Giáo án Tin học Lớp 7 - Tuần 5 đến 6 - Năm học 2017-2018
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh sử dụng công thức trên trang tính.
2. Kĩ năng
- Học sinh biết nhập và sử dụng thành thạo các công thức tính toán đơn giản trên trang tính.
3. Thái độ
- Nghiêm túc khi sử dụng phong máy, có thái độ đúng đắn trong nhận thức về bộ môn.
4.Xác định trọng tâm của bài học:
- Sử dụng các phép toán, biết cách nhập công thức để thực hành.
5. Định hướng phát triển năng lực:
• Năng lực chung:
- Khả năng làm thảo luận làm bài tập thực hành
- Khả năng làm bài tập thực hành nhóm
- kĩ năng sử dụng CTB Tính, và tính toán trong bài học, biết sử dụng địa chỉ ô.
II - Chuẩn bị
1. Giáo viên: Phòng máy, giáo trình.
2. Học sinh: Học và chuẩn bị bài ở nhà.
III - Phương pháp
Vấn đáp – Thực hành.
IV - Tiến trình bài dạy
A - ổn định ( 1’ )
B - kiểm tra bài cũ ( 5’ )
Tuần 5 Ngày soạn: 18- 09- 2017 Tiết 9 Ngày giảng: 25- 09 2017 BÀI 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH I - Mục tiêu 1. Kiến thức - Cung cấp cho HS cách đặt các phép tính đơn giản trên bảng tính. - HS hiểu khái niệm ô, Khối ô, địa chỉ ô. 2. Kỹ Năng - HS biết sử dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, phần trăm trong tính toán trên bảng EXEL đơn giản. - HS biết cách nhập công thức trong ô tính. 3. Thái độ - Nghiêm túc ghi chép, cẩn thận trong quá trình thực hành phòng máy. 4.Xác định trọng tâm của bài học: - sử dụng các phép toán, biết cách nhập công thức. 5. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực chung: - Khả năng làm thảo luận nhóm - Khả năng làm bài tập thực hành nhóm - kĩ năng sử dụng CTB Tính, và tính toán trong bài học. 6. Liên môn: Môn Anh Văn: - Biết được nghĩa từ liên quan Môn toán: - Áp dụng phép toán cơ bản vào để thực hành II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Giáo trình, Phòng máy. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. III - Phương pháp - Vấn Đáp; Thực hành. IV - Tiến trình bài giảng A - ổn định ( 1’ ) B - Kiểm tra bài cũ ( 5’ ) ? HS1: Mở 1 bảng tính mới - > Lưu lại với tên Baitap1 trong Mydocument Sau đó lưu lại với tên khác là Baitap2. trong ổ E:> (GV Quan sát HS thực hiện – nhận xét và cho điểm) C - Bài mới ( 35’ ) Đặt vấn đề: chúng ta thường ngày tính toán các phép toán như +, -, *,/ vậy nó có thể tính toán trong Excel không? Vậy nó thực hiện như thế nào đó là nội dung của bài học. HĐ của GV&HS Ghi bảng Hoạt động 1: Mục tiêu:Tìm hiểu cách sử dụng công thức. Sản phẩm: HS nêu cách sử dụng công thức. GV: Chương trình bảng tính có khả năng rất ưu việt đó là tính toán. Trong bảng tính ta có thể dùng các công thức để thực hiện các phép tính. HS: Nghe, quan sát GV làm mẫu và ghi chép vào vở. GV: Lấy VD: 3 + 5 GV: Giới thiệu các phép toán. Mỗi phép toán GV lấy 1 VD và lưu ý cho HS các ký hiệu phép toán. è Năng lực hình thành: hoạt động nhóm, tự tin làm hiểu được kí hiệu chuyên biệt. 1. Sử dụng công thức để tính toán. - Trong bảng tính có thể sử dụng các phép tính +, - , *, /, ^, % để tính toán. - Trong bảng tính cũng cần phải thực hiện thứ tự phép tính: + Với biểu thức có dấu ngoặc: Ngoặc ( ) à { }à ngoặc nhọn. + Các phép toán luỹ thừa -> phép nhân, phép chia à phép cộng, phép trừ. Hoạt động 2: Mục tiêu:Tìm hiểu cách nhập công thức. Sản phẩm: HS nêu cách nhập công thức. + Vị trí của các