Giáo án Toán 3 - Tuần 3, 4

Bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG

A. mục tiêu.

Giúp học sinh:

q Củng cố kĩ năng thực hành tính cộngtrừ các số có ba chữ số, kĩ năng thực hành tính nhân chia trong các bảng nhân bảng chia đã học.

q Giải bài toán về tìm phần hơn.

B. Đồ dùng dạy học.

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc20 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 830 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 3 - Tuần 3, 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các hình, độ dài đường gấp khúc 
+ Nhận xét tiết học
+ 2 học sinh lên bảng
+ 1 học sinh.
+ Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
+ Gồm 3 đoạn thẳng tạo thành, đó là AB, BC, CD.
 Độ dài của đoạn thẳng AB là 34 cm, BC là 12 cm, CD là 40 cm
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở.
 Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 34+12+40 = 86(cm)
 Đáp số : 86 cm
+ Chu vi của 1 hình chính là tổng độ dài các cạnh của hình đó 
+ Gọi học sinh trả lời
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
+ 1 học sinh đọc.
+ Học sinh làm bài.
+ 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011 
Bài dạy : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố kĩ năng giải toán về nhiều hơn, ít hơn.
Giới thiệu bài toán về tìm phần hơn (phần kém)
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kiểm tra bài cũ:(5’)
-Tính chu vi tam giác ABC cĩ cạnh là 5cm
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2.Bài mới:(30’)
a.- Giới thiệu bài:
b- Hướng dẫn ôn tập bài toán về nhiều hơn, ít hơn
* Bài 1:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Xác định dạng toán về nhiều hơn
+ Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ bài toán rồi giải
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
+ Bài tóan thuộc dạng gì?
+ Số xăng buổi chiều cửa hàng bán được là số lớn hay số bé
+ Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ rồi giải
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
c. Giới thiệu bài toán tìm phần hơn (phần kém)
Bài 3:
* a)_Gọi 1 học sinh đọc đề bài 3 phần a
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình minh họa và phân tích đề bài
+ Hàng trên có mấy quả cam?
+ Hàng dưới có mấy quả cam?
+ Vậy hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao nhiêu quả cam ?
+ Em làm thế nào để biết hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao nhiêu quả cam?
+ Bạn nào có thể đọc câu trả lời cho lời giải của bài toán này?
+ Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày lời giải
_Kết luận:Đây là dạng toán tìm phần hơn của số lớn so với số bé.Để tìm phần hơn của số lớn so với số bé ta lấy số lớn trừ đi số bé 
* Bài 3b:
+ Gọi học sinh đọc đề bài 
+ Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ cho học sinh, rồi yêu cầu các em viết lời giải
+ Chữabài và cho điểm học sinh.
3.Củng cố, dặn dò:(3’)
+ Nhận xét tiết học.
+Dặn HS chuẩn bị bài sau
+ 1 học sinh lên bảng.
+ Nghe giới thiệu.
+ Học sinh giải vào vở
 Bài giải
Số cây độ 2 trồng được là:
 230 + 90 = 320 (cây)
 Đáp số: 320 cây
+ Bài toán thuộc dạng toán về ít hơn
+ Là số bé
-1 HS lên bảng giải
 Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là:
 635 – 128 = 507 (l)
 Đáp số: 507 l xăng
+ Có 7 quả cam.
+ Có 5 quả cam. 
+ 2 quả cam
+ Em thực hiện phép tính 7 – 5 = 2
+ Gọi học sinh đọc 
+ Viết lời giải như bài mẫu trong SGK
+ 1 học sinh. 
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở.
 Bài giải
Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:
 19 – 16 = 3(bạn)
 Đáp số: 3 bạn
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011 
Bài dạy : XEM ĐỒNG HỒ
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 (chính xác đến 5 phút)
Củng cố biểu tượng về thời gian biểu
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ,chỉ phút
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:(4’)
+ Giải bài tốn theo tĩm tắt sau:
Bìnhcĩ:25 bi
Bình nhiều hơn Tú:6 bi
Tú cĩ:? bi
+ Nhận xét,chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:(30’)
a. Giới thiệu bài:
b.Ôn tập về thời gian
+ Một ngày có bao nhiêu giờ,bắt đầu từ bao giờ và kết thúc vào lúc nào?
+ Một giờ bằng bao nhiêu phút?
c. Hướng dẫn xem đồng hồ
+ Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
+ Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ máy giờ?
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút?
+ Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đế số 1 là 5 phút (5phút x 1 = 5 phút)
+ Quay kim đồng hồ đế 8 giờ 15 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Nêu vị trí của kim phút và kim giờ lúc 8 giờ 15 phút
