Giáo án Tin học lớp 8 tuần 18: Thi học kì I
Đề bài :
Câu 1 : Để sử dụng tiếng Việt trong Windows cần có những công cụ gì? Nêu tên hai kiểu gõ thông dụng nhất hiện nay? ( NB – 2đ)
Câu 2 : Nêu những cách khởi động phần mềm Vietkey và các thao tác cơ bản của phần mềm Vietkey? ( NB – 3đ)
Câu 3 : Hệ soạn thảo văn bản là gì? Nêu các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản? ( TH – 2đ)
Câu 4 : Em hãy nêu tên các chế độ hiển thị văn bản trên màn hình.
(VDCC – 1đ)
Câu 5 : Nêu hai cách lưu văn bản. Em hãy thực hiện các bước sao chép văn bản.( VDCT – 2đ)
Khối 8 Ngày soạn: 15/12/2014 Ngày dạy: 16/12/2014 Tuần: 18 Tiết: 35 Họ và tên: NGUYỄN THANH DƯƠNG. Thi Học Kì I I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Đánh giá kết quả học tập của học sinh về kiến thức HĐH MS-DOS, Windows. 2/ Kĩ năng: - Hình thành cho các em kĩ năng học bài và làm bài cá nhân. 3/ Thái độ: - Giúp các em có ý thức và thái độ học tập đúng đắn. II/ Chuẩn bị: 1/ Chuẩn bị của GV: Ma trận đề : Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1/ Một số thao tác trên màn hình Windows Biết các thao tác trên hệ điều hành Windows. Số câu : 1 Số điểm : 2 Tỉ lệ : 20% 1 2 20% Số câu : 1 Số điểm : 2 Tỉ lệ : 20% 2/ Sử dụng tiếng Việt trong Windows Biết cách sử dụng tiếng Việt trong Windows? Số câu : 1 Số điểm : 3 Tỉ lệ : 30% 1 3 30% Số câu : 1 Số điểm : 3 Tỉ lệ : 30% 3/ Các thao tác ban đầu với Microsoft Word Hiểu về hệ soạn thảo văn bản và phương thức hoạt động của hệ soạn thảo. Biết các chế độ hiển thị của hệ soạn thảo văn bản khi thực hành. Số câu : 2 Số điểm : 3 Tỉ lệ : 30% Số câu : 1 Số điểm : 2 Tỉ lệ : 20% Số câu : 1 Số điểm : 1 Tỉ lệ : 10% Số câu : 2 Số điểm : 2 Tỉ lệ : 30% 4/ Làm việc với Windows Vận sụng kiến thức để có thể thực hiện được thao tác sao chép. Số câu : 1 Số điểm : 1 Tỉ lệ : 10% Số câu : 1 Số điểm : 2 Tỉ lệ : 20% Số câu : 1 Số điểm : 2 Tỉ lệ : 20% Tổng số câu Tổng số điểm 2 5 = 50% 1 2 =20% 1 2 =20% 1 1 = 10% 5 10 = 100% Đề bài : Câu 1 : Để sử dụng tiếng Việt trong Windows cần có những công cụ gì? Nêu tên hai kiểu gõ thông dụng nhất hiện nay? ( NB – 2đ) Câu 2 : Nêu những cách khởi động phần mềm Vietkey và các thao tác cơ bản của phần mềm Vietkey? ( NB – 3đ) Câu 3 : Hệ soạn thảo văn bản là gì? Nêu các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản? ( TH – 2đ) Câu 4 : Em hãy nêu tên các chế độ hiển thị văn bản trên màn hình. (VDCC – 1đ) Câu 5 : Nêu hai cách lưu văn bản. Em hãy thực hiện các bước sao chép văn bản.( VDCT – 2đ) Đáp án và biểu điểm : Câu 1 : - Cần phải cài đặt thêm các font chữ tiếng Việt và phần mềm gõ tiếng Việt.(1đ) - Mỗi kiểu gõ tiếng việt đều có những ưu điểm và nhược điểm nhất định. Hai kiểu gõ thông dụng nhất là kiểu gõ Telex và VNI.(1đ) Câu 2 : - Cách khởi động phần mềm Vietkey: + Cách 1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng của Vietkey ở hình nền. + Cách 2: Từ menu Start chọn Programs/ Vietkey 2000/ Vietkey 2000. (1,5 đ) - Các thao tác cơ bản của phần mềm Vietkey: + Bật/ tắt tiếng Việt. + Thay đổi ngôn ngữ hiển thị. + Thay đổi bảng mã. + Thay đổi kiểu gõ. (1,5đ) Câu 3 : Hệ soạn thảo văn bản là một phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn thảo văn bản, gõ văn bản, sửa đổi, trình bày, kết hợp với các văn bản khác, lưu trữ và in văn bản. (1đ) Các chức năng của hệ soạn thảo văn bản: Nhập và lưu trữ văn bản. Sửa đổi văn bản. Trình bày văn bản. Ngoài ra còn có tìm kiếm và thay thế, cho phép gõ tắt hoặc tự động sửa lỗi khi gõ sai, tự động đánh số trang, chèn hình ảnh và kí hiệu đặc