phép toán trên bàn phím. ? Trong toán học, ta có thứ tự thực hiện các phép tính như thế nào? HS: Trả lời. GV: Lấy VD: {(12 + 5)-8}*2 GV: Yêu cầu HS quan sát H22 trong SGK. HS quan sát H22 SGK và quan sát trên bảng GV vẽ hình minh hoạ lên bảng. - Yêu cầu HS thực hành: + Mở máy HS thực hành theo cặp trên máy + Chạy chương trình EXCEL + Mở 1 File mới + Gõ Công thức sau: (40 – 12)/7+ ( 58+24)*6 GV: Kiểm tra các bước thực hiện trên máy của HS GV: Đưa ra chú ý cho HS: HS: Chú ý lắng nghe. Nếu chọn 1 ô không có công thức và quan sát Thanh công thức, em sẽ thấy nội dung trên thanh công thức giống với dữ liệu trong ô. Tuy nhiên, nếu trong ô đó có công thức, các nội dung này sẽ khác nhau. VD các em quan sát H23 SGK è Năng lực hình thành: tự tin, hoạt động nhóm, biết cách nhập công thức 2. Nhập công thức - Để nhập công thức vào 1 ô cần làm như sau: + Chọn ô cần nhập công thức + Gõ dấu = + Nhập công thức + Nhấn Enter chấp nhận D - Củng cố ( 3’ ) ? Để nhập một công thức vào 1 ô ta phải chú ý đến điều gì đầu tiên? (Đánh dấu = trước công thức) ? Hãy nhập một công thức gồm các biểu thức có chứa phép toán cộng, trừ, nhân chia vào 1 ô. sau đó nhấn Enter để hoàn tất. Sau đó quan sát trên thanh công thức và so với dữ liệu trong ô vùa nhập. E - Hướng dẫn về nhà ( 1’ ) - Đọc thông tin hướng dẫn SGK,- Chú ý các bước GV đã hướng dẫn.- Luyện tập ở nhà nếu có điều kiện V - Rút Kinh Nghiệm Tuần 5 Ngày soạn: 18- 09- 2017 Tiết 10 Ngày giảng: 29- 09 2017 BÀI 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH I - Mục tiêu 1. Kiến thức - HS hiểu được thế nào là địa chỉ công thức, địa chỉ ô. 2. Kỹ Năng - HS biết sử dụng địa chỉ công thức để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, phần trăm trong tính toán trên bảng EXEL đơn giản. - HS biết cách nhập thành thạo công thức trong ô tính. 3. Thái độ - Nghiêm túc ghi chép, cẩn thận trong quá trình thực hành phòng máy. 4.Xác định trọng tâm của bài học: - sử dụng các phép toán, biết cách nhập công thức. 5. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực chung: - Khả năng làm thảo luận nhóm - Khả năng làm bài tập thực hành nhóm - kĩ năng sử dụng CTB Tính, và tính toán trong bài học. II - Chuẩn bị 1. Giáo viên: Giáo trình, Phòng máy. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. III - Phương pháp - Vấn Đáp; Thực hành. IV - Tiến trình bài giảng A - ổn định ( 1’ ) B - kiểm tra bài cũ ( 5’ ) GV yêu cầu 2, 3 HS mở máy và thực hành cách nhập một công thức vào 1 ô trong bảng tính. (GV Quan sát HS thực hiện – nhận xét và cho điểm) C - Bài mới ( 35’ ) Đặt vấn đề: Chương trình bảng tính giúp con người thực hiện các tính toán, vẽ biểu đồTừ dữ liệu đã được nhập vào các ô tính em có thể thực hiện các tính toán. Khả năng tính toán là một điểm ưu việt của các chương trình bảng tính nói chung và chương trình bảng tính Excel nói riêng. Muốn thực hiện các phép tính trong bảng tính chúng ta phải sử dụng đến công thức tính toán. Vậy sử dụng công thức để tính toán như thế nào ? HĐ của GV&HS Ghi bảng Mục tiêu: tìm hiểu Sử dụng địa chỉ công thức Sản phẩm: HS nêu được cách sử dụng địa chỉ công thức GV: Trên thanh công thức hiển thị A1, em hiểu công thức đó có nghĩa gì? HS: Trả lời - Đó là Cột A, hàng 1. GV: Yêu cầu thực hành: HS: Thực hành theo cặp trên máy tính. Nhập các dữ liệu: A2=20; B3=18; Tính trung