+ Vậy khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 (8 giờ) đến số 3 là bao nhiêu phút?
+ Làm tương tự như 8 giờ 30 phút
d.. Luyện tập-thực hành:
* Bài1:
+ Bài tập yêu cầu các em nêu giờ úng với mặt đồng hồ. Giáo viên giúp học sinh xác định yêu cầu của bài, sau đó cho hai học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận cặp đôi để làm bài tập
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài2:
+ Tổ chức cho học sinh thi quay đồng hồ nhanh. Đội nào giành được nhiều điểm nhất là đội thắng cuộc
* Bài3:
+ Các đồng hồ được minh họa trong bài tập này là đồng hồ gì?
+ Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ A, nêu số giờ và số phút tương ứng 
+ Vậy trên mặt đồng hồ điện tử không có kim số đứng trước dấu hai chấm là số phút 
+ Chữa bài và cho điểm hs .
 3. Củng cố,dặn dò:(3’)
+ Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về xem giờ
+ Nhận xét tiết học
+ Kim giờ chỉ qua số 8, kim phút chỉ số 3
+ Là 15 phút
+ Học sinh thảo luận theo từng cặp
+ Giáo viên chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ. Mỗi lượt chơi, mỗi đội cử 1 bạn lên chơi
+ Đồng hồ điện tử, không có kim
+ 5 giờ 20 phút
+ Học sinh nghe giảng sau đó tiếp tục làm bài
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2011 
Bài dạy : XEM ĐỒNG HỒ(tiếp)
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 à 12 (chính xác đến 5 phút ). Biết đọc giờ hơn, giờ kém.
Củng cố biểu tượng về thời điểm
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:(5’)
+Gọi HS lên bảng quay kim đồng hồ chỉ giờ
+ Nhận xét chữa bài và cho điểm hs
2. Bài mới:(30’)
a-Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
b- Hướng dẫn xem đồng hồ 
+ Cho học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất trong khung bài học và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Yêu cầu học sinh nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8h35’
+ Yêu cầu học sinh nghĩ để tính xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9h
+ Vì thế 8h35’ còn được gọi là 9h kém 25
+ Yêu cầu học sinh nêu lại vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 9h kém25
+ Hướng dẫn hs đọc giờ trên các mặt còn lại 
c- Luyện tập-thực hành
* Bài 1:
+ Giáo viên giúp học sinh thực hiện yêu cầu của bài, sau đó cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận cặp đôi để làm bài tập
+ Chữa bài :
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
+ 6h55’ còn được gọi là mấy giờ?
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút trong đồng hồ A
+ Tiến hành tương tự với các phần còn lại
+ Cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ Tổ chức cho học sinh thi quay kimđồng hồ nhanh 
* Bài 3:
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
+ Tìm câu nêu đúng cách đọc giờ của đồng hồ A
+ Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài tập
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ Tổ chức cho học sinh làm bài 
Học sinh 1: Đọc phần câu hỏi
Hs 2:Đọc giờ ghi trên câu hỏi và trả lời 
Hs 3:Quay kim đồng hồ đến giờ đó 
3 Củng cố, dặn dò:(3’)
+ Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về xem giờ
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh làm bài trên bảng
+ Nghe giới thiệu 
+ Học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất
+ Đồng hồ chỉ 8h35’
+ Kim giờ chỉ qua số 8, gần số 9, kim phút chỉ số 7
+ Còn thíêu 25 phút nữa thì đến 9 giờ
+ Học sinh thảo luận nhóm
+ 6h55’
+ 7h kém 5’
+ Vì kim giờ chỉ qua số 6 và gần số 7, kim phút chỉ ở số 11
+ Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm quay kim đồng hồ theo các giờ SGK đưa ra và các giờ do Giáo viên quy định
+ 8 h 45’ hay 9h kém 15’
+ Câu d, 9h kém 15’
+ Học sinh làm bài
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011 
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố về xem đồng hồ.
Củng cố về các phần bằng nhau của đơn vị.
Giải toán bằng 1 phép tính nhân.
So sánh giá trị của 2 biểu thức đơn giản.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Vở bài tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:(4’)
+Gọi HS lên bảng quay kim đồng hồ 
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:(30’)
Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
* Bài 1:
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ tự làm bài, sau đó yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ Yêu cầu học sinh đọc tóm tắt, sau đó dựa vào tóm tắt để học sinh đọc thành đề toán 
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài
* Bài 3:
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ phần a và hỏi: hình nào đã khoanh vào 1 phần 3 số quả cam? Vì sao?