biệt. (1đ) Câu 4 : Các chế độ hiển thị văn bản trên màn hình đó là: Normal, Web Layout, Print Layout, Reading Layout, Outline. (1đ) Câu 5 : Để lưu văn bản ta thực hiện như sau : Cách 1: Thực hiện lệnh File/ Save. Ghi tên tệp vào mục File name, sau đó gõ phím Enter hoặc nhấp chuột vào nút Save. Cách 2: Nhấp chuột vào biểu tượng Save trên thanh công cụ. (2đ) 2/ Chuẩn bị của HS : Ôn lại nội dung bài học. III/ Tiến trình tổ chức kiểm tra : 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số. 2/ Tổ chức kiểm tra : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Giáo viên phát đề kiểm tra: - Dặn dò HS trước khi làm bài. Hoạt động 2: HS làm bài - GV: Bao quát lớp, xử lí các tình huống xảy ra. Hoạt động 3: Thu bài - GV: Thu bài, kiểm tra số lượng - HS chú ý lắng nghe - HS: Làm bài nghiêm túc - HS nộp bài - HS nghiêm túc làm bài 3/ Củng cố : Thu bài của HS. 4/ Dặn dò : Về nhà xem trước bài Hệ soạn thảo văn bản. IV/ Rút kinh nghiệm : Khối 8 Ngày soạn: 15/12/2014 Ngày dạy: 16/12/2014 Tuần: 18 Tiết: 36 Họ và tên: NGUYỄN THANH DƯƠNG. Tên bài: Định dạng văn bản Phần mục đích yêu cầu: Kiến Thức: HS biết cách định dạng văn bản. Kỹ Năng: HS biết trình bày văn bản rõ ràng, đẹp mắt và mạch lạc. Thái độ: Học sinh chú ý và ham thích học bài. Phần Chuẩn bị: - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại. - Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án. Phần quy trình lên lớp: Ổn định lớp: - Giữ trật tự. - Kiểm tra sĩ số. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp bài mới. Tiến hành bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV: để chọn kiểu chữ cho đoạn văn bản ta làm như sau: B1: Bôi đen đoạn văn bản cần chọn B2: Dùng chuột bấm lên nút kiểu chữ trên thanh công cụ Standard - GV: Để chọn cỡ chữ cho đoạn văn bản trên em làm như sau: B1: Bôi đen phần văn bản cần chọn B2: Dùng chuột bấm lên hộp thoại Size trên thanh công cụ Standard. Sau đó chọn phông size thích hợp - GV: làm thao tác mẫu - GV: hướng dẫn hs định dạng phông chữ cho đoạn văn bản B1: Bôi đen đoạn văn bản cần chọn B2: Dùng chuột bấm lên hộp Font trên thanh công cụ Standard. Một danh sách các kiểu phông chữ xuất hiện, ta có thể chọn một kiểu phù hợp - GV: làm mẫu ? Làm thế nào để chọn màu chữ cho đoạn văn bản. - GV nhận xét và bổ sung. B1: Bôi đen đoạn văn bản cần chọn B2: Dùng chuột bấm lên hộp Font Color trên thanh công cụ Standard. Một bảng chọn màu xuất hiện cho phép chọn màu thích hợp + HS: lắng nghe và ghi bài + HS: lắng nghe và ghi bài + HS: chú ý quan sát + HS: lắng nghe và ghi bài + HS trả lời: B1: Bôi đen đoạn văn bản cần chọn B2: Dùng chuột bấm lên hộp Font Color trên thanh công cụ Standard. 1. Định dạng kí tự 1.1 Chọn kiểu chữ - B1: Bôi đen đoạn văn bản cần chọn - B2: Dùng chuột bấm lên nút kiểu chữ trên thanh công cụ Standard 1.2 Chọn cỡ chữ - B1: Bôi đen phần văn bản cần chọn - B2: Dùng chuột bấm lên hộp thoại Size trên thanh công cụ Standard. Sau đó chọn phông size thích hợp 1.3 Chọn phông chữ - B1: Bôi đen đoạn văn bản cần chọn - B2: Dùng chuột bấm lên hộp Font trên thanh công cụ Standard. Một danh sách các kiểu phông chữ xuất hiện, ta có thể chọn một kiểu phù hợp Chọn màu chữ - B1: Bôi đen đoạn văn bản cần chọn - B2: Dùng chuột bấm lên hộp Font Color trên thanh công cụ Standard. Một bảng chọn màu xuất hiện cho phép chọn màu thích hợp 4.Củng cố: Làm thế nào để chọn kiểu chữ? Làm thế nào để thay đổi cỡ chữ? 5.Dặn dò: - Về nhà học bài và tìm hiểu các phần tiếp theo. IV/ Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tuan 18 Thi HK 1.doc