bình cộng tại ô C3 = (20+18)/2. ? Nếu thay đổi dữ liệu ô A2, thì kết quả tại ô C3 như thế nào? HS: Trả lời - Kết quả không thay đổi à Như vậy, nếu dữ liệu trong ô A2 thay đổi thì ta phải nhập lại công thức tính ở ô C3. - Nghe và ghi chép. - Có 1 cách thay cho công thức = ( 20+18)/2 em chỉ cần nhập công thức = ( A2+B3)/2 vào ô C3, nội dung của ô C3 sẽ được cập nhật mỗi khi nội dung các ô A2 và B3 thay đổi. - Yêu cầu HS thực hành theo nội dung trên. HS: Thực hành tại chỗ trên máy tính của mình è Năng lực hình thành: tự tin, hoạt động nhóm, biết sử dụng địa chỉ ô (Cho HS thực hành nhiều lần theo cách thay đổi dữ liệu ở các ô). 3. Sử dụng địa chỉ công thức Ví dụ: A2 = 20 B3 = 18 Trung bình cộng tại C3: Công thức: = ( A2+ C3)/2 * Chú ý - Nếu giá trị ở các ô A2 hoặc B3 thay đổi thì kết quả ở ô C3 cũng thay đổi theo. D - Củng cố ( 3’ ) - Sử dụng địa chỉ ô trong công thức. E - Hướng dẫn về nhà ( 1’ ) - Luyện tập ở nhà nếu có điều kiện V - Rút Kinh Nghiệm Tuần 6 Ngày soạn 25- 9- 2017 Tiết 11 Ngày giảng 02- 10- 2017 Bài thực hành 3 BẢNG ĐIỂM CỦA EM I - Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh sử dụng công thức trên trang tính. 2. Kĩ năng - Học sinh biết nhập và sử dụng thành thạo các công thức tính toán đơn giản trên trang tính. 3. Thái độ - Nghiêm túc khi sử dụng phong máy, có thái độ đúng đắn trong nhận thức về bộ môn. 4.Xác định trọng tâm của bài học: - Sử dụng các phép toán, biết cách nhập công thức để thực hành. 5. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực chung: - Khả năng làm thảo luận làm bài tập thực hành - Khả năng làm bài tập thực hành nhóm - kĩ năng sử dụng CTB Tính, và tính toán trong bài học, biết sử dụng địa chỉ ô. II - Chuẩn bị 1. Giáo viên: Phòng máy, giáo trình. 2. Học sinh: Học và chuẩn bị bài ở nhà. III - Phương pháp Vấn đáp – Thực hành. IV - Tiến trình bài dạy A - ổn định ( 1’ ) B - kiểm tra bài cũ ( 5’ ) Yêu cầu 2 – 3 HS mở máy à Mở bảng tính Excel và nhập một vài công thức. GV; Quan sát, nhận xét và cho điểm. C - Bài mới ( 35’ ) Đặt vấn đề: Chiếu hình ảnh, yêu cầu HS xác định địa chỉ của mỗi đối tượng được đánh dấu trên trang tính. - Ô: D3, G4 - Khối: A5: C8; E6: E10 GV: Các em đã biết địa chỉ của một Ô hay một khối. Trong các công thức tính toán với dữ liệu có trong các ô, dữ liệu đó thường được cho thông qua địa chỉ của các ô hay khối HĐ của GV &HS Ghi Bảng Mục tiêu: tìm hiểu bài tập 1, 2 Sản phẩm: học sinh tự nhập công thức để tính toán đúng. GV: Chú ý cho HS: Nếu độ rộng của cột quá nhỏ, không hiển thị hết dãy số quá dài, em sẽ thấy ký hiệu ## trong ô. Khi đó cần tăng độ rộng của ô. HS: Nghe và ghi chép vào vở. - Yêu cầu HS mở bảng tính Excel và sử dụng công thức để tính các giá trị sau trên trang tính: - HS mở máy à Mở bảng tính Excel và thực hiện yêu cầu của BT1. è Năng lực hình thành: Hoàn thành bài tập được giao, hoạt động nhóm, biết sử dụng địa chỉ ô để tính toán GV: Quan sát quá trình thực hiện của HS và uốn nắn. - Mở trang tính và nhập dữ liệu theo bảng sau: a b c d e 1 5 2 8 3 4 12 5 6 è Năng lực hình thành: Hoàn thành bài tập được giao, hoạt động nhóm, biết sử dụng địa chỉ ô để tính toán 1. Bài 1 a. 20+ 5; 20 – 15; 20 x 15; 20/15. b. 20 = 15 x 4; ( 20 + 15 ) x 4; 20 + (15 x 4 ). c. `144/6 – 3 x 5; 144/6 – ( 3x 5 ); d. 152/4; ( 2+72)/7 2. Bài 2. Tạo trang tính và nhập