Giáo án Toán 6 cả năm
TIẾT 69 MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức
- HS thấy sự giống và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6.
- Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên
2.Kĩ năng
- Có kĩ năng viết 1 số nguyên dưới dạng phân số
3. Thái độ:
- Tuân thủ , hợp tác , tán thành
II. : ĐỒ DÙNG
- GV: SGK,bảng phụ
- HS : Làm các BT, MTBT
ận xét bài làm của bạn - 3 HS lên bảng làm bài: HS1:BT23a HS2:BT23b HS3:BT23c - Các HS khác nhận xét và hoàn thiện lời giải. - 3 HS lên bảng làm bài. HS1:BT24a HS2:BT24b HS3:BT24c - Các HS khác nhận xét và hoàn thiện lời giải. 2. Cộng hai số nguyên âm: * Ví dụ :SGK/74 Giải: (-3) + (-2) = - 5 Nhiệt độ của buổi chiều cùng ngày là -50C. (-4) + (-5) = - 9 = 4 + 5 = 9 * Quy tắc: SGK/75 * Ví dụ: (-13) + (-46) = - (13 + 46) = -59 a.(+37) + (+81) = 37 + 81 = 118 b.(- 23) + (- 17) = - (23 + 17) = - 40 Bài tập 23(SGK-75)Tính a) 2763 + 152 = 2915 b) (- 17) + (- 14) = - (17 + 14) = - 31 c) (- 35) + (- 9) = - (35 + 9) = - 44. Bài tập 24(SGK-75)Tính a) (- 5) + (- 248) = 253 b) c) Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà: (3 phút) - Nhớ kĩ cách cộng hai số nguyên âm, hai số nguyên dương -BTVN: 25;26(SGK-75) -Hướng dẫn BT 26(SGK-75): Nhiệt độ giảm 7 độ nghĩa là tăng -7 độ ,nên nhịêt độ sắp tới tại phòng ướp lạnh là (-5)+(-7) -Về nhà xem trước bài “ cộng hai số nguyên khác dấu”, giờ sau học bài mới ******************************************************************** Ngày soạn: / / 2011 Ngày giảng: 6A: / / 2011 6B: / / 2011 TIẾT 45: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. Mục tiêu: 1 . Kiến thức: + HS biết cộng hai số nguyên khác dấu( Phân biệt được với phép cộng 2 số nguyên cùng dấu) vở ,nx.. -GV:nx,kl. - Yêu cầu 3HS lên bảng làm BT ,HS dưới lớp tự làm vào vở ,nx.. -GV:nx,kl. HS dưới lớp tự làm vào vở ,nx.. 3 HS lên bảng làm BT: HS1:BT27a HS2:BT27b HS3:BT27c ,HS dưới lớp tự làm vào vở ,nx.. Bài tập 27: SGK/76 a) 26 + (- 6) = 20 b) (- 75) + 50 = - 25 c) 80 + (- 220) = - 140 Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà: (3 phút) - Nhớ kĩ cách cộng hai số nguyên khác dấu -BTVN: 27;28;29;30(SGK-76) -Hướng dẫn BT43 (SGK-77): a) Thay x = - 4 vào x + (-16) -Về nhà làm BT, giờ sau luỵên tập ******************************************************************** Ngày soạn: / / 2011 Ngày giảng: 6A: / / 2011 6B: / / 2011 TIẾT 46 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1 . Kiến thức: - HS được củng cố quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu . - HS bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng. - Biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học. 2. Kỹ năng: + H/s thực hành thành thạo phép cộng 2 số nguyên khác dấu 3. Thái độ: + Tuân thủ , hợp tác , tán thành II. : ĐỒ DÙNG - GV: SGK - HS : Ôn kiến thức cơ bản và bài tập theo HD giờ trước. Bảng phụ III. Phương pháp : -Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tổ chức giờ học : Kiểm tra bài cũ (5phút) -Mục tiêu:Kiểm tra quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu -Cách tiến hành HS1: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ? Thực hiện phép tính: a. (-7) + (-328) b. 17 + (-3) HS2: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ? Thực hiện phép tính: a) 5 + (-11) b) (-96) + 64 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Chữa bài tập(8phút) -Mục tiêu: Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu vào giải BT -Cách tiến hành: - Cho HS làm việc cá nhân ,sau đó y/c 3 HS lên bảng trình bày. - Yêu cầu HS dưới lớp quan sát ,nhận xét -GV:nx,kl..... - Làm việc cá nhân vào nháp . - 3 HS lên bảng trình bày HS1 :BT31a HS2:BT31b HS3:BT31c HS dưới lớp quan sát ,nhận xét Bài tập 31(SGK-77) a) (-30) + (-5) = - (30 + 5) = - 35 b) (-7) + (-13) = - (7 + 13) = - 20 c) (- 15) + (- 235) = - (15 + 235) = - 250 Hoạt động 2: Luyện tập(27phút) -Mục tiêu: Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, cách tính giá trị của biểu thức vào giải BT -Đồ dùng :Bảng phụ -Cách tiến hành: - Cho HS làm việc cá nhân ,sau đó y/c 3 HS lên bảng trình bày. - Yêu cầu HS dưới lớp quan sát ,nhận xét -GV:nx,kl..... - Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 34, trình bày kết quả vào bảng phụ , treo bảng , nx chéo -GV:nx,kl..... - Yêu cầu HS đọc đề - Nêu yêu cầu của bài toán. - HS đứng tại chỗ trả lời,nx -GV:nx,kl..... - Làm việc cá nhân vào nháp . - 3 HS lên bảng trình bày HS1 :BT32a HS2:BT32b HS3:BT32c HS dưới lớp quan sát ,nhận xét HS hoạt động nhóm bài tập 34, trình bày kết quả vào bảng phụ , treo bảng , nx chéo HS đọc đề HSTL. - HS đứng tại chỗ trả lời. Bài tập 32(SGK-77) a) 16 + (- 6) = (16 - 6) = 10 b) 14 + (- 6) = 14 - 6 = 8 c) (- 8) + 12 = 12 – 8 = 4 Bài tập 34(SGK-77) a) x + (-16) với x = - 4 ta có: (- 4) + (-16) = - 20 b) (- 102) + y Với y = 2 ta có: (-102) + 2 = - 100 Bài tập 35(SGK-77) a) x = +5 b) x = - 2 Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà: (5 phút) - Nhớ kĩ cách cộng hai số nguyên khác dấu -BTVN: Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống: Bài2: Tính a) 50 + (- 20) b) (- 8) + (- 2) c) d) (- 9) + 12 e) -Về nhà xem trước bài “Tính chất của phép cộng các số nguyên” , giờ sau học bài mới . ******************************************************************* Ngày soạn: / / 2011 Ngày giảng: 6A: / / 2011 6B: / / 2011 Tiết 47 : TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN I. Mục tiêu : 1.Kiến thức - HS biết được bốn tính chất của phép cộng các số nguyên :tính chất giao hoán ,kết hợp , cộng với số 0 , cộng với số đối - Bước đầu hiểu được và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và hợp lí. 2.Kĩ năng - Biết tính đúng tổng của nhiều số nguyên. 3. Thái độ: + Tuân thủ , hợp tác , tán thành. II. : ĐỒ DÙNG - GV: SGK - HS : Ôn kiến thức cơ bản và bài tập theo HD giờ trước. III. Phương pháp -Phương pháp vấn đáp, tìm tòi IV.Tổ chức giờ học : Kiểm tra bài cũ (5phút) -Mục tiêu:Kiểm tra quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu -Cách tiến hành Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ?Tính (-5) + 7 Đặt vấn đề: Các tính chất của phép cộng trong N có còn đúng trong Z không?Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Tính chất giao hoán (6phút) -Mục tiêu: HS biết được phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán, sử dụng tính chất đó vào giải các VD -Cách tiến hành: - Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán không ? - Làm theo cá nhân - Nêu tính chất giao hoán - Phát biểu thành lời tính chất giao hoán. - HS làm bài - Đứng tại chỗ trả lời - HS nêu công thức 1. Tính chất giao hoán a. (-2) + (-3) = (-5) (-3) + (-2) = (-5) b. (-5) + (+7) = (+2) (+7) + (-5) = (+2) c. ...... a + b = b + a Hoạt động 2: Tính chất kết hợp (7phút) -Mục tiêu: HS biết được phép cộng các số nguyên có tính chất kết hợp, sử dụng tính chất đó vào giải