+ Hình 2 đã khoanh vào 1 phần mấy số quả cam? Vì sao?
+ Yêu cầu học sinh tự làm phần b và chữa bài 
* Bài 4:
+ Viết lên bảng 4 x 7  4 x 6
+ Hỏi : Điền dấu gì vào chỗ trống, vì sao?
+ Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại của bài?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
+ Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về xem đồng hồ, về các bảng nhân chia đã học
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh làm bài trên bảng
+ Học sinh cả lớp làm vào vở bài tập
+ Mỗi chiếc thuyền chở được 5 người. Hỏi 4 chiếc thuyền như vậy chở được tất cả bao nhiêu người?
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
 Giải:
 Bốn chiếc thuyền chở được số người là:
 5 x 4 = 20 (người)
 Đáp số: 20 người
+ Hình 1 đã khoanh vào 1 phần 3 số quả cam. Vì có tấtcả 12 quả cam, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần có 4 quả cam, hình 1 đã khoanh vào 4 quả cam
+ Hình 2 đã khoanh vào 1 phần 4 số quả cam, vì có tất cả 12 qủa cam, chia thành 4 phần bằng nhau thì mỗi phần được 3 quả cam, hình b đã khoanh vào 3 quả cam
+ Điền dấu > vào chỗ trống vì 4 x 7 = 28, 
4 x 6 = 24 mà 28 > 24
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011 .
Tuần : 4
Tiết : 16
Bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố kĩ năng thực hành tính cộngtrừ các số có ba chữ số, kĩ năng thực hành tính nhân chia trong các bảng nhân bảng chia đã học.
Giải bài toán về tìm phần hơn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:(3’)
+ Giải bài tốn theo tĩm tắt sau:
1 bàn: 4 người
5 bàn: ? người
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm 
2.Bài mới:(30’)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
b- Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Chữa bài 
_Cho điểm hs
* Bài2:
+ Yêu cầu h.sinh đọc đề bài sau đó tự làm bài
+ Chữa bài, yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép chia khi biết các thành phần còn lại của phép tính
* Bài3:
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
+ Yêu cầu hs nêu rõ cách làm bài của mình.
*Bài4:
 Thùng thứ nhất có 125 l dầu, thùng thứ hai có 160 l dầu. Hỏi thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu l dầu?
 Giải:
 Số dầu thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất là:
 160 – 125=35 (lít)
 Đáp số: 35 lít.
+ Chữa bài 
4. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò:
+ Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về các phần đã ôn tập vàbổ sung để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
+ Nhận xét tiết học
+ 1 học sinh làm bài trên bảng.
+ Nghe giới thiệu
+ Đặt tính rồi tính
+ 3 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở
+ 2 học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
 x x 4 = 32 x : 8 = 4
 x = 32 : 4 x = 4 x 8
 x = 8 x = 32
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
5 x 9 + 27 = 45 + 27
 =72
80: 2 – 13 = 40 – 13
 = 27
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài sau đó cho học sinh thảo luận nhóm đôi rồi tự giải vào vở
+ Học sinh đổi chéo vở cho nhau sửa bài
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011 
Bài dạy : KIỂM TRA 
A. MỤC TIÊU.
Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của hs tập trung vào:
Kĩ năng thực hiện phép cộn, phép trừ (có nhớ 1 lần) các số có ba chữ số.
Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị(dạng 1phần 2, 1phần 3, 1phần 4, 1 phần 5).
Giải bài toán đơn về ý nghĩa phép tính.
Kĩ năng tính độ dài đương gấp khúc
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Học sinh mang vở kiểm tra
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động 1: Rađề kiểm tra
1.Đặt tính rồi tính 
 237 + 416 462 – 354
 561 – 274 728 – 456 
2. Điền dấu ( ; =)
 70 + 300  371
 600 – 70  500 + 30 + 4
 299 – 29  200 + 90 + 8
 18 : 3 . 18 : 2
3. Cho ba số: 675 ; 50 ; 625 và các dấu +; -;=
 Em hãy lập các phép tính đúng 
4. Mỗi hộp có 4 cái bánh trung thu. Hỏi 8 hộp như thế có bao nhiêu cái bánh?
5. Tính độ dài của đường gấp khúc ABCD có kích thước ghi trên hình vẽ 
 Đường gấp khúc ABCD có độ dài mấy m
II Hoạt động 2:.Biểu điểm:
Bài 1:2đ Bài 5:2,5đ
Bài 2:2đ 
Bài 3:2đ
Bài 4:1,5đ 
Thứ tư ngày 28 tháng9 năm 2011 
Bài dạy : BẢNG NHÂN 6
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Tự lập được và học thuộc bảng nhân
Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
10 tấm bìa mỗi tấm có gắn 6 hình tròn.
Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 6 (không ghi kết quả của các phép nhân)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:(5’)
+ Giáo viên trả bài kiểm tra, nhận xét 
2.Bài mới: (30’) 
