Giáo án Toán 2 tuần 31 - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên
TUẦN : 31
Môn : TOÁN
Bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- On phép cộng và trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
- Luyện kĩ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số
- Luyện kĩ năng tính nhẩm .
- Luyện vẽ hình.
Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : bảng phụ, phiếu luyện tập, 2 tờ giấy A3 có nội dung bài tập 5.
- HS : VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
TUẦN : 31 Ngày dạy: 16/4/2007 Môn : TOÁN Bài dạy : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : Củng cố phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. Oân tập về 1/ 5, về chu vi hình tam giác và giải toán . luyện kỹ năng tính cộngcác số có ba chữ số (không nhớ) Yêu thích môn học, tính chính xác, cẩn thận. II.CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ giấy A3 có in sẵn bài tập 3. HS : VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG : Khởi động : (1’) Bài cũ : (6’) Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000. Cho 4 HS lên bảng sứa bài tập 2/ VBT. Lớp nhận xét theo dõi. Đặt tính rồi tính : 724 + 215 806 +172 263 + 720 624 + 55. GV thu vở chấm. Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính của 1 vài bài. Nhận xét chốt kiến thức. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò. * Hoạt động 1 : Oân phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000, ôn tập về 1/5. MT : Giúp HS rèn kỹ năng cộng các số có 3 chữ số (không nhớ).Củng cố kỹ năng nhận biết 1/5. Cách tiến hành: . Bài 2 : Đặt tính rồi tính : Ghi bảng : 361 + 425. Yêu cầu HS nêu cách đặt tính. GV chốt cách đặt tính đúng : Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới dơn vị. Hỏi : Ta thực hiện phép tính này như thế nào ? GV nhận xét chốt cách tính : Cộng từ phải sang trái - đơn vị cộng đơn vị, chục cộng chục, trăm cộng trăm. Yêu cầu HS làm các bài tập còn lại. Sửa bài : GV cho 5 HS đại diện lớp lên bảng làm bài. Bài 3 : Khoanh vào 1/5 số bông hoa. Hỏi : BT yêu cầu làm gì ? Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong vở bài tập sau đó khoanh vào 1/5 số bông hoa. Sửa bài : GV đính 2 tờ giấy A3 có hình vẽ bông hoa lên bảng, yêu cầu 2 nhóm lên bảng khoanh vào 1/5 số bông hoa.. GV nhận xét hỏi : Muốn khoanh vào 1/5 số bông hoa ta làm thế nào ? Chốt kiến thức . * Hoạt động 2 : Giải toán có lời văn. MT : Rèn kĩ năng giải toán có lời văn dạng “nhiều hơn” . Cách tiến hành: . Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề bài . + Giúp HS phân tích đềbài . Thùng thứ nhất chứa bao nhiêu lít nước ? - Thùng thứ hai chứa như thế nào so với thùng thứ nhất ? Bài toán dạng gì ? Giải bai toán dạng nhiều hơn ta làm như thế nào ? Yêu cầu HS giải bài toán ta cần (lưu ý HS đơn vị bài toán ) Sửa bài . Chốt cách giải toán dạng nhiều hơn. 5. Củng cố, dạên dò : (4’) GV tổ chức cho HS chơi trò chơi : “Ai nhanh ai đúng” Chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm cử hai bạn lên thi đua làm tính. Nhóm nào làm nhanh và đúng nhất -> thắng. Nhận xét tuyên dương. Dặn dò : Làm bài tập 5/ VBT Chuẩn bị : Phép trừ (không nhơ)ù trong phạm vi 1000. Hoạt động lớp, các nhân, nhóm. 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách đặt tính . à Lớp theo dõi bổ sung. HS cộng từ phải sang trái, bắt dầu từ hàng đơn vị. (3 cộng 4 bằng 7, viết 7; 6 cộng 2 bằng 8, viết 8 ; 1 cộng 5 bằng 6 viết 6). Vài HS nhắc lại. Lớp làm vở. Lớp theo dõi ghi Đ, S. 1 HS nêu Lớp quan sát, làm bài tập. Lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. HS chia số hoa làm 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần -> được 1/5 số hoa . Hoạt động cá nhân, lớp. HS : 156 lít nước Chứa được nhiều hơn thùng thứ nhất 23 lít nước . Nhiều hơn Lấy số lít thùng thứ nhất cộng với số lít nước nhiều hơn của thùng thứ hai. 1 HS làm trên bảng quay. Cả lớp làm VBT. Lớp nhận xét Đ,S. 4 nhóm thi đua (BT 1/ VBT). Mỗi nhóm thực hiện 2 phép tính cộng. Lớp cỗ vũ = 1 bài hát . nhận xét đúng sai. v Rút kinh nghiệm: TUẦN : 31 Ngày dạy: 17/4/2007 Môn : TOÁN Bài dạy : PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU : Giúp HS Biết cách đặt tính rồi tính trừ các số có ba chữ số ( không nhớ) theo cột dọc. Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ có 3 chữ số thành thạo. Oân kĩ năng về giải toán ít hơn. Yêu thích môn học, có tính chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ : GV các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật. Bảng nỉ, bảng phụ. HS : SGK, VBT, bộ ĐDHT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : Khởi động : (1’) Bài cũ : (6’) Luyện tập Cho HS lên bảng sửa bài tập 5 / VBT. GV ghi sẵn đề bài, hình vẽ của bài tập lên bảng. à GV nhận xét chốt cách tính chu vi hình tam giác. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò * Hoạt động 1 : Trừ các số có 3 chữ số : MT : Giúp HS biết cách đặt tính và tính trừ các số có ba chữ số (không nhớ) theo cột dọc. Cách tiến hành: . GV đặt vấn đề vào bài học. Trừ Các số có 3 chữ số. GV nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. Bài toán : Có 635 ô vuông, bớt đi 214 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ? Muốn biết còn lại bao nhiêu ô vuông, ta làm thế nào ? GV : Để thể hiện phép trừ, ta gạch bớt các đơn vị, chục, trăm, (đánh đấu gạch 214 ô vuông như phần bài học). Yêu cầu HS quan sát biểu diễn phép trừ và hỏi : Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy ô vuông (? Đơn vị) + 4 trăm, 2 chục, 1 ô vuông là bao nhiêu ô vuông ? GV hướng dẫn HS viết phép tính. Thực hiện phép tính : yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính trừ với các số có hai chữ số để tìm cách thực hiện phép tính trên. GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình. GV nhận xét. Yêu cầu HS lớp nhắc lại cách thực hiện tính 635 – 214. GV đưa bảng phụ ghi qui tắc thực hiện tính trừ 3 chữ số. + Đặt tính : Viết trăm dưới trăm; viết chục dưới chục; đơn vị dưới đơn vị. + Tính : Trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ với đơn vị, chục trừ với chục, trăm trừ với trăm. * Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành. MT : Giúp HS vận dụng kiến thức vừa học để làm các bài tập có liên quan đến phép trừ 3 chữ số (không nhớ). Cách tiến hành: . Bài 1 : Tính : Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài ( 4 cột đầu) GV đưa bảng phụ có nội dung bài tập Yêu cầu 1,2 HS nêu cách thực hiện phép tính. Bài 2 : Đặt tính rồi tính : Cho HS nêu yêu cầu. Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. 567 – 425; 738 – 207; 675 – 235; 752 – 140. Chốt : Cần vận dụng quy tắt trừ số có ba chữ số để làm bài. Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề bài Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Bài toán dạng gì ? Muốn biết khối lớp 2 có bao nhiêu HS ta làm sao ? Yêu cầu HS về nhà làm bài. 5. Củng cố – dặn dò : (5’) Dặn dò về nhà làm lại bài + làm toán nhà bài 4/ 72 Chuẩn bị xem trước bài : Luyện tập. Hoạt động lớp. Theo dõi và tìm hiểu bài toán. Ta thực hiện phép tính trừ : 653- 214. Còn lại 4 trăm, 2chục, và 1 ô vuông. là 421 ô vuông. 635 – 214 = 421 Lớp quan sát nhận xét. 1 HS lên bảng làm bài. HS làm vào vổ nháp. Tính từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị. Trừ từ hàng đơn vị: 5 trừ 4 bằng 1; viết 1. Trừ chục : 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. Trừ trăm : 6 trừ 2 bằng 4, viết 4. Cho HS nhắc lại nhiều lần cho thuộc. Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm. - 1 HS đọc yêu cầu. HS làm vào vở. -> sửa bài. 2 dãy mỗi dãy cử 2 bạn lên sửa bài ( làm đúng + 1 điểm) lớp nhận xét, sửa vở. 1 HS nêu yêu cầu. HS làm vào vở.à sửa bài : Cho 2 dãy mỗi dãy vừa hàt vừa chuyền 2 bông hoa. Bài hát chấm dứt, 2 bông hoa trong tay ai, người đó lên sửa bài. Khối 1 có 287 HS. Khối 2 có ít hơn khối lớp 1 là 35 HS. Khối lớp 2 có bao nhiêu HS. Dạng ít hơn. Lấy số HS khối 1 trừ đi số HS khối 2 ít hơn khối 1.. à HS nhận xét. v Rút kinh nghiệm: TUẦN : 31 Ngày dạy: 18/4/2007 Môn : TOÁN Bài dạy : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp HS Củng cố phép trừ (không nhớ) các số có ba chữ số trong phạm vi 1000. Oân tập về gải toán . Luyện kỹ năng tính trừ các số có 3 chữ số . Luỵêân kỹ năng nhận dạng hình . Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ, giấy A3 có nội dung bài tập 3. HS : VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : Khởi động : (1’) Bài cũ : (4’) Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000. Sửa bài tập 4/ 72 (VBT) Gọi 1 HS lên bảng sửa bài : Bài giải . Số HS khối lớp 2 có là : 287 – 35 = 252 (học sinh) Đáp số : 252 học sinh. GV chốt cách giải, cách thực hiện phép trừ. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Thầy * Hoạt động 1 : Oân tập phép trừ trong phạm vi 1000. MT : Giúp HS ôn lại cách đặt tính và cách tính phép trừ các số có ba chữ số . Cách tiến hành: . GV cho HS nêu các bước tính trừ. à GV chốt kiến thức. + Đặt tính : Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị. + Tính : Trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm. * Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. MT : Giúp HS luyện tập, thực hành phép trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số trong phạm vi 1000. Cách tiến hành: . Bài 1 : Tính 572 - 241 Các phép tính trong bài tập 1 là những phép tính nào ? Khi thực hiện các phép tính trừ ta làm như thế nào ? Yêu cầu HS làm vào vở bài tập (4 cột đầu) 572 689 896 758 - - - - 241 568 303 252 331 121 593 506. GV chốt cách trừ. Bài 3 : Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài. Chỉ bảng phụ có nội dung bài tập, cho HS đọc tên các dòng trong bảng tính : số bị trừ, số trừ, hiệu. Hỏi : Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? Muốn tìm số trừ ta làm sao ? Yêu cầu HS làm bài. GV chốt cách làm bài số bị trừ, số trừ, hiệu. * Hoạt động 2 : Giải toán có lời văn. MT : Giúp HS giải được bài toán có lời văn dạng ít hơn. Cách tiến hành: . Bài 4 : Yêu cầu 1 HS đọc đề toán. GV tóm tắt bài toán bằng cách vẽ sơ đồ Yêu cầu HS nêu các dạng toán và cách giải. Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. GV chốt cách giải toán dạng “ít hơn” . Củng cố – dăn dò : (5’) Trò chơi : Thi đua tiếp sức. GV đính lên bảng mỗi bảng bài tập sau. Đặt tính và tính. Yêu cầu 2 dãy mỗi dãy cử 2 bạn lên tham gia tiếp sức. Đội nào làm đúng + nhanh -> thắng. GV nhận xét đánh giá thi đua. Dặn dò : Về nhà xem lại bài + Làm toán nhà bài 2/ 73. Chuẩn bị : Luyện tập chung. Hoạt động lớp. 2 HS nêu. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm. HS nêu yêu cầu. phép tính trừ các số có 3 chữ số. Ta trừ từ phải sang trái đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm. Sửa bài : trò chơi chuyền điện . Chọn 4 HS lên bảng sửa bài GV đính bài tập cho HS làm tính. Lớp nhận xét bằng thẻ đúng sai -> HS sửa vở. HS : lấy số bị trừ, trừ đi số trừ . Lấy hiệu cộng với số trừ. Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Lớp làm vào VBT. Sửa bài : 1 đại diện của 5 tổ lên bảng làm. Lớp nhận xét đúng sai. à sửa vở. Hoạt động lớp, cá nhân. HS đọc đề toán . 