được)
- Giáo viên đưa hình 138 và 139 lên bảng.
- Dựa vào hình vẽ học sinh nêu cách làm bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng trình bày.
1. Công thức tính diện tích hình thang 
?1 
Theo công thức tính diện tích ta có:
 (tính chất của diện tích đa giác)
Công thức:
Trong đó: a, b là độ dài các cạnh đáy,
 h là chiều cao.
2. Công thức tính diện tích hình bình hành 
?2
* Công thức: 
3. Ví dụ: (SGK)
Bài tập 126 (trang125 - SGK)
Độ dài của cạnh AD là:
Diện tích của hình thang ABDE là:
4. Củng cố
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 27 (tr125 - SGK)
Ta có: 
* Cách vẽ hình chữ nhật có cùng diện tích với hình bình hành:
- Lấy 1 cạnh của hình bình hành làm 1 cạnh của hcn.
- Kéo dài cạnh đối của hình bình hành, kẻ đường thẳng vuông góc với cạnh đó xuất phát từ 2 đầu đoạn thẳng của cạnh ban đầu.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Làm các bài tập 28, 29, 31 (tr126 - SGK)
- Ôn lại các công thức tính diện tích các hình. Nêu mối quan hệ giữa hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật.
IV. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm 2012
BGH
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 34 Đ4: diện tích hình thoi 
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thoi, biết được 2 cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc.
- Học sinh vẽ được hình thoi 1 cách chính xác.
- Phát hiện và chứng minh được định lí về diện tích hình thoi.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ nội dung ?1, phiếu học tập ghi hướng dẫn học sinh làm bài ở ví dụ trang 12
- Học sinh: Ôn lại cách tính diện tích của các hình đã học.
III.Tiến trình bài giảng: 
1. Tổ chức lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh 1: Nêu công thức tính diện tích của hình bình hành và chứng minh công thức đó.
- Học sinh 2: Nêu công thức tính diện tích của hình thang và c/m công thức đó
3. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm nháp ?1
- Cả lớp làm bài ít phút sau đó một học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên chốt kết quả
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời
 rút ra công thức tính diện tích hình thoi.
- Yêu cầu học sinh làm ?3
- Cả lớp thảo luận nhóm làm ?3
- Đại diện một nhóm trả lời
- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu bài toán.
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh.
- Cả lớp nghiên cứu đề bài và thảo luận nhóm để hoàn thành vào phiếu học tập.
1. Cách tính diện tích của một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc 
?1
 (theo công thức tính diện tích tam giác)
 (theo công thức tính diện tích tam giác)
 (tính chất diện tích đa giác)
2. Công thức tính diện tích hình thoi 
 ?2 
- Trong đó d1, d2 là độ dài của 2 đường chéo.
?3
 S = a.h
3. Ví dụ: SGK
4. Củng cố: 
- Yêu cầu cả lớp làm bài 33, 34 (tr128-SGK), giáo viên chia lớp làm 2 dãy, mỗi dãy làm 1 bài.
Bài tập 33
Cho hình thoi MNPQ. Vẽ hình chữ nhật có 1 cạnh là MP, canh kia bằng 1/2 NQ (=IN)
Khi đó 
 (Do AP = AB, 
 NQ = 2NI)
 .Vậy 
Bài tập 34
- Vẽ hình chữ nhật ABCD với các trung điểm N, P, Q, M
- Vẽ tứ giác MNPQ, tứ giác là hình thoi vì có 4 cạnh bằng nhau 
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo SGK, làm các bài tập 32, 35, 36 (tr129-SGK)
- Làm các bài tập 1, 2, 3 (tr131, 132 - phần ôn tập chương II)
-đọc trước bài diện tích đa giác
 IV. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm 2012
BGH
 Tuần 21
Ngày soạn.
Ngày dạy:
Tiết 35 luyện tập
I. Mục tiêu
	- HS nắm vững các công thức tính d

File đính kèm:

  • dochinh 8.doc