Giáo án Tin học Lớp 8 - Học kỳ I - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Cúc

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

- Kiến thức: + Biết được cách sử dụng biến trong chương trình Pascal

 + Biết biến là đại lượng để lưu trữ dữ liệu, trong chương trình cụ thể thay đổi giỏ trị của biến.

 + Biết được khái niệm hằng trong ngôn ngữ lập trình.

 + Biết hằng là đại lượng lưu trữ dữ liệu cố định, không được phép thay đổi giá trị của hằng trong chương trình.

- Kỹ năng: Biết cách khai báo biến của ngôn ngữ lập trình cụ thể bao gồm tên biến, kiểu dữ liệu của biến.

 + Biết trong chương trình cụ thể thực hiện thao tác gồm giá trị cho biến, tính toán với biến.

- Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, ham thích môn học, có ý thức tìm tòi, làm việc theo nhóm có hiệu quả.

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:

- Năng lực phát triển: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác.

- Năng lực chung: Sử dụng biến trong chương trình.

- Năng lực chuyên biệt: năng lực khoa học máy tính cơ bản.

II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:

 Giáo viên: - SGK, SGV, tài liệu, Giáo án

 - Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,.

 Học sinh: - Đọc trước bài.

- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ.

III. Tổ chức hoạt động học của học sinh:

 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài:

 2. Hoạt động hình thành kiến thức:

 

