Giáo án Toán đại số lớp 9 - Năm học 2018-2019
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa và biết ký hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
- Phát hiện được liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.
- Xác định được các căn bậc hai của các số không âm.
2. Kỹ năng
- Tính được căn bậc hai của một số không âm, tìm số không âm biết căn bậc hai của nó.
- Giải quyết được các bài toán về so sánh căn bậc hai, so sánh 2 số biết căn bậc hai của nó.
3. Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập
4. Định hướng năng lực, phẩm chất.
- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
- Gv : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm.
- Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. Phương tiện và đồ dùng dạy học
Cho hệ pt bậc nhất hai ẩn (I) - Nếu 2 pt có ngh chung (x0; y0) thì x0; y0 là ngh của hệ (I) - Nếu 2 pt không có nghiệm chung ta nói hệ (I) vô nghiệm - Giải hệ pt là tìm tất cả các ngh của nó. Cho HS làm ?2. (Hoạt động cá nhân) Giới thiệu mối liên hệ giữa nghiệm của hệ phương trình với giao điểm chung của hai đường thẳng - Để xét xem một hệ phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm, ta xét các ví dụ sau: VD1 VD2; (như ND) Giáo viên đưa ví dụ lên bảng và yêu cầu : Hãy biến đổi các phương trình trên về dạng hàm số bậc nhất, rồi xét xem hai đường thẳng có vị trí tương đối thế nào với nhau Ví dụ 3: Hệ có bao nhiêu nghiệm? ? Vậy có thể nhận biết được số nghiệm của một hệ pt bậc nhất hai ẩn qua vị trí tương đối của hai đt ứng với 2 pt của hệ như thế nào? Làm ?2 Một học sinh lên bảng thực hiện HS: Hệ có Vô số nghiệm vì 2 đường thẳng trùng nhau Một học sinh phát biểu , các học sinh khác bổ sung. 2.Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Tập nghiệm của hệ (I) được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của hai đường thẳng có phương trình là hai phương trình của hệ Ví dụ 1: Xét hệ phương trình hai đường thẳng này có nên chúng cắt nhau. Giao điểm của hai đường thẳng là M(2; 1) là nghiệm duy nhất của hệ Ví dụ 2: Xét hệ phương trình (3) y = 3/2x + 3 (2) y = 3/2x – 3/2 Hai đường thẳng có hệ số a = a’ nên chúng là hai đường thẳng song song hệ phương trình vô nghiệm Tổng quát: (d) cắt (d’)hệ có 1 ngh dnhất (d) trùng (d’) hệ có vô số ngh (d) cắt (d’) hệ vô ngh. 3. Hệ phương trình tương đương ?Thế nào là hai phương trình tương đương? Tương tự như vậy thế nào là hai hệ phương trình tương đương? Ký hiệu hai phương trình tương đương “ Û” Lấy VD minh họa. Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập hợp nghiệm. Nêu định nghĩa. ĐN: SGK - 11 Ví dụ: Û C - Hoạt động luyện tập – Vận dụng – 5p Mục tiêu: Học sinh biết số nghiệm của hệ phương trình thông qua công thức của đồ thị hàm số PP: Vấn đáp, thuyết trình Gv treo bảng phụ ghi đề bài HS trả lời miệng 1 hs lên bảng thực hiện Bài 4-sgk Bài 5-sgk D – Tìm tòi mở rộng – 1p - Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực + Nắm vững số nghiệm của hệ phương trình ứng với vị trí tương đối của hai đường thẳng + Làm các bài tập 6;7, 9, 10 sgk Bài mới Đọc trước bài: “Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế” HS: Lăng nghe, ghi chép. Ngày soạn:.................. Ngày dạy:................... Tiết 32 : GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: Kiến thức - Phát biểu được quy tắc thế, xác định được các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. - Vận dụng được kiến thức để giải một số hệ phương trình bằng phương pháp thế. Kỹ năng Biết cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. Rèn kĩ năng giải hệ, kĩ năng tính toán, kĩ năng biến đổi tương đương. Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập. - Yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác. - Năng lực ngôn ngữ - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tự học. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị: - Gv : Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu. - Hs : Thước thẳng, ôn tập kiến thức. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong giờ dạy) 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG A - Kiểm tra bài cũ và khởi động – 3p Mục tiêu: Hs biết nghiệm của hệ phương trình PP: Nêu vấn đề, vấn đáp 1, Đoán nhận nghiệm của hệ pt sau và giải thích vì sao? ? (-13; -5) có phải là nghiệm của hệ phương trình trên không? GV đặt vấn đề vào bài Gv: Để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ta có phương pháp giải nào? Ta nghiên cứu bài học mới B - Hình thành kiến thức – 12p *Mục tiêu: Hs nắm được thế nào là quy tắc thế để giải hệ phương trình - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp. *Giao nhiệm vụ: Thực hiện ví dụ 1, ví dụ 2, ví dụ 3; ?1 *Hình thức hoạt động: Hđ cá nhân , hđ nhóm *Tiến hành hoạt động: (Hoạt động cá nhân) Gv hướng dẫn hs từng bước: ? Hãy rút ẩn x từ pt thứ nhất của hệ ta được pt nào? ? Thế biểu thức của ẩn vừa rút vào pt thứ hai của hệ ta được pt nào? Có thể giải được pt đó không? ? Đã biết 1 giá trị của y làm thế nào để tìm được x Vậy nghiệm của hệ là bao nhiêu? Gv giới thiệu: Phương pháp giải hệ pt như trên gọi là phương pháp thế. (treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc) Gv treo bảng phụ cách trình bày bài giải ví dụ 1 vừa làm ở trên và giới thiệu lại quy tắc ? Hãy nhắc lại các bước giải hệ pt bằng phương pháp thế ? ở bước 1 ta cũng có thể biểu diễn y theo x. em nào có thể giải được Ta được (3) Thế giá trị của y vào (3) ta được: Vậy nghiệm của hệ là (-5; -13) Hs đọc hiểu quy tắc Hs nhắc lại Hs biểu diễn y theo x 1. Quy tắc thế: (sgk/13) Ví dụ 1: Giải hệ phương trình Giải - Biểu diễn x theo y từ phương trình thứ nhất ta có: (I) (II) - Thế x=3y+2 vào pt kia ta có: Vậy hệ (I) có một nghiệm duy nhất: (-13;-5) C. Luyện tập – 20p Mục tiêu: biến đổi tương đương hệ phương trình và tìm được nghiệm của hệ phương trình. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm. Cho HS đọc ví dụ 2 trong 3 phút HS hoạt động nhóm ?1 GV đưa bài giải mẫu lên bảng phụ. GV kiểm tra bài làm của các nhóm và nhận xét gv nêu chú ý. gv treo bảng phụ ghi vd 3 Cho hs làm ?2 vào phiếu học tập. Gv kiểm tra việc thực hiện của hs trên phiếu học tập Gv chuẩn bị bảng phụ minh họa ?2 Cho hs làm ?3 Gv gọi hs nhận xét bài làm của bạn. Gv nhận xét bài làm và giải thích lại vì sao hệ (IV) vô nghiệm gv: Giải hệ bằng phương pháp thế hay bằng minh họa hình học đều cho ta một kết quả duy nhất HS đọc ví dụ 2 trong 3 phút HS hoạt động nhóm Các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét của nhau HS đọc hiểu ví dụ 3 HS Làm bài ?2, vào phiếu học tập Một HS đứng tại chỗ giải thích. ( hai đường thẳng trùng nhau) Hai HS lên bảng thực hiện (1 HS minh họa, 1 hs giải) HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn HS đọc Tóm tắt cách giải SGK 2. Áp dụng Ví dụ 2: SGK/14 ?1. Vâỵ hệ có nghiệm duy nhất là (7;5) Chú ý: Xem SGK/14 Ví dụ 3: Xem SGK/14 ?3 Ta thấy phương trình (*) vô nghiệm Vậy hệ đó vô nghiệm. Minh họa bằng hình học: Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế: SGK/15 C - Hoạt động Vận dụng – 7p Mục tiêu: HS vận dụng thành thạo quy tắc thế để giải hệ hai phương tình bậc nhất hai ẩn. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp. *Mục tiêu: Hs biết vận dụng quy tắc thế vào giải hệ phương trình *Giao nhiệm vụ: Làm bài tập 12(SGK) *Hình thức hoạt động: Hoạt động nhóm (Mỗi nhóm làm 1 câu) *Tiến hành hoạt động: a) c) -Gv yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau và tổng hợp , chốt lại vấn đề E – Tìm tòi, mở rộng (1p) - Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. + Về nhà xem lại lý thuyết, làm các bài tập SGK + Xem lại bài học, học thuộc khái niệm, nắm chắc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. Làm bài tập ,13,14 , 15 sgk trang 15 chuẩn bị tiết sau : Luyện tập. Ngày soạn:.................. Ngày dạy:................... Tiết 33 : GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: Kiến thức - Biết được 2 bước trong quy tắc cộng đại số giải hệ phương trình. - Biết được 2 trường hợp áp dụng của phương pháp cộng đại số trong giải hệ phương trình. - Tóm tắc được cách giải hệ phương trình bẳng phương pháp cộng đại số. - Vận dụng kiến thức giải các hệ phương trình. Kỹ năng Tính và giải được các hệ phương trình bằng phương pháp công đại số. Biết cách áp dụng các trường hợp giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập. - Yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác. - Năng lực ngôn ngữ - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tự học. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. Chuẩn bị: - Gv : Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu. - Hs : Thước thẳng, ôn tập kiến thức. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định (1 phút) 2.Nội dung HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG A – Hoạt động khởi động – 6p Mục tiêu: HS giải được hpt bằng pp thế PP: Vấn đáp, thuyết trình ND kiểm tra: Nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế? Áp dụng giải hệ: 1Học sinh lên bảng kiểm tra, lớp theo dõi nhận xét. Kết quả: x = 1 và y = 1 B – Hoạt động hình thành kiến thức -12p 1: Quy tắc cộng đại số (12 phút) - Mục tiêu: HS thực hiện được bước cộng từng vế hai phương trình, qua đó khái quát và nêu được quy tắc của phương pháp cộng đại số. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp. Gv: Xét hệ phương trình: (I) ? Cộng từng vế hai phương trình của (I) ta được phương trình nào? ? Dùng phương trình mới đó thay thế cho phương trình thứ nhất, ta được hệ nào? ? Hãy giải tiếp hệ phương trình vừa tìm được? GV lưu ý hs: có thể thay thế cho phương trình thứ hai. ? nêu các bước giải hpt bắng PP cộng đại số GV: Cho HS làm ?1 Gv gợi ý: Trừ từng vế hai phương trình của (I) ta được phương trình mới ? Phương trình mới này còn lại mấy biến? ? Nếu kết hợp với 1 phương trình của hệ (I) đã tìm được x hoặc y chưa? Kết luận: Trong trường hợp này ta nên cộng. Bởi vì hệ số của biến trong hai phương trình là đối nhau. Hs theo dõi ví dụ 1 thông qua hướng dẫn của gv. Hs: (2x - y) + (x + y) = 3 hay 3x = 3 Ta được hệ sau: Một hs lên bảng giải tiếp theo Hs ghi nhận. Hs làm việc cá nhân thực