các VD -Cách tiến hành: - Phép cộng các số nguyên có tính chất kết hợp không ? - Làm theo cá nhân - Nêu tính chất kết hợp - Phát biểu thành lời tính chất kết hợp. - Yêu cầu HS đọc chú ý - Làm - HS lên bảng làm bài và nhận xét kết quả. - Rút ra nhận xét - Đọc chú ý SGK 2. Tính chất kết hợp Vậy: (a + b) + c = a + (b + c) * Chú ý: SGK/78 Hoạt động 3: Cộng với số 0. Cộng với số đối(25phút) -Mục tiêu: HS biết được cách cộng với số 0 , với số đối , sử dụng tính chất đó vào giải các VD -Cách tiến hành: - Viết dạng tổng quát tính chất cộng một số với số 0. - Giới thiệu kí hiệu số đối của một số: Số đối của số nguyên a kí hiệu là - a. - GV lưư ý HS: + Nếu a là số nguyên âm thì - a là số nguyên dương. + Nếu a là số nguyên dương thì - a là số nguyên âm. - Hai số đối nhau có tổng bằng bao nhiêu ? - Viết dưới dạng tổng quát tính chất cộng với số đối * Củng cố: - Cho HS làm Theo nhóm . - Yêu cầu HS làm bài 36 theo cá nhân - Yêu cầu 2 HS lên bảng chữa. - Nêu tính chất cộng với số 0. - Đọc thông tin phần số đối của một số - Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. - Viết dạng tổng quát của tính chất cộng với số đối - Làm theo nhóm - Nhận xét chéo các nhóm. - Hoàn thiện vào vở - Làm theo cá nhân - 2 HS lên bảng trình bày - Nhận xét . - Hoàn thiện vào vở 3. Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a 4. Cộng với số đối: Số đối của – a là a ( có thể viết là -(-a) ). a + (- a) = 0 Nếu a + b = 0 thì b = - a và a = - b Các số nguyên x thoả mãn điều kiện -3 < x < 3 là: -2; -1; 0; 1; 2. Tổng của chúng là: (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 = ++0 = 0 + 0 + 0 = 0 Bài tập 36: SGK/78 Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà: (2 phút) - Nhớ kĩ các tính chất của phép cộng các số nguyên:tính chất giao hoán ,kết hợp , cộng với số 0 , cộng với số đối -BTVN: 37, 38, 39( SGK-79,80) -Hướng dẫn BT 37(SGK-79): b,vì nó là tổng của những cặp số đối nhau nên bằng 0 -Giờ sau luyện tập ******************************************************************** Ngày soạn: / / 2011 Ngày giảng: 6A: / / 2011 6B: / / 2011 TIẾT 48 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - HS được củng cố tính chất của phép cộng các số nguyên . - HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức. - Bước đầu hiểu được và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và hợp lí. - Biết tính đúng tổng của nhiều số nguyên. 2.Kĩ năng - Rèn luyện tính sáng tạo của HS. 3. Thái độ: + Tuân thủ , hợp tác , tán thành. II. : ĐỒ DÙNG - GV: SGK,bảng phụ - HS : Ôn kiến thức cơ bản và bài tập theo HD giờ trước. III. Phương pháp -Phương pháp vấn đáp, tìm tòi,đặt vấn đề , giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm IV.Tổ chức giờ học : Kiểm tra bài cũ (5phút) -Mục tiêu:Kiểm tra quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu -Cách tiến hành Nêu các tính chất của phép cộng số nguyên? áp dụng làm bài tập 39 a(SGK-79). HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Chữa bài tập (6phút) -Mục tiêu: HS sử dụng cách tìm số đối , tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên vào giải BT -Đồ dùng :Bảng phụ BT 40 -Cách tiến hành: -GV treo bảng phụ BT 40,y/c 1 HS lên bảng điền số thích hợp vào ô trống,HS dưới lớp quan sát ,nx,, -GV:nx,kl... HS quan sát 1 HS lên bảng điền số thích hợp vào ô trống,HS dưới lớp quan sát ,nx,, BT40(SGK-79) a 3 -15 -2 0 -a -3 15 2 0 3 15 2 0 Hoạt động 2: Luyện tập( 29phút) -Mục