doc110 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 522 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học Lớp 8 - Học kỳ I - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Cúc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ap canh a: ’);
	Readln (a);
	Write (‘Nhap chieu cao h: ’);
	Readln (h);
	S:= a*h/b;
	Writeln (‘Dien tich hinh tam giac la: ’,S);
	Readln;
End.
Hoạt động luyện tập: 
Kiến thức cần ghi nhớ: Các từ khóa, các kiểu dữ liệu, các phép toán, so sánh trong pascal, cấu trúc của chương trình, cấu trúc khai báo biến và hằng.
 IV. Rút kinh nghiệm	
...
Ngày soạn: 21/10/2016	
Tuần: 8
Tiết: 16
BÀI TẬP
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
 - Kiến thức: 
	+ HS biết cách khai báo và sử dụng hằng.
	+ HS hiểu và thực hiện được
 - Kĩ năng:
	+ Kết hợp được giữa lệnh write, writeln với read, readln để thực hiện nhập dữ liệu cho bàn phím.
+ Sử dụng được lệnh gán cho biến.
- Thái độ: Làm việc theo nhóm có hiệu quả.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
- Hình thành khả năng hoạt động nhóm trao đổi tìm ra kiến thức
- Hình thành năng lực chủ động, tự điều khiển trong hoạt động học
- Hình thành năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực khoa học máy tính cơ bản
- Hình thành kiến thức liên môn (các phép toán, phép so sánh).
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:
¶ Giáo viên: Giaùo aùn, SGK, tranh aûnh phoùng to, bảng phụ, máy chiếu.
¶ Học sinh: Kiến thức đã học, SGK, vở ghi bài.
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh:
Hoạt động dẫn dắt vào bài:
Kiểm tra bài cũ: (Lồng ghép vào bài).
Hoạt động hình thành kiến thức: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Chốt lại kiến thức trọng tâm để áp dụng làm bài tập
- GV chiếu bài tập
Bài 1: Viết chương trình nhập vào 2 số nguyên a, b. Tính a+b và xuất kết quả ra màn hình.
- GV y/c các em thảo luận nhóm: chia 6 nhóm.
- HS xác định kiến thức cần tìm hiểu.
- HS hoạt động nhóm: từng cá nhân làm việc độc lập sau đó nhóm trưởng tổng hợp bài làm các thành viên trong nhóm viết vào bảng phụ.
+ PP: Quan sát tìm tòi: PTNLHS.
- GV quan sát các nhóm làm bài và hướng dẫn kịp thời.
- HS các nhóm hoàn thành bài tập.
- GV y/c các nhóm nhận xét.
- HS nhận xét nhóm làm đúng nhóm làm sai.
- GV chữa bài (bảng phụ), chiếu đáp án đúng và giải thích chốt lại kiến thức.
- GV khen kịp thời các nhóm làm tốt.
Bài 2: Viết chương trình nhập vào 2 số nguyên a, b. Tính a+b, a-b, a*b và xuất kết quả ra màn hình.
Bài 3: Viết chương trình nhập vào 2 số nguyên a, b. Tính a2 và xuất kết quả ra màn hình.
Bài 4: Viết chương trình nhập vào 2 số nguyên a, b. Tính a2 + b2 và xuất kết quả ra màn hình.
Bài 5: Viết chương trình nhập vào 2 số nguyên a, b. Tính a2 + b2 ,a2 - b2 và xuất kết quả ra màn hình.
Bài giải
Program bai1;
Var a,b:integer;
Begin
write(‘ nhap a=’);readln(a);
write(‘ nhap b=’);readln(b);
write(‘ Tong la’);writeln(a+b);
Readln;
end.
Program bai2;
Var a,b:integer;
Begin
write(‘ nhap a=’);readln(a);
write(‘ nhap b=’);readln(b);
write(‘ Tong la’);writeln(a+b);
write(‘ Hieu la’);writeln(a-b);
Readln;
end. 
Program bai3;
Var a:integer;
Begin
write(‘ nhap a=’);readln(a);
write(‘ ket qua la’);writeln(a*a);
Readln;
end.
Program bai4;
 Var a,b:integer;
Begin
write(‘ nhap a=’);readln(a);
write(‘ nhap b=’);readln(b);
write(‘ Tong la’);writeln(a*a+b*b);
Readln;
end. 
Program bai5;
Var a,b:integer;