hiện ?1 Một Hs lên bảng thực hiện Hs trả lời Quy tắc cộng đại số Ví dụ: Giải hệ phương trình (I) (I) Vậy HPT (I) có nghiệm duy nhất C – Hoạt động luyện tập – 19p - Mục tiêu: HS nêu được 2 trường hợp ứng dụng của quy tắc cộng đại số, qua đó tóm tắc được cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp. (Hoạt động cá nhân, cặp đôi) GV: Xét hpt sau: (II) ? Các hệ số của y trong hai phương trình của hệ (II) có đặc điểm gì? ? Để khử mất một biến ta nên cộng hay trừ? Gv yêu cầu một HS lên bảng giải. Gv nhận xét sửa chữa. Gv: Xét hpt sau: (III) ? Các hệ số của x trong hai phương trình của hệ (III) có đặc điểm gì? ? Để khử mất một biến ta nên cộng hay trừ. Gv yêu cầu một HS lên bảng giải. Gv: Xét hệ phương trình (IV) ? Có cộng (trừ) được không. Gv gợi ý : Nhân hai vết của phương trình thứ nhất với 2 và của phương trình thứ hai với 3 ta có hệ tương đương. Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm 5phút thực hiện: ?4Hệ phương trình mới bây giờ giống ví dụ nào, có giải được không? ?5Nêu một cách khác để đưa hpt (IV) về trường hợp thứ nhất. Gv nhận xét sửa chữa. ? Qua ví dụ trên, hay tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. Gv yêu cầu một vài HS nhắc lại. Gv chốt kiến thức Hs quan sát HS : các hệ số của y trong hai phương trình của hệ (II) đối nhau HS: nên cộng. Hs thực hiện Hs: Các hệ số của x trong hai phương trình của hệ (III) bằng nhau. Hs: Nên trừ Hs suy nghĩ trả lời. Hs thảo luận theo nhóm 4 giải. Sau đó đại diện một HS lên bảng giải. Hs suy nghĩ trả lời. Một vài HS nhắc lại Hs chú ý lắng nghe và ghi bài 2. Áp dụng 1. Trường hợp thứ nhất VD2: Xét hệ phương trình: (II) Giải: (II) Vậy hệ có nghiệm duy nhất (3; -3) VD 3: Xét hệ phương trình (III) (III) Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (3,5; 1) 2. Trường hợp thứ hai. VD 4: Xét hệ phương trình (IV) Giải: C1, (IV) Hệ có ngh duy nhất (3; -1) C2, (IV) Hệ có ngh duy nhất (3; -1) C3, IV Tóm tắt cách giải trong sách giáo khoa D – Hoạt động vận dụng – 6p - Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học giải hệ đơn giản. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp. Gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện làm bài 20a; 20b; 20e 3 hs lên bảng thực hiện - Hs làm bài và báo cáo kết quả Bài 20-sgk: E – Hoạt động tìm tòi, mở rộng (1p) - Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. +Yêu cầu học sinh về nhà nắm vững cách giải phương trình bằng phương pháp cộng đại số. + Làm các bài tập 21; 22; 23-sgk; 16; 17-sbt + Chuẩn bị tiết luyện tập Ngày soạn:.................. Ngày dạy:................... Tiết 34: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: Kiến thức - Nhắc lại được cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, phương pháp thế. - Vận dụng được kiến thức để giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, qua đó mở rộng với các bài chứa tham số. (làm được bài tập) - HS có mối liên hệ tương ứng giữa nghiệm của hệ hai phương trình và số giao điểm của 2 đường thẳng, bước đầu áp dụng tìm nghiệm của hệ và bài toán tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng cho trước. (B26-SGK) Kỹ năng Nhận biết được hệ phương trình để có cách giải phù hợp nhất. Ren kĩ năng trình bày giải hệ phương trình thành thạo, chính xác. Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập. - Yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác. - Năng lực ngôn ngữ - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tự học. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. Chuẩn bị: - Gv : Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu, máy tính casio. - Hs : Học bài, chuẩn bị bài ở nhà, máy tính casio. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định 2.Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Khởi động – 10p Mục tiêu: HS biết giải HPT bằng 2 phương pháp PP: Vấn đáp, thuyết trình GV nêu yêu cầu kiểm tra: Cho hpt HS1: Giải hpt trên = pp thế HS2: Giải hpt trên = pp cộng đại số GV nx, cho điểm 2 HS lên bảng kiểm tra HS1: Giải hpt = pp thế Vậy hpt có 1 nghiệm duy nhất: (x; y) = (3; 4) HS2: giải hpt = pp cộng đại số Vậy hpt có 1 nghiệm duy nhất: (x; y) = (3; 4) HS lớp nx, chữa bài Họat động 2: Luyện tập – 33p Mục tiêu: HS biết giải HPT bằng pp cộng GV yêu cầu HS làm bài tập 22(SGK – tr19) GV: vì hệ số của ẩn y trong 2pt nhỏ hơn hệ số của ẩn x nên khử ẩn y ? Ta khử ẩn y ntn? GV gọi 1 HS lên bảng GV nhận xét bài làm của HS GV yêu cầu 1HS lên bảng làm câu b GV lưu ý: phương trình 0x + 0y = c (với c là 1 số khác 0) vô nghiệm hpt đã cho vô nghiệm GV gọi 1 HS lên bảng làm câu c ? trước hết ta phải làm gì? Ta sẽ được hpt nào? ? Ta giải hệ này ntn? GV: pt 0x + 0y = 0 là 1 pt luôn đúng với mọi x,y. Vậy hpt đã cho có bao nhiêu nghiệm? Và CT nghiệm TQ là gì? GV yêu cầu HS làm bài tập 24ª SGK GV: Hpt đã có dang TQ của hpt bậc nhất 2 ẩn chưa? ? Làm cách nào để đưa về dạng TQ? GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm GV nhận xét bài làm của HS và hướng dẫn HS giải hpt này theo cách 2 bằng pp đặt ẩn phụ: Đặt x + y = u; x – y = v. Khi đó hpt đã cho trở thành hpt nào? Với ẩn là ẩn nào? GV hãy giải hpt này GV: Sau khi giải xong hpt với biến mới, các em phải thay trở lại bước đổi biến để tìm biến ban đầu Cụ thể: Thay vào ta được: và giải tỉếp hpt này? GV: pp đặt ẩn phụ được dùng nhiều trong TH hpt có biểu thức lặp lại nhiều lần. Tuy nhiên khi đặt ẩn phụ các em cần lưu y tới đk nếu có GV yêu cầu HS làm bài tập 26a(SGK) ?Với GT đồ thị hsố đi qua 2 điểm A và B đã biết tọa độ ta sẽ có được điều gì? ? Với A(2; – 2) thuộc đồ thị hsố ta sẽ có được hệ thức nào? Hãy đưa về pt bậc nhất 2 ẩn a, b ? Tương tự với điểm B Từ (1) và (2) ta có hpt nào ? Giải hpt này tìm a, b HS làm bài tập 22 HS: Nhân 2 vế của pt(1) với 3 và nhân 2 vế của pt(2) với 2 HS: Vậy hpt có 1 nghiệm duy nhất: (x; y) = (; ) HS lớp nhận xét, chữa bài HS: Vậy hpt đã cho vô nghiệm HS: Nhân cả 2 vế của pt(2) với 3, ta được hpt: HS: trừ từng vế của 2 pt: HS: hpt có vô số nghiệm, nghiệm TQ của hpt là: HS suy nghĩ làm bài tập 24 HS: Hpt chưa có dạng TQ HS: Áp dụng qtắc bỏ ngoặc HS: Vậy hpt có 1 nghiệm duy nhất: (x; y) = (; ) HS: hpt trở thành: HS: HS: HS suy nghĩ làm bài tập 26 HS: Tọa độ 2 điểm A, B sẽ thỏa mãn CT hsố y = ax + b HS: – 2 = a.2 + b 2a + b = – 2 (1) HS: Vì B(– 1; 3) thuộc đồ thị hsố nên ta có: 3 = a.(– 1) + b – a + b = 3(2) HS: Từ (1) và (2) ta có hpt: HS: Vậy a = ; b = HS lớp chữa bài 1. Bài 22(SGK – tr19): a. Vậy hpt có 1 nghiệm duy nhất: (x; y) = (; ) b. Vậy hpt đã cho vô nghiệm c. Vậy hpt có vô số nghiệm, nghiệm TQ của hpt là: 2. Bài 24(SGK – tr19): a. * Cách 1: Vậy hpt có 1 nghiệm duy nhất: (x; y) = (; ) * Cách 2: Đặt hpt đã cho trở thành: Thay vào ta được: Vậy hpt có 1 nghiệm duy nhất: (x; y) = (; ) 3. Bài 26(SGK – tr19): Xác định hệ số a, b của đồ thị hsố y = ax + b đi qua 2 điểm A, B trong trường hợp sau: a. A(2; – 2) và B(– 1; 3) Giải: + Vì A(2; – 2) thuộc đồ thị hsố nên ta có: – 2 = a.2 + b 2a + b = – 2 (1) + Vì B(– 1; 3) thuộc đồ thị hsố nên ta có: 3 = a.