 *Hoạt động 1:
a.Hướng dẫn thành lập bảng nhân 6 
+ Giáo viên gắn 1 tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn? 
+ 6 hình tròn được lấy mấy lần? 
+ 6 được lấy mấy lần?
+ 6 đựơc lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 6 x 1 = 6
+ Gắn tiếp 2 tấm bìa lên và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 hình tròn, vậy 6 hình tròn được lấy mấy lần?
+ Vậy 6 được lấy mấy lần?
+ Hãy lập phép tính tương ứng với 6 đựơc lấy 2 lần? 
+ 6 nhân 2 bằng mấy?
+ Yêu cầu học sinh cả lớp tìm kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 6
+ Yêu cầu học sinh đọc bảng nhân 6 vừa lập được
+ Xóa dần bảng cho học sinh đọc thuộc
+ Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc 
*- Hoạt động 2:Luyện tập
 Bài 1:
+ Yêu cầu học sinh nêu y/c của bài tập
+ Yêu cầu học sinh nêu miệng
* Bài2:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
 Mỗi thùng dầu có 6lít .Hỏi 5 thùng như thế có tất cả bao nhiêu lít dầu?
+ Có tất cả mấy thùng dầu?
+ Mỗi thùng dầu có bao nhiêu 3l dầu?
+ Vậy để biết 5 thùng dầu có tất cảbao nhiêu l dầøu ta làm như thế nào? 
+ Yêu cầu cả lớp làm bài
+ Chữa bài, nhận xét 
* Bài3:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Số đầu tiên trong dãy số là số nào? 
+ Tiếp sau số 6 là số nào? 
+ Tiếp sau số 12 là số nào? 
+ Con làm như thế nào để biết được là số 18?
+ Trong dãy số này,mỗi số đề bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 6
+ Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài 
+ Nhận xét, chữa bài
3. Củng cố,dặn dò:(3’)
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Nhận xét tiết học
+ Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học thuộc bảng nhân 6
+ Đọc bảng nhân
+ Tính nhẩm
+ Học sinh nêu miệng
+ 1 học sinh đọc
+ 5 thùng
+ 6 lít.
+ 6 x 5
 Giải:
 Năm thùng dầu có số lít là:
 6 x 5 = 30 (lít)
 Đáp số: 30 lít
+ 1 học sinh nêu yêu cầu.
+ Số 6.
+ Số 12
+ Số 18
+ Lấy 12 + 6
+ Nghe giảng
+ Học sinh làm vào vở
+HS đọc thuộc bảng nhan 6
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ n ăm ngày 29 tháng 9 năm 2011 
To án 
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố và ghi nhớ bảng nhân 6
Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Viết sẵn nội dung bài tập 4,5 lên bảng
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Tiết trước các em học bài gì?
+ Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 6
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2.Bài mới:(30’)
 Hoạt động 1:
* Bài1: Tính nhẩm
+ Các em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự của các thừa số trong 2 phép tính nhân 6 x 2 và 2 x 6
Kết luận : Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi
* Bài2: Tính
 6 x 9 + 6 6 x 5 + 29
Nhận xét, chữa bài và cho điểâm
 Khi thực hiện giá trị của 1 biểu thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó lấy kết quả của phép nhân cộng với số kia
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập. 
+ Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu
* Bài 4:
+ Giáo viên treo bảng ghi sẵn bài 4
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề 
+ Yêu cầu cả lớp đọc và tìm đặc điểm của dãy số này
+ Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cọâng với mấy?
+ Yêu cầu tự làm
+ Nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
+ Vừa rồi các em học bài gì?
+ Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích thếù nào?
+ Gọi 1 học sinh nhắc lại cách tính giá trị của 1 biểu thức
+ Học thuộc bảng nhân 6 
+ Bảng nhân 6
+ 2 học sinh.
+ Mỗi dãy làm 1 cột
+ 2 phép tính này cùng bằng 12, có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau
- Học sinh làm vào vở, 2 học sinh lên bảng 
+ Học sinh làm vào vở, 1 hs lên bảng làm
 Tóm tắt:
 1 học sinh: 6 quyển vở
 4 học sinh: ? quyển vở
 Giải:
Bốn học sinh mua số quyển vở là:
 6 x 4 = 24 (quyển vở)
 Đáp số: 24 quyển vở
+ Cho học sinh đổi chéo vở để kiểm tra
+ Với 6
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011 
To án 
Bài dạy : NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ
(Không nhớ)
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết dặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ)
Củng cố về ý nghĩa của phép nhân
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Phấn màu , bảng phụ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:(4’)
+ Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 6
+ Nhận xét và cho điểm học sinh. 
2. Bài mới:(30’)
 Hoạt động 1:
a- Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số
* Phép nhân 12 x 3
+ Viết lên bảng 12 x 3 = ?
+ Yêu ca

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_mon_toan.doc