tiêu: HS sử dụng cách cộng 2 số nguyên khác dấu, số đối vào giải BT -Cách tiến hành - Cho HS làm việc cá nhân. - Ba HS lên bảng trình bày. - Yêu cầu HS nhận xét -GV:nx,kl. - Cho HS làm việc cá nhân. - Vận dụng các tính chất của phép cộng số nguyên để tính nhanh. - Các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 gồm những số nào? - Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày - Yêu cầu HS nhận xét - Yêu cầu HS đọc đề - Tóm tắt bài toán. - Cho HS làm việc theo nhóm. - y/c 1HS lên bảng trình bày,HS dưới lớp quan sát ,HS nhóm khác nx chéo -GV:nx,kl. - Làm việc cá nhận vào nháp . - 3 HS lên bảng trình bày. - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhân vào nháp . - 2 HS lên bảng trình bày. - Nhận xét và hoàn thiện vào vở HS đọc đề - Tóm tắt bài toán 1HS lên bảng trình bày,HS dưới lớp quan sát HS nhóm khác,nx chéo BT41(SGK-79) a) (-38) + 28 = (-10) b) 273 + (-123) = 155 c) 99 + (-100) + 101 = 100 BT42(SGK-79) a) 217+ =+= 0 + 20= 20 b) (-9) + (-8) + ...+ (-1) + 0 + 1+... + 8 +9 = = 0 + 0 + ....+ 0 + 0= 0 BT43(SGK-80) a. Vì vận tốc của hai ca nô lần lượt là 10 km/h và 7 km/h nên hai ca nô đi cùng chiều và khoảng cách giữa chúng sau 1h là: (10 – 7).1 = 3 ( km) b. Vì vận tốc của hai ca nô là 10 km/h và 7 km/h nên hai ca nô đi ngược chiều và khoảng cách giữa chúng sau 1h là: (10 + 7).1 = 17 (km) Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà: (5 phút) - Nhớ kĩ các tính chất của phép cộng các số nguyên:tính chất giao hoán ,kết hợp , cộng với số 0 , cộng với số đối -BTVN: 44;45;46( SGK-80) -Hướng dẫn BT 46(SGK-80): Lưu ý nút +/- dùng để đổi dấu “+”thành dấu “- ” và ngược lại -Về nhà xem trước bài “phép trừ hai số nguyên”, giờ sau học bài mới ******************************************************************* Ngày soạn: / / 2011 Ngày giảng: 6A: / / 2011 6B: / / 2011 TIẾT 49 PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z. - Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên. - Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng ( Toán học ) liên tiếp và phép tương tự. 2.Kĩ năng - Tính hiệu của hai số nguyên 3. Thái độ: + Tuân thủ , hợp tác , tán thành. II. : ĐỒ DÙNG - GV: SGK,bảng phụ - HS : Ôn kiến thức cơ bản và bài tập theo HD giờ trước. III. Phương pháp -Phương pháp vấn đáp, tìm tòi,đặt vấn đề , giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm IV.Tổ chức giờ học : Đặt vấn đề (1phút) -Mục tiêu:Dẫn dắt vào bài -Cách tiến hành 2-(-2)=? Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Hiệu của hai số nguyên (26phút) -Mục tiêu: Tìm hiểu cách tìm hiệu của hai số nguyên -Đồ dùng:Bảng phụ ? -Cách tiến hành: - Cho biết phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi nào? - GV đưa nội dung lên bảng phụ - Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài - Qua bài tập trên, em thử đề xuất: muốn trừ đi một số nguyên, ta có thể làm thế nào? - HS đọc quy tắc SGK - GV đưa ví dụ - GV lưu ý HS: Khi trừ đi một số nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ. - GV giới thiệu nhận xét SGK. * Củng cố: - Yêu cầu HS làm bài tập 47 theo cá nhân,y/c 1 HS lên bảng làm BT ,HS dưới lớp quan sát ,nx.. -GV:nx,kl - Phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi số bị trừ - Các nhóm làm bài - Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. - Muốn trừ đi một số nguyên ta có thể cộng với số đối của nó. HS đọc quy tắc SGK - HS làm bài theo cá nhân. - 1 HS