(– 1) + b – a + b = 3(2) + Từ (1) và (2) ta có hpt: Vậy a = ; b = Hoạt động 3: Tìm tòi, mở rộng. – 2p - Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực - Nắm vững các cách giải hpt. - BTVN: 23; 24b; 26 (SGK) - Chuẩn bị tiết luyện tập. Ngày soạn:.................. Ngày dạy:................... Tiết 35: LUYỆN TẬP (2) I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: Kiến thức Củng cố phương pháp giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng và phương pháp thế Kỹ năng - Kỹ năng chọn phương pháp và giải hệ phương trình. Trình bày bài giải theo phương pháp biến đổi tương đương. Giải các HPT bằng phương pháp đặt ẩn số phụ Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập. - Yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác. - Năng lực ngôn ngữ - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tự học. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. Chuẩn bị: - Gv : Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu, máy tính casio. - Hs : Học bài, chuẩn bị bài ở nhà, máy tính casio. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định (1p) 2.Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – 7p Mục tiêu: HS tìm được tọa độ giao điểm của 2 đồ thị hs bậc nhất bằng pp giải HPT PP: Thuyết trình GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài 26b (SGK – tr19) GV nhận xét, cho điểm 1 HS lên bảng chữa bài 26b (HS lớp nx, chữa bài) 1. Bài 26 (SGK – tr19): b) + Vì A( – 4; – 2) đồ thị hàm số y = ax + b nên ta có: – 2 = a.( – 4) + b – 4a + b = – 2 (3) + Vì B(2; 1) đồ thị hàm số y = ax + b nên ta có: 1 = a.2 + b 2a + b = 1 (4) Từ (3) và (4) ta có hpt: Vậy ; b = 0 Hoạt động 2: Luyện tập – 34p Mục tiêu: HS giải thích được đa thức bằng 0 không phụ thuộc vào ẩn khi tất cả các hệ số bằng 0 Giải được HPT bằng cách đặt ẩn phụ PP: Vấn đáp, thuyết trình GV cho HS làm bài tập 25 / sgk. -giải thích đa thức bằng 0. -Giải hpt với ẩn là m và n Gv kiểm tra và kết luận. GV quan sát HS dưới lớp làm bài GV yêu cầu HS làm bài 27 (SBT) câu b, c ? Để giải hpt này trước hết ta cần phải làm gì? c) ? trước hết ta cần phải làm gì? GV gọi 1 HS khác lên bảng làm câu c GV nhận xét bài làm của HS GV yêu cầu HS làm bài 30a (SBT) GV: Nêu cách giải hpt này? GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện GV nhận xét bài làm của HS. Sau đó hướng dẫn HS làm theo cách 2: đặt ẩn phụ + Đặt , đưa hpt trên trở thành hpt với 2 ẩn u, v + Giải hpt với 2 ẩn u,v + Thay giá trị u, v tìm được vào bước đặt để tìm (x, y) + Kết luận nghiệm của hpt Hs đọc bài tập . Vận dụng gt lập hpt Giải hpt và cho kết quả: HS lớp nx, chữa bài HS làm bài 27 (SBT) HS: Biến đổi hpt về dạng TQ của hpt bậc nhất 2 ẩn HS: (vô nghiệm) Vậy hpt trên vô nghiệm HS: Ta cần thực hiện viêc quy đồng và khử mẫu để đưa về dạng TQ của hpt bậc nhất 2 ẩn 1 HS lên bảng làm câu c (vô nghiệm) Vậy hpt trên vô nghiệm HS lớp nx, chữa bài HS làm bài 30a (SBT) HS: phá ngoặc đưa về dạng TQ của hpt bậc nhất 2 ẩn HS: Vậy hpt có 1 n0 duy nhất: (x; y) = (; ) HS lớp nx, chữa bài HS làm cách 2 dưới sự hướng dẫn của GV HS:
File đính kèm:
- giao_an_toan_dai_so_lop_9_nam_hoc_2018_2019.docx