2 HS nêu. 1 HS làm bảng quay -> cả lớp làm vào VBT. Bài giải. Cây cam có số quả là: 230 – 20 = 210 (quả) Đáp số : 210 quả. v Rút kinh nghiệm: TUẦN : 31 Ngày dạy: 19/4/2007 Môn : TOÁN Bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : Giúp HS : Oân phép cộng và trừ các số có ba chữ số (không nhớ) Luyện kĩ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số Luyện kĩ năng tính nhẩm . Luyện vẽ hình. Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ : GV : bảng phụ, phiếu luyện tập, 2 tờ giấy A3 có nội dung bài tập 5. HS : VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Khởi động :(1’) 2. Bài cũ : (5’) luyện tập. Sửa bài BT2/73 VBT - Gọi vài HS lên nêu cách đặt tính, cáh tính . GV chốt kiến thức 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò * Hoạt động 1 : Oân phép cộng, phép trừ các số có 2, 3 chữ số. MT : Giúp hS luyện kỹ năng tính cộng, trừ các số có 2 chữ số( có nhớ), cộng trừ các số có 2, 3 chữ số (không nhớ). Cách tiến hành: . Bài 1, 2 : Tính. GV đưa bảng phụ có nội dung bài tập 1,2. Yêu cầu HS nêu cách thực hiện 1 vài phép cộng trừ (có nhớ) các số có 2 chữ số. à GV chốt lại cách cộng, trừ (có nhớ). Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi 6 HS nối tiếp nhau đọc kết của phép tính. Bài 4 : Đặt tính rồi tính. Hỏi : BT yêu cầu chúng ta làm gì ? Các phép tính trong bài tập nàylà những phép tính gì ? Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính và thực hiện phép tính trừ số có 3 chữ số. Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. 274 + 212 ; 357 + 430 ; 538 – 316 ; 843 - 623. Chốt : Cần vận dụng quy tắt cộng, trừ số có 3 chữ số để làm bài . * Hoạt động 2 : Luyện vẽ hình theo mẫu. MT : Giúp HS luyện kỹ năng vẽ hình theo mẫu. Cách tiến hành: . Bài 5 : Vẽ hình theo mẫu. GV giải thích yêu cầu “vẽ theo mẫu” Ơû dưới hình mẫu có sẵn các điểm mốc. Cần bắt đầu từ việc nối các điểm để vẽ được thân xe đã cho. Yêu cầu HS tự vẽ. GV theo dõi và giúp HS yếu kém. GV nhận xét đánh giá thi đua à Chốt lại cách vẽ. 5. Củng cố – dặn dò (5’) GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS làm bài trong vòng 4 phút à Cho 1 HS lên bảng lớp sửa . GV thu phiếu , chấm báo kết quả bài làm ở tiết sau (lớp bán trú vào tiết ôn chiều) . Nhận xét tiết học. Dặn dò : Xem lại bài ; Làm bài 3/ 74. Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm. HS nêu yêu cầu. 2 HS nêu cách cộng phép tính à Lớp nhận xét bổ sung. HS cả lớp làm bài -> Sửa bài : Đổi chéo vở kiểm tra, HS đặt tính rồi tính. Phép cộng trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số 2 HS trả lời HS làm vào vở. à Sửa bài cho 2 dãy mỗi dãy vừa hát vừa chuyền 2 bông hoa. Bài hát chấm dứt. 2 bông hoa trong tay ai, người đó lên sửa bài. Lớp nhận xét đúng sai. Hoạt động cá nhân, nhóm. 1 HS nêu yêu cầu. HS lớp vẽ vào vở bài tập. Sửa bài : Dính 4 tờ giấy A3 có nội dung bài tập 3. Tổ chức cho 4 nhóm cử đại diện lên bảng thi vẽ hình. Tổ nào vẽ đúng nhanh nhất -> Thắng. Lớp nhận xét. HS lớp làm vào phiếu BT Nối phép tính với kết quả đúng. 35 + 28 * * 457 351+ 216 * * 63 63 - 17 * * 46 999 – 542 * * 567 v Rút kinh nghiệm: TUẦN : 31 Ngày dạy: 20/4/2007 Môn : TOÁN Bài dạy : TIỀN VIỆT NAM I.MỤC TIÊU : Giúp HS nhận biết . Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Nhận biết được 1 số loại giấy (đồng) bạc : 100 đồng, 500 đồng, 1000đồng.( là các loại giấy (đồng) bạc tong phạm vi 1000 đồng. Bước đầu nắm được quan hệ trao đổi giữa các giá trị (mệnh giá) của các loại giấy bạc đó. Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số có đơn vị là đồng. Yêu thích môn học có ý thức tiết kiệm tiền. II.CHUẨN BỊ : GV + HS : Các tờ giấy (đồng) bạc : 200đồng, 500đồng, 1000đồng. SGK + VBT, thẻ từ ghi 200đồng, 500đồng,1000đồng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG : Khởi động : (1’) Bài cũ : (5’) Luyện tập chung. Cho HS lên bảng sửa bài tập 3/74. GV gắn sẵn đề bài lên bảng ? 