lên bảng trình bày. - Các HS khác nhận xét và hoàn thiện lời giải 1. Hiệu của hai số nguyên ? * Quy tắc: SGK/81 a – b = a + (- b) * Ví dụ: SGK/81 * Nhận xét : SGK/81 Bài tập 47 : SGK/82 2 – 7 = 2 + (- 7) = - 5 1 – (- 2) = 1 + 2 = 3 (- 3) – 4 = (- 3) + (- 4) = - 7 (- 3) – (- 4) = - 3 + 4 = 1 Hoạt động 2: Ví dụ(15phút) -Mục tiêu: Sử dụng cách tìm hiệu của hai số nguyên vào giải các VD -Cách tiến hành: - GV nêu ví dụ SGK - Để tính nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải làm như thếnào? - Hãy thực hiện phép tính? - Trả lời bài toán * Củng cố: - Yêu cầu HS làm bài tập 48 SGK theo cá nhân. - Em thấy phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau như thế nào? - GV giải thích.. Để tính nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải lấy 3oC – 4oC - HS thực hiện tiếp - 1 HS lên bảng thực hiện Phép trừ trong Z bao giờ cũng thực hiện được, cònphép trừ trong N có khi không thực hiện được. 2. Ví dụ: SGK/81 nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa là 3oC – 4oC=1 oC Bài tập 48: SGK/82 0 – 7 = - 7 7 – 0 = 7 a – 0 = a 0 – a = - a * Nhận xét: SGK/81 Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà: (3 phút) - Nhớ kĩ các tính chất của phép trừ các số nguyên -BTVN: 51;52( SGK-82) -Hướng dẫn BT 52(SGK-82): Để tính tuổi thọ của nhà bác học Ác –Si- Mét ta cần tính (-212)-(-287) -Về nhà làm BT ,giờ sau luyện tập ******************************************************************** Ngày soạn: / / 2011 Ngày giảng: 6A: / / 2011 6B: / / 2011 TIẾT 50 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - Củng cố các quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng các số nguyên - Sử dụng quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng các số nguyên vào giải BT 2.Kĩ năng - Rèn kỹ năng thực hiện các phép trừ, sử dụng máy tính bỏ túi để trừ các số nguyên 3. Thái độ: + Tuân thủ , hợp tác , tán thành. II. : ĐỒ DÙNG - GV: SGK,bảng phụ - HS : Chuẩn bị máy tính bỏ túi ,làm các BT III. Phương pháp -Phương pháp vấn đáp, tìm tòi,đặt vấn đề , giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm IV.Tổ chức giờ học : Kiểm tra bài cũ (5phút) -Mục tiêu:Kiểm tra quy tắc phép trừ số nguyên -Cách tiến hành Phát biểu quy tắc phép trừ số nguyên? áp dụng bài tập 51: SGK/82 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Chữa bài tập (15phút) -Mục tiêu: Sử dụng quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng các số nguyên vào giải BT -Đồ dùng:Bảng phụ - Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS tìm lời giải phần a -y/c 4 HS lờn bảng làm BT ,HS dưới lớp làm nhỏp ,nx. -GV:nx,kl.... - GV đưa bảng phụ nội dung bài 53. - y/c 1 HS lờn bảng làm BT 53,HS dưới lớp quan sỏt ,nx. -GV:nx,kl.... HS nghe 4 HS lên bảng trình bày HS1:BT81a HS2:BT81b HS3:BT81c HS4:BT81d HS dưới lớp làm nhỏp ,nx. và hoàn thiện vào vở 1 HS lờn bảng làm BT 53,HS dưới lớp quan sỏt ,nx. Bài tập 81 (SBT-64) a) 8 – (3 – 7) = 8 – [3 + (- 7)] = 8 – (- 4) = 8 + 4 = 12 b) (- 5) – (9 – 12) =-5-(-3)=-2 c) 7 – (- 9) – 3 =7+9+9-3)=13 d) (- 3) + 8 – 11 =9-14)+8=-6 Bài tập 53: SGK/82 x -2 -9 3 0 y 7 -1 8 15 x - y -9 -8 -5 -15 Hoạt động 2: Luyện tập(22phút) -Mục tiêu: Sử dụng quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng các số nguyên vào giải BT - Cách tiến hành - Trong phép cộng muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân,sau đú -y/c 3 HS lờn bảng làm BT ,HS dưới lớp làm nhỏp ,nx. -GV:nx,kl.... - HS đọc đề - Nêu yêu cầu của bài toán - Em đồng ý với ý kiến của bạn nào? - Lấy ví dụ minh họa -y/c HS thảo luận nhúm (bàn),sau đú đại diện nhúm đứng tại chỗ trả lời ,nx... -GV:nx,kl.... - HS nghe GV hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi: - áp dụng làm bài tập 56. Ta lấy tổng trừ đi số hạng đó biết 3 HS lên bảng trình bày HS1:BT54a HS2:BT54b HS3:BT54c HS dưới lớp làm nhỏp ,nx. và hoàn thiện vào vở - HS đọc đề - Nêu yêu cầu của bài toán HS thảo luận nhúm (bàn),sau đú đại diện nhúm đứng tại chỗ trả lời ,nx... - HS thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi,đứng tại chỗ trả lời ,nx... Bài tập 54: SGK/82 a) 2 + x = 3 x = 3 – 2 x = 1 b) x + 6 = 0 x = 0 – 6 x = - 6 c) x + 7 = 1 x = 1 – 7 x = -6 Bài tập 55: SGK/83 Đồng ý với ý kiến của bạn Lan. Ví dụ (-5) – (- 8) = 3 Bạn Hồng cũng đúng. Bài tập 56: SGK/83 a, 169-733=-564 b,53-(-4780)=531 c,-135-(-19360)=1801 Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà: (3 phút) - Nhớ kĩ các quy tắc của phép cộng, trừ các số nguyên -BTVN:49( SGK-82) -Hướng dẫn BT 49(SGK-82): Để tìm –a =? Cần tìm số đối của -15 -Xem lại các BT đã chữa -Về nhà xem trước bài “ quy tắc dấu ngoặc”, giờ sau học bài mới Ngày soạn: / / 201 Ngày giảng: 6A: / / 201 6B: / / 201 TIẾT 51 QUY TẮC “DẤU NGOẶC” I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - Học sinh hiểu và vận dụng quy tắc dấu ngoặc, biết khái niệm tổng đại số. - Học sinh thành thạo trong việc sử dụng dấu ngoặc ( ) ; [ ] , . - Sử dụng quy tắc dấu ngoặc vào giải BT 2.Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng tính toán. 3. Thái độ: + Tuân thủ , hợp tác , tán thành. II. : ĐỒ DÙNG - GV: SGK,bảng phụ - HS : Chuẩn bị máy tính bỏ túi ,xem trước bài mới III. Phương pháp -Phương pháp vấn đáp, tìm tòi,đặt vấn đề , giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm IV.Tổ chức giờ học : Kiểm tra bài cũ (5phút) -Mục tiêu:Kiểm tra quy tắc phép trừ số nguyên , cách tính tổng các số đối của các số tự nhiên lẻ có hai chữ số -Cách tiến hành HS1: Tính tổng các số đối của các số tự nhiên lẻ có hai chữ số. HS2: Tính ( -4 ) – [ (-2) – (-3) ] HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Quy tắc dấu ngoặc (15phút) -Mục tiêu: Tìm hiểu quy tắc dấu ngoặc, sử dụng quy tắc dấu ngoặc vào giải BT -Đồ dùng:Bảng phụ - Cách tiến hành * Hãy cẩn thận nói dấu “-” đứng trước dấu ngoặc. * Treo bảng phụ ghi nội dung ? 1 ; ? 2 sau đó yêu cầu học sinh thảo luận nhúm , trỡnh bày kết quả vào bảng phụ, treo bảng ,nx chộo -GV :nx,kl. - Qua câu hỏi trên , em rút ra nhận xét gì ? - Treo bảng phụ ghi ví dụ về tính nhanh cho học sinh giải từng bước. - Yêu cầu 2 học sinh lờn bảng làm ? 3,HS dưới lớp tự làm vào vở ,nx... * GV chốt lại: Tác dụng của quy tắc dấu ngoặc. thảo luận nhúm : Nhúm 1: ?1 Nhúm 2;3: ?2 trỡnh bày kết quả vào bảng phụ, treo bảng ,nx chộo HSTL.. học sinh giải từng bước. 2 học sinh lờn bảng làm ? 3 HS1:?3a HS2:?3b HS dưới lớp tự làm vào vở ,nx... HS nghe, ghi nhớ 1. Quy tắc dấu ngoặc ? 1 a, số đối của 2; (-5) ; 2 + (-5) là: - 2 ; 5 ; -[2 + (-5)] . b, Ta có: - 2 + 5 = 3 - [2 + (-5) ] = - (-3) = 3. Vậy: - [2+ (-5)] = -2 + 5 ?2 * Quy tắc : SGK/84 Ví dụ: SGK/84 ? 3 : Tính nhanh: a) ( 768 – 39 ) – 768. = 768 – 39 – 768 = - 39. b) (- 1579 ) – (12 – 1579 ) = - 1579 – 12 + 1579 = - 12. Hoạt động 2: Tổng đại số (22phút) -Mục tiêu: Tìm hiểu tổng đại số là gì? Cách đặt dấu ngoặc để nh
File đính kèm:
- SO HOC 6.doc