Begin
write(‘ nhap a=’);readln(a);
write(‘ nhap b=’);readln(b);
write(‘ Tong la’);writeln(a*a+b*b);
write(‘ Hieu la’);writeln(a*a-b*b);
Readln;
end.
3. Hoạt động luyện tập 
- Thực hành lại các bài tập trên lớp
- Ôn tập tuần sau kiểm tra
 IV. Rút kinh nghiệm
.
Khánh Hưng, ngày: 22/10/2016
Kí duyệt:
Trần Chí Nguyện
Ngày soạn: 26/10/2016	
Tuần: 9
Tiết: 17
BÀI TẬP
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
 - Kiến thức: + Ôn tập hệ thống các kiến thức đã học 
 + Giúp học sinh nắm vững các chương trình về tính toán và cách sử dụng các biến
 - Kĩ năng: Hiểu được cách viết chương trình
- Thái độ: Làm việc theo nhóm có hiệu quả.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
- Hình thành khả năng hoạt động nhóm trao đổi tìm ra kiến thức
- Hình thành năng lực chủ động, tự điều khiển trong hoạt động học
- Hình thành năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực khoa học máy tính cơ bản
- Hình thành kiến thức liên môn (các phép toán, phép so sánh).
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:
¶ Giáo viên: Giaùo aùn, SGK, tranh aûnh phoùng to, bảng phụ, máy chiếu.
¶ Học sinh: Kiến thức đã học, SGK, vở ghi bài.
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh:
Hoạt động dẫn dắt vào bài:
Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra trong lúc ôn tập).
Hoạt động hình thành kiến thức: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn
  Hướng dẫn học sinh ôn tập lại các các kiểu dữ liệu thường dùng
GV hỏi 
HS trả lời 
Các ngôn ngữ lập trình định nghĩa sẵn một số kiểu dữ liệu cơ bản. 
Dưới đây là một số kiểu dữ liệu thường dùng nhất:
Số nguyên, ví dụ số học sinh của một lớp, số sách trong thư viện,...
Số thực, ví dụ chiều cao của bạn Bình, điểm trung bình môn Toán,...
Xâu kí tự (hay xâu) là dãy các "chữ cái" lấy từ bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình, ví dụ: "Chao cac ban", "Lop 8E", "2/9/1945"...
- Ngôn ngữ lập trình cụ thể còn định nghĩa nhiều kiểu dữ liệu khác. Số các kiểu dữ liệu và tên kiểu dữ liệu trong mỗi ngôn ngữ lập trình có thể khác nhau. 
Hoạt động 2 : Viết phương trình
GV : Phổ biến nội dung yêu cầu chung trong tiết ôn tập và viết chương trình để tính toán.
HS : Viết chương trình
Kí hiệu của các phép toán số học trong Pascal: +, -, *, /, mod và div. 
Các lệnh làm tạm ngừng chương trình:
delay(x) tạm ngừng chương trình trong vòng x phần nghìn giây, sau đó tự động tiếp tục chạy.
read hoặc readln tạm ngừng chương trình cho đến khi người dùng nhấn phím Enter.
Câu lệnh Pascal writeln(:n:m) được dùng để điều khiển cách in các số thực trên màn hình; trong đó giá trị thực là số hay biểu thức số thực và n, m là các số tự nhiên. n quy định độ rộng in số, còn m là số chữ số thập phân. Lưu ý rằng các kết quả in ra màn hình được căn thẳng lề phải.
Hoạt động 3 : Giáo viên tổng kết nội dung tiết học .
 Đưa ra nội dung chính cần đạt trong tiết ôn tập (SGK)
Tổng kết : SGK
- Kí hiệu của các phép toán số học trong Pascal: +, -, *, /, mod và div. 
- Các lệnh làm tạm ngừng chương trình:
delay(x) tạm ngừng chương trình trong vòng x phần nghìn giây, sau đó tự động tiếp tục chạy.
read hoặc readln tạm ngừng chương trình cho đến khi người dùng nhấn phím Enter.
- Câu lệnh Pascal writeln(:n:m) được dùng để điều khiển cách in các số thực trên màn hình; trong đó giá trị thực là số hay biểu thức số thực và n, m là các số tự nhiên. n quy định độ rộng in số, còn m là số chữ số thập phân. Lưu ý rằng các kết quả in ra màn hình được căn thẳng lề phải.
