Giáo án Toán học 12 - Tiết 9: Luyện tập

GV: Cho HS đọc và hiểu đề bài

- Gọi HS vẽ hình.

- Gợi ý:

HS: Đọc nội dung bài toán

- Vẽ hình theo đề bài đã cho

GV: Theo gt ta cần tính

V = SCEF và h = ?

HS: Ta cần xét tam giác CEF có tính chất gì

 

doc4 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 12 - Tiết 9: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9	 NS:11/10/ 2014
	ND: 18/10/2014
Tiết 9	 LUYỆN TẬP(TT)
III.Tiến trình.
1.Ổn định.Kiểm tra sĩ số, vệ sinh
2.Bài cũ.Nêu các công thức tính thể tích đã học?
3.Bài mới:
Hoạt động 1:Chữa bài 5.tr26
HĐ của GV- HS
Ghi bảng- Trình chiếu
GV: Cho HS đọc và hiểu đề bài 
- Gọi HS vẽ hình.
- Gợi ý:
HS: Đọc nội dung bài toán
- Vẽ hình theo đề bài đã cho
GV: Theo gt ta cần tính 
V = SCEF và h = ?
HS: Ta cần xét tam giác CEF có tính chất gì
GV: Theo gt ta có: ABCD và AB CA?
+BD(CEF)?
+Do tam giác ACD vuông cân nên CE = ?
HS: AB(ADC) 
BDCE.
 CA=CD =a và CE =
GV:
+ Tính BC=?
+Tính CF=?
+Tính EF=?
+Tính DE=?
+Kết luận.
HS: HS thảo luận để tìm kết quả
GV:Hướng dẫn tìm lời giải cho bài toán.
Bài 5 tr26
 D
 F
 E
 B C
 A
Ta có ABCD và
AB CAAB(ADC) .
Ngoài ra BD(CEF)BDCE.
Suy ra CE(ABD)CEEF, CEAD.
Vì tam giác ACD vuông cân nên CA=CD =a và 
CE =
Ta có BC = ,
BD =
Do CF.BD=DC.BC.
Nên CF = 
Suy ra
EF=
DF =
Vậy SCEF =
Tóm lại thể tích cần tìm là:VDCEF = 
 4.Củng cố.GV nhắc lại pp tính toán trong tam giác , tính diện tích,..
5. Dặn dò :Làm lại các bài toán đã giải , về nhà làm bài tập 6,7 tr26.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM
..
.&..
Tuần 10	 NS 19/10/2014
	ND: 22/10/2014
Tiết 10	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
1.Kiến thức : Vận dụng thành thạo các công thức toán học đã biết để giải một số bài toán cơ bản trong sgk.
2.Kĩ năng; Phân tích , vẽ hình , tính toán linh hoạt
3.Thái độ ; Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:SGK. Giáo án 
2. Học sinh: Học bài và làm bài ở nhà chu đáo.
III.Phương pháp :Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động ,tích cực trong phát hiện chiếm lĩnh tri thức,trong đó phương pháp chính được sử dụng là :Gợi ý, luyện tập
IV.Tiến trình
1.Ổn định :Kiểm tra sĩ số, vệ sinh
2.Bài cũ: Xen kẽ trong bài mới.
3.Bài mới 
Hoạt động 1:Chữa bài tập 6.tr26
HĐ của GV- HS
Ghi bảng – Trình chiếu
GV: Gọi HS đọc và tìm hiểu đề bài.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: 
-Gọi HS lên bảng vẽ hình.
- Bài toán yêu cầu tính cái gì?Dựa vào đâu để tính?
HS:Vẽ hình
GV: Hướng dẫn tìm lời giải
+Tính diện tích tam giác DBC , diện tích tam giác ABC
+ Xác định chiều cao h tương ứng.
+ Tính SH = ?
+ Tính SD = ?
HS: Theo dõi, tìm hiểu, thảo luận tìm phương pháp giải
GV: Hướng dẫn giải từng ý cụ thể:
+Hãy tính AI,AH,SH,DI,SA,AD,SD?
+ Để tính các đoạn thẳng trên ta cần dựa vào các tam giác liên quan.
HS:suy nghĩ , trả lời
Để giải bài tập này ta có thể vận dụng kết quả của bài tập 4.tr25 để giải.
GV:Ngoài cách giải như trên còn có cách giải khác không ?
-yêu cầu HS về nhà có thể làm theo cách vừa nêu.
+Gợi ý: Ta có 
VSABC =
Tính SD,SA tương tự như cách 1.
HS: Tiếp thu, ghi cách làm và về nhà hoàn thiện lời giải theo cách 2.
Bài 6. tr 26
Lời giải S 
 D 
 A H C
 I
 B
Gọi I là trung điểm của BC .Hạ SH(ABC)H là trọng tâm tam giác đều ABC,HAI và 
Ta có 
SH = AH.tan 600 = a 
DI = AI sin 600 =
SA = 2AH =
AD = 
SD = SA -AD = 
a) Vậy tỉ số thể tích cần tính là:
b)VS.ABC =
Suy ra VS.DBC = 
4. Củng cố:GV nhắc lại các công thức liên quan khi tính toán bài tập trên.
 5.Dặn dò: Làm tiếp các bài tập 7, 8,9 tr 26.
BÀI HỌC KINH NGHIỆM
..
 .&..

File đính kèm:

  • docbai khai niem the tich.doc