500 + 400 = 900 400 + 300 = 700 500 + 500 = 1000 800 – 200 = 600 700 – 200 = 500 1000 – 300 = 700 Yêu cầu HS nêu cách tính. GV nhận xét, chốt cách cộng, trừ các số tròn trăm. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò * Hoạt động 1 : Giớiù thiệu các loại giấy (đồng) bạc 200 đồng, 500 đồng, và 1000 đồng. MT : Giúp HS biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng.Nhận biết một số tờ giấy (đồng) bạc 200 đồng, 500đồng, 1000 đồng. Cách tiến hành: GV giới thiệu : “Khi mua bán hàng ta cần sử dụng tiền để thánh toán . đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Trong phạm vi 1000 đồng có các loại giấy (dồng) bạc : 200 đồng, 500 đồng,1000 đồng. GV cho HS quan sát kỹ cả 2 mặt của tờ giấy bạc loại 200đồng, 500đồng, 1000đồng. Yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 200đồng. Hỏi : Vì sao các em biết đó là tờ giấy bạc 200đồng. Yêu cầu HS lần lượt tìm các tờ giấy (đồng) bạc loại 500 đồng, 1000 đồng, sau đó nêu đặc điểm của các tờ giấy (đồng) bạc này tương tự như với tờ 200 đồng. * Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. MT : Giúp HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài toán. Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng . Cách tiến hành: . Bài 1 : Hỏi : Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? GV gắn các thẻ từ ghi 200 đồng lên bảng. Nêu bài toán : có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ? Vì sao ? Gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng và yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập. Sửa bài : Đính nội dung bài tập lên bảng yêu cầu 3 HS lên bảng sửa bài. Bài 2 : Đánh dấu x vào chú lợn ít tiền nhất. Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? Muốn biết chú lợn nào chứa ít tiền nhất ta phải làm thế nào ? Yêu cầu HS làm bài. Sửa bài : Các chú lợn còn lại, mỗi chú chứa bao nhiêu tiền ? GV chốt lại bài tập : Chú lợn I chứa ít tiền nhất. Bài 3 : Tính 200 đồng + 500 đồng = 800 đồng + 100đồng = 900 đồng – 400 đồng = 700 đồng – 300 đồng =. Hỏi : các phép tính trong bài tập 3 là những phép tính nào ? Khi thực hiện các phép tính với có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì ? Yêu cầu HS làm VBT. GV chốt lại kiến thức bài tập. 5. Củng cố – dặn dò. (5’) Đính 2 tờ giấy A3 lên bảng (nội dung bài tập 4 VBT/75). Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” Gọi 1 HS nêu yêu cầu – cho 2 đội suy nghĩ (1’) à Thi đua. GV nhận xét đánh giá thi đua. Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm tiền. Dùng tiền trong những trường hợp chính đáng. Quý trọng tiền bạc do cha mẹ làm việc vất vả mới có. Dặn dò : Xem lại bài . Chuẩn bị : Luyện tập. Hoạt động lớp. HS lớp quan sát. Lấy tờ giấy bạc 200đồng. Vì có số 200 và dòng chữ “hai trăm đồng”. Hoạt động cá nhân, lớp. HS viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu). Quan sát. Có tất cả 600đồng. - Vì : 200đ + 200đ + 200đ = 600đồng. HS lớp làm vở bài tập. 3 HS đại diện 3 tổ lên bảng làm + Giải thích kết quả.à Lớp nhận xét đúng sai – sửa vở. 1 HS nêu yêu cầu. - Tìm chú lợn chứa ít tiền nhất. Ta phải tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn, sau đó so sánh các số này với nhau. HS lớp làm VBT. 1 HS nêu kết quả – Lớp đổi vở theo dõi, giô thẻ Đ,S. Chú lợn chứa ít tiền nhất là chú lợn thứ nhất, chứa 500đ. Chú lợn II chứa 600đ, Chú lợn III chứa 700đ, Chú lợn IV chứa 900đ. 1 HS nêu yêu cầu. Phép tính +, - với số có đơn vị kèm theo là đồng. Ta cần chú tên đơn vị vào kết quả tính. Sửa bài trò chơi chuyền điện : Chọn 4 HS lên bảng sửa bài . GV đính bài tâp cho HS làm tính. Lớp nhận xét bằng thẻ Đ,S -> HS sửa vở. v Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TOAN 31.doc