3. Hoạt động luyện tập 
- Thực hành lại các bài tập trên lớp
- Ôn tập tiết sau kiểm tra
 IV. Rút kinh nghiệm
.
Ngày soạn: 26/10/2016	
Tuần: 9
Tiết: 18
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức: Vận dụng kiến thức bài 1,2,3,4 vào bài kiểm tra.
- Kĩ năng: Củng cố lại kiến thức đã học.
- Thái độ: Nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
- Hình thành năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực khoa học máy tính cơ bản. 
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:
¶ Giáo viên : Ra đề và đáp án, đánh máy, in ấn, phôtô 120 bản.
¶ Học sinh : Ôn tập kỹ.
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh:
Hoạt động dẫn dắt vào bài:
Hoạt động hình thành kiến thức:
MA TRẬN ĐỀ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Máy tính và chương trình máy tính
C1.2, C1.3
0.5
2
 0.5
Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
C2,C4
1
C1.1
0.25
3
 1.25
Chương trình máy tính và dữ liệu
C1.4
0.25
C5,C6
1.5
3
 1.75
Sử dụng biến trong chương trình
C3
0.5
C7
2
C8
4
3
 6.5
Tổng
5
 2
3
 2.5
3
 5.5
11
 10
§Ò 1: 
A. TRẮC NGHIỆM ( 3 ®iÓm) Chọn đáp án đúng trong các câu hỏi sau: 
C©u 1: Trong Pascal c¸c tªn sau, tªn nµo viÕt ®óng:
	A. Tam giac;	B. Hinh_chu_ nhat!;
	C. Hinhthoi;	D. 1Hinh_binh_hanh;
C©u 2: Tõ khãa nµo viÕt sai trong c¸c tõ kho¸ sau?
	A. Pro_gram	B. Uses	C. Begin	D. End
C©u 3: Khai b¸o biÕn b»ng tõ khãa nµo?
	A. Const	B. Var	C. Type	D. Uses
C©u 4: Khai b¸o h»ng b»ng tõ khãa nµo?
	A. Var	B. Uses	C. Type	D. Const
C©u 5: §Ó ch¹y ch­¬ng tr×nh ta nhÊn tæ hîp phÝm:
	A. Alt + F9	B. Alt + F5	C. Ctrl + F9	D. Ctrl + F5
Câu 6: Trong Pascal khai báo nào sau đây là đúng
A. Var hs : real;	C. Const hs : real;	
 B. Var 5hs : real; 	D. Var S = 24;
B. TỰ LUẬN (7 ®iÓm)
C©u 1(1,5 ®iÓm): ChuyÓn c¸c biÓu thøc to¸n häc sau sang biÓu thøc ®­îc viÕt trong Pascal:
	A. 	B. 	 C. 
C©u 2 (1 ®iÓm): Thùc hiÖn c¸c phÐp tÝnh sau:
	A. 125 Mod 7 = ..	B. 63 Div 8 =..
C©u 3 (4,5 ®iÓm): ViÕt ch­¬ng tr×nh pascal tính tổng các số tự nhiên.
ĐÁP ÁN
Câu
Nội dung
Điểm
A. Trắc nghiệm
Câu 1
C
0.5
Câu 2
A
0.5
Câu 3
B
0.5
Câu 4
D
0.5
Câu 5
C
Câu 6
A
B. Tự luận
Câu 1.
a. (a*a-1)-3/a
b. (3+5)/6+2*2*(2*3)
c. x+y*y*y
0.5
0.5
0.5
Câu 2.
a. 125 mod 7= 6
b. 63 div 8= 7
0.5
0.5
Câu 3: (4.5đ)
Program tinhtong;
Var a,b : interger; S : real;
Begin
Write(‘Nhap a va b :’);
Readln (a,b);
S:= a+b;
Writeln(‘ Tong can tim la :’,S:5:1);
Readln
End.
§Ò 2 :
A. TRẮC NGHIỆM (3 ®iÓm)
Bài 1: Đánh dấu x vào ô lựa chọn (1 điểm)
Nội dung
Đúng
Sai
a) Lệnh khai báo tên chương trình trong ngôn ngữ lập trình Pascal là Begin
b) Chương trình máy tính là dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
c) Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính được gọi là ngôn ngữ lập trình.
d) Cấu trúc chung của chương trình bắt buộc phải có phần khai báo.
Bài 2: Chọn đáp án đúng trong các câu sau (2 điểm)
Câu 1: Tên hợp lệ trong ngôn ngữ Pascal là :
A. 16abc;	 B. Hinh thang;	 C. D15;	D. Program;
Câu 2: Từ khoá để khai báo biến trong ngôn ngữ lập trình Pascal là :
A. Const	 B. Var	 C. Real	D. End
Câu 3: Cấu trúc chung hợp lý của một chương trình Pascal là :
A. Begin à Program à End.	B. Program à End à Begin.
C. End à Program à Begin.	D. Program à Begin à End.
Câu 4: Phần nguyên trong phép chia của hai số nguyên 16 và 5 là :