công thức E F G H I 1 =A1+5 =A1*5 = A1+B2 =A1*B2 =(A1+B2)*C4 2 =A1*C4 =B2-A1 =(A1+B2)-C4 =(A1+B2)/C4 =B2^A1-C4 3 =B2*C4 =(C4-A1)/B2 =(A1+B2)/2 =(B2+C4)/2 =(A1+B2*C4)/3 D - Củng cố ( 3’ ) - Cách nhập công thức? - Cách tính điểm TB môn học. E - Hướng dẫn về nhà ( 1’ ) - Xem lại cách nhập các bảng tính. - Thực hành ( nếu có điều kiện ) - Xem trước bài mới. V - Rút Kinh Nghiệm Tuần 6 Ngày soạn 25- 9- 2017 Tiết 12 Ngày giảng 06- 10- 2017 Bài thực hành 3 BẢNG ĐIỂM CỦA EM I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS nắm bắt được các thao tác tính toán bằng cách sử dụng các công thức. Kỹ năng: Biết nhập và sử dụng công thức trên trang tính. Thái độ: Tập trung, nghiêm túc. 4.Xác định trọng tâm của bài học: - Thực hành theo bài tập SGK Sử dụng các phép toán, biết cách nhập công thức để thực hành, Sử dụng địa chỉ ô 5. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực chung: - Khả năng làm thảo luận làm bài tập thực hành - Khả năng làm bài tập thực hành nhóm - Kĩ năng sử dụng CTB Tính, và tính toán trong bài học, biết sử dụng địa chỉ ô. II. PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu. - Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Ổn định tổ chức (1’): - Điểm danh. Kiểm tra sĩ số: Kiểm tra bài cũ: Không Bài mới: Đặt vấn đề: GV: Chiếu ví dụ: Để sử dụng địa chỉ trong công thức, ta làm thế nào? Nghiên cứu trong bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Mục tiêu: tìm hiểu bài tập 3, 4 Sản phẩm: học sinh tự nhập công thức để tính toán đúng. GV: Nêu yêu cầu của bài toán HS: Lắng nghe GV: Các em hãy cho thầy biết số tiền trong sổ tiết kiệm sau mỗi tháng được tính như thế nào? HS: Trả lời GV: Nhận xét và tổng kết lại Bằng gốc cộng lãi sau mỗi tháng. Lãi của mỗi tháng được tính bằng gốc nhân lãi suất và nhân với số tháng GV: Theo cách tính đó, các em hãy cho biết công thức nhập vào ô E3 như thế nào? HS: Công thức là: =B2+B2*B3*D3 GV: Nhận xét, tổng kết lại HS: Lắng nghe, suy nghĩ thực hành è Năng lực hình thành: Tự tin,hoàn thành bài tập được giao, Trao đổi để hoàn thành bài tập, biết sử dụng địa chỉ ô để tính toán. 3. Thực hành lập và sử dụng công thức: * Bài tập 3: a b c d e 1 2 Tiền gửi 5000000 Tháng Tiền trong sổ 3 1 4 2 5 3 6 4 7 5 8 6 9 7 10 8 11 9 12 10 15 11 14 12 Số tiền trong sổ: Bằng gốc cộng lãi sau mỗi tháng. Lãi của mỗi tháng được tính bằng gốc nhân lãi suất và nhân với số tháng Công thức là: =B2+B2*B3*D3 GV: Sử dụng máy chiếu để dẫn dắt HS thực hành trên máy HS: Vừa quan sát vừa thực hành GV: Chú ý những không sinh yếu để hướng dẫn cụ thể cho các em è Năng lực hình thành: Tự tin,hoàn thành bài tập được giao, Trao đổi để hoàn thành bài tập, biết sử dụng địa chỉ ô để tính toán. 4. Bài tập 4 Thực hành lập bảng tính và sử dụng công thức a b c d e f g Bảng điểm của em 2 STT Môn học KT 15’ KT 1 tiết lần 1 KT 1 tiết lần 2 KT HK DTK 3 1 Toán 8 7 9 10 4 2 V.Lý 8 8 9 9 5 3 L.Sử 8 8 9 7 6 4 Sinh 9 10 9 10 7 5 C.N 8 6 8 8 8 6 Tin 8 9 9 9 9 7 Văn 7 6 8 8 10 8 GDCD 8 9 9 9 D. Kết luận củng cố: (4’) - Nhận xét lại các kết quả của từng nhóm học sinh, nêu ra cái đã làm được và cái chưa làm được, rút kinh nghiệm cho giờ học sau. E. Dặn dò: (1’) - Về nhà các em luyện tập thêm ở trên máy - Xem trước bài mới E. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_lop_7_tuan_5_den_6_nam_hoc_2017_2018.doc