A. 16 div 5 = 1	B. 16 mod 5 = 1	 C. 16 div 5 = 3 D. 16 mod 5 = 3
B. TỰ LUẬN (7 ®iÓm)
Bài 1 (3 điểm)
Xác định kết quả của các biểu thức sau (1 điểm)
15 – 8 > 7 ; 
(20 – 15)2 = 25; 
Hãy liệt kê lỗi (nếu có) trong chương trình sau (2 điểm)
const Pi:=3.1416;
Var cv, dt: integer
	 r: real;
Begin
	r=5.5;
	cv:=2*Pi*r;
	dt=pi*r*r;
	writeln('Chu vi là:=cv');
	writeln(' dien tich la:=dt');
	readln
end.
Bài 2 : (4 điểm)
Viết chương trình để: Tính diện tích S của hình tam giác với độ dài một cạnh a và chiều cao tương ứng h (a và h là các số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím).
ĐÁP ÁN
Câu
Nội dung
Điểm
A. Trắc nghiệm
Câu 1. Đánh dấu X vào ô lựa chọn:( 1 điểm)
1
S
0.25
2
Đ
0.25
3
Đ
0.25
4
S
0.25
Câu 1
C
0.5
Câu 2
B
0.5
Câu3
D
0.5
Câu 4
C
0.5
B. Tự luận
Bài 1 a.
A. S B. Đ
1
Bài 1 b.
const Pi =3.1416;
Var cv, dt: integer;
r:=5.5;
dt: =pi*r*r;
0.25
0.25
0.25
0.25
Bài 2: (4đ)
Program tinhtoan;
Var a,h : interger; S : real;
Const b=2;
Begin
Write(‘Nhap canh và chieu cao :’);
Readln (a,h);
S:=(a*h)/b;
Writeln(‘ Dien tich hinh tam giac la :’,S:5:1);
Readln
End.
 3. Hoạt động luyện tập: 
 - Nhaän xeùt tieát kiểm tra
	- Neâu nhöõng loãi maø hoïc sinh thöôøng maéc phaûi.
 - Xem tröôùc noäi dung bài mới.
 IV. Rút kinh nghiệm	
...
Khánh Hưng, ngày: 29/10/2016
Kí duyệt:
Trần Chí Nguyện
Ngày soạn: 3/11/2016	
Tuần: 10
Tiết: 19
BÀI 5: TỪ THUẬT TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
* Kiến thức: Tìm hiểu một số bài toán cụ thể, biết khái niệm bài toán thuật toán.
* Kĩ năng: Biết bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần giải quyết
* Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, tích cực phát biểu xây dựng bài
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
- Hình thành năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực khoa học máy tính cơ bản. 
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:
¶ Giáo viên : Giaùo aùn, SGK, máy tính, máy chiếu.
¶ Học sinh : Xem bài trước ở nhà, SGK, vở ghi bài.
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh:
Hoạt động dẫn dắt vào bài:
Hoạt động hình thành kiến thức: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
I. Bài toán và xác định bài toán
- GV: khái niệm bài toán đã quá quen thuộc với các em như khi em đã học môn Vật lý, toán học, hóa học...giới thiệu một số bài toán như: Bài toán tính diện tích của hình thang, bài toán xác định vận tốc của một chiếc xe khi đã biết trước quãng đường là 5 km và thời gian mà xe đó chạy là 60 phút, bài toán tìm nồng độ của một NaOH khi có thể tích V=3 lít và khối lượng của NaOH là 2 gam. Còn rất nhiều bài toán mà các em đã gặp. Ngoài các bài toán đơn giản còn có nhiều bài toán không cho điều kiện cho trước mà phải qua giá trị trung gian để tìm kiếm hay những bài toán phức tạp hơn như bài toán lập bảng cửu chương, bài toán tính lương của 10 ngàn công nhân trong một xí nghiệp.
? Vậy em hãy cho biết bài toán là gì
-HS: trả lời
- GV: chốt lại 
- HS: ghi nhận
- GV: để giải quyết một bài toán nào đó thì em cần phải làm điều gì trước tiên?
-HS: trả lời
- GV: nhấn mạnh xác định bài toán là rất quan trọng khi tiến hành lập trình. Khi các em đã nắm vững kiến thức bài 5 thì các bài sau sẽ dễ dàng tiếp thu hơn rất nhiều.
- GV: để một máy tính giải được bài toán thì em phải làm gì?
- HS: xác định được Input và output
- GV: yêu cầu học sinh xác định Input và Output của các bài tập sau:
Sau khi học sinh đưa ra 
1. Bài toán là gì?
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết
- Để giải quyết được bài toán cần phải: Xác định bài toán tức là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được.
2. Các bài toán trong Tin học
Bài toán 1: Tính tổng của 2 số a và b được gõ từ bàn phím
Bài toán 2: Tính giá trị của biểu thức P= (a*b-c)/d với a, b, c, d là các số thực tùy ý
Bắt đầu
	- Nhập giá trị cho a, b, c, d
	- Tính tích a*b và nhớ kết quả vào P1
	- Tìm hiệu P1-c và nhớ kết quả vào P2
	- Tính thương P2/d và nhớ kết quả vào P
	- In giá trị của P ra màn hình 
Kết thúc.
Bài toán 3: Viết chương trình điều khiển Robot nhặt rác theo sơ đồ bài 1
II. Quá trình giải bài toán trên máy tính
- GV: giải bài toán trên máy tính nghĩa là gì?
- HS: nghiên cứu SGK và trả lời.
- GV: Để máy tính có thể giải được bài toán thì con người cần chỉ dẫn cho máy tính. Tuy nhiên sự chỉ dẫn của con người để máy tính thực hiện phải rất cụ thể, chi tiết và đặc biệt là máy tính phải “hiểu” được sự chỉ dẫn này.
? Máy tính có thể giải được bài toán không?
- HS: không được cần phải có sự chỉ dẫn của con người.
VD: Robot nhặc rác phải được con người viết chương trình điều khiển máy tính rẽ phải, trái, tiến thẳng, nhặt rác là do con người nghĩ ra, máy tính chỉ thực hiện những thao tác theo sự chỉ dẫn của con người.
- GV: Chốt lại; con người tìm ra cách thức, chỉ ra các thao tác để giải quyết công việc, máy tính chỉ thực hiện các thao tác theo chỉ dẫn. Máy tính không tự giải được bài toán.
? Em hiểu thế nào là thuật toán.
- HS: Tập hợp các bước để điều khiển Robot nhặc rác chính là một thuật toán.
- GV: mô tả lại 3 bài toán ở mục I bằng thuật toán để dẫn dắt học sinh đến các bước để giải một bài toán.
? Em hãy nêu các bước của quá trình giải một bài toán.
- HS: nghiên cứu SGK trả lời.
- HS: nhận xét.
- GV: bổ sung cho hoàn thiện
-HS: ghi nhận
- GV: Máy tính chỉ có thể hiểu được ngôn ngữ máy. Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ con người sử dụng để viết chương trình. Mô tả thuật toán với ngôn ngữ tự nhiên thì chỉ có con người mới hiểu, máy tính không thể hiểu được. để máy tính có thể hiểu được và có thể thực hiện được thì cần mô tả thuật toán bằng ngôn ngữ lập trình. Việc mô tả thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình để máy tính có thể hiểu, thực hiện được chính là viết chương trình
Các bước để nhờ máy tính giải một bài toán:
Bước 1: Xác định bài toán là xác định (thông tin vào- Input) và kết quả cần xác định ( thông tin ra- Output).
Bước 2: thiết lập phương án để giải quyết ( xây dựng thuật toán) là tìm, lựa chọn thuật toán và mô tả nó bằng ngôn ngữ tự nhiên.
Bước 3: viết chương trình (lập trình_ là diễn đạt thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình sao cho máy tính có thể hiểu và thực hiện được
3. Hoạt động luyện tập: 
? Nhắc lại khái niệm về bài toán, thế nào là đầu vào và đầu ra của bài toán.
? Thế nào là xác định bài toán.
 IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 3/11/2016	
Tuần: 10
Tiết: 19
BÀI 5: TỪ THUẬT TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (t2)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
* Kiến thức: - Biết khái niệm thuật toán, bài toán.
	- Biết các bước giải bài toán trên máy tính
	- Biết chương trình là thể hiện của thuật toán trên một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
	- Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước
* Kĩ năng:
	- Xác định được Input, Output của một bài toán đơn giản.
- Hiểu thuật toán tính tổng của N số tự nhiên đầu tiên, tìm số lớn nhất của một dãy số
*Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, tích cực phát biểu xây dựng bài
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Hình thành năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực khoa học máy tính cơ bản. 
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:
¶ Giáo viên : Giaùo aùn, SGK, máy tính, máy chiếu.
¶ Học sinh : Xem bài trước ở nhà, SGK, vở ghi bài.
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh:
Hoạt động dẫn dắt vào bài:
Kiểm tra bài cũ: Bài toán là gì? Để giải quyết một bài toán ta thực hiện các bước nào? Quá trình giải bài toán trên máy tính gốm mấy bước?
Hoạt động hình thành kiến thức: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
III. Thuật toán và mô tả thuật toán
- Giáo viên: em hãy nhắc lại thuật toán là gì?
-Học sinh: trả lời.
- Giáo viên: trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về thuật toán.
Nhiều công việc chúng ta thường làm mà không phải suy nghĩ nhiều, tuy nhiên nếu hệ thống lại, ta có thể thấy thực chất đó là những thuật toán.
Ví dụ: Như việc giặt quần áo.
- Giáo viên: em hãy cho biết Input và Output của việc giặt quần áo.
-Học sinh: Input: quần áo bẩn, xà phòng, chậu, nước sạch, bàn chải, (nước xả nếu có).
	Output: quần áo sạch.
- Giáo viên: Em hãy cho biết các bước giặt quần áo.
-Học sinh: có thể mô tả không đầy đủ và đúng trật tự
B1: Cho quần áo bẩn vào chậu.
B2: Cho xà phòng và nước vừa đủ
B3: Vò quần áo thật sạch, có thể dùng bàn chải chà xát.
B4: Xả nước sạch lại nhiều lần cho đến khi hết xà phòng.
B5: (Ngâm nước xả)
B6: Đem quần áo đi phơi.
- Giáo viên: Việc liệt kê các bước như trên là một cách thường dùng để mô tả thuật toán. Nếu không có mô tả gì khác trong thuật toán, các bước của thuật toán được thuật hiện một cách tuần tự theo trình tự đã được chỉ ra.
Mặc dù không được nêu rõ trong khái niệm thuật toán, song thuật toán phải được mô tả đủ cụ thể để bất kỳ đối tượng nào, với cùng khả năng và điều kiện như nhau, khi thực hiện thuật toán cũng đều đạt được kết quả như nhau.
Bài toán: Giải phương trình bậc nhất dạng tổng quát bx+c=0
- Giáo viên: em hãy cho biết Input và Output của bài toán trên.
-Học sinh: trả lời
- Giáo viên: hoàn thiện
-Học sinh: ghi nhận
- Giáo viên: Em hãy trình bày các bước giải bài toán tổng quát trên.
-Học sinh: lên bảng trình bày.
- Giáo viên: hoàn thiện bổ sung.
-Học sinh: ghi nhận
- Giáo viên: có thể trình bày thuật toán khác để giải bài toán này
Bài toán: Giải phương trình bậc nhất dạng tổng quát bx+c=0:
Input: b, c
Output: nghiệm của phương trình bậc nhất
B1: Nếu b=0 chuyển tới bước 3
B2: Tính nghiệm của phương trình x=-c/b và chuyển tới bước 4
B3: Nếu c#0, thông báo phương trình đã cho vô nghiệm. Ngược lại (c=0) thông báo phương trình có vô số nghiệm.
B4: Kết thúc.
3. Hoạt động luyện tập: 
 - Lưu ý: một bài toán có nhiều thuật toán để mô tả giống như một bài toán có nhiều cách giải khác nhau.
 IV. Rút kinh nghiệm	
...
Khánh Hưng, ngày: 5/11/2016
Kí duyệt:
Trần Chí Nguyện
hình nào?
B2: i=i+1
B3: Nếu i<100 thì SumçSum+i và quay lại B2
B4: thông báo kết quả và kết thú

File đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_8_hoc_ky_i_nam_hoc_2016_2017_pham_thi_cu.doc