Giáo án Tin học Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Làm quen với cửa sổ của Word, các bảng chọn và các nút lệnh.

- Bước đầu tạo và lưu văn bản đơn giản.

2. Kỹ năng:

- Soạn thảo được văn bản tiếng Việt với phần mềm Microsoft Word và phần mềm gõ chữ Việt.

3. Thái độ:

- Thái độ yêu quý môn học.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Giáo án; Phòng máy tính.

2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định: kiểm tra số lượng HS

2. Kiểm tra bài cũ:

Câu 1: Nêu các quy tắc gõ chữ Việt trong văn bản?

3. Bài mới: Ở tiết trước các em đã được biết quy tắc gõ văn bản trong STVB, tiết này chúng ta cùng thực hành về nội dung này nhé.

 

doc75 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 512 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y đúp chuột lên biểu tượng Microsoft Word trên màn hình desktop.
Hoạt động 2: Nội dung thực hành 
- Gọi một HS nhắc lại cách mở một tệp văn bản đã có sẵn.
- Yêu cầu HS mở tệp Bien dep.doc đã lưu trong bài thực hành 5.
- Nếu không có tệp Bien dep. doc thì yêu cầu HS gõ lại.
- Chiếu nội dung văn bản Biển đẹp trang 92 SGK lên màn hình và yêu cầu HS thực hành theo các yêu cầu của bài thực hành:
+ Biển đẹp có phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ lớn hơn, màu sắc khác với chữ của nội dung.
+ (Theo Vũ Tú Nam) có màu chữ, kiểu chữ khác với chữ của nội dung.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thay đổi phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ, màu chữ của văn bản.
- Thao tác cách thay đổi phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ, màu chữ của văn bản trên máy cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS thao tác.
- Theo dõi và trợ giúp HS thực hành.
+ Biển đẹp căn giữa trang
- Yêu cầu HS nhắc lại cách căn giữa một đoạn văn bản?
- Yêu cầu HS thao tác
- Theo dõi và trợ giúp HS thực hành.
+ Các đoạn nội dung căn thẳng cả hai lề, đoạn cuối cùng căn thẳng lề phải.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách căn thẳng cả hai lề, căn thẳng lề phải.
- Thao tác cách căn thẳng cả hai lề, căn thẳng lề phải của văn bản cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS thao tác.
- Theo dõi và trợ giúp HS thực hành.
+ Các đoạn nội dung có dòng đầu thụt lề.
+ Kí tự đầu tiên của đoạn nội dung thứ nhất có cỡ chữ lớn hơn và kiểu chữ đậm.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thụt lề đoạn văn.
- Thao tác cách thụt lề đoạn văn cho HS quan sát.
- Theo dõi và trợ giúp HS thực hành.
- Gọi một HS nhắc lại cách lưu một văn bản.
- Yêu cầu HS lưu văn bản lại với tên Bien dep.doc.
- Vào File "Open hoặc nháy nút lệnh (Open) trên thanh công cụ.
- HS tiến hành mở tệp Bien dep.doc
- HS gõ văn bản.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS thao tác.
- Chọn văn bản và nháy nút trên thanh công cụ.
- HS thao tác
- Sử dụng nút để căn thẳng hai lề, nút để căn lề phải.
- HS quan sát.
- HS thao tác.
- Vào Format " Paragraph " Chọn First line ở ô Special.
- HS quan sát.
- Vào File " Save hoặc nháy vào nút lệnh trên thanh công cụ.
- HS lưu văn bản.
2. Nội dung:
 a) Định dạng văn bản:
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cách buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Lại đến một buổi chiều, gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng, đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên.
 (Theo Vũ Tú Nam)
Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cách buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Lại đến một buổi chiều, gió mùa đông bắc vừa dừng . Biển lặng, đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai mang rắc lên.
(Theo Vũ Tú Nam)
4. Củng cố:
- Gọi một vài HS lên máy chủ của giáo viên thao tác định dạng đoạn văn bản cho cả lớp quan sát.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài định dạng văn bản và xem trước phần thực hành Tre xanh còn lại.
Tuần 27 	Ngày soạn: 18/3/2019
Tiết 51 	Ngày dạy: 20/3/2019	
BÀI THỰC HÀNH 7
EM TẬP TRÌNH BÀY VĂN BẢN (TT)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Học sinh biết và thực hiện được các thao tác định dạng văn bản đơn giản.
 2. Kỹ năng:
 - Học sinh có kĩ năng định dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản.
 3. Thái độ:
 - Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận trong thực hành.
 - Nghiêm túc khi thực hành.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Phòng máy vi tính.
 - Giáo án.
 2. Học sinh:
 - Ôn lại kiến thức định dạng đoạn văn bản.
III. Tiến trình bài dạy:
Ổn định: Kiểm tra số lượng HS.
KTBC: Không kt.
Bài mới: Chúng ta vừa hoàn thành bài Biển đẹp ở tiết trước, tiết này chúng ta cùng luyện gõ và định dạng với bài Tre xanh nhé.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng
Hoạt động 1: Thực hành 
- Yêu cầu HS khởi động máy tính.
- Yêu cầu HS soạn thảo văn bản như nội dung trong SGK.
- Quan sát HS thực hành, giúp đỡ khi cần thiết.
- Đưa ra yêu cầu:
+ Tên bài thơ (tre xanh): Có kiểu chữ nghiêng đậm, cỡ chữ lớn hơn; phông chữ khác với chữ của nội dung.
+ (Theo Nguyễn Duy): Kiểu chữ nghiêng; căn thẳng lề bên phải.
+ Nội dung bài thơ: Căn giữa trang.
+ Lưu văn bản với tên Tre xanh.
- Theo dõi HS định dạng và chỉnh sửa cho HS.
- HS khởi động máy tính.
- HS soạn thảo văn bản.
- HS định dạng văn bản theo yêu cầu của giáo viên.
 b) Thực hành:
Soạn thảo văn bản như nội dung trong SGK. (bài tre xanh).
- Định dạng theo kiểu nghiêng, căn lề giữa.
Hoạt động 2: Củng cố - dặn dò
*Củng cố:
- Yêu cầu HS lên định dạng đoạn văn bản theo yêu cầu của giáo viên.
- Nhận xét và cho điểm.
- GV nhắc lại và thực hiện một số thao tác định dang đoạn văn bản.
- Nhắc nhở học sinh ghi nhớ kiến thức trọng tâm về định dạng văn bản và đoạn văn bản.
*Dặn dò:
- Về xem lại bài cũ.
- Chuẩn bị bài mới.
- Thực hành thêm ở nhà nếu có máy tính.
- HS lên định dạng đoạn văn bản theo yêu cầu của giáo viên.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
*Định dạng đoạn văn bản: kiểu nghiêng và căn lề giữa.
Tuần 27 	Ngày soạn: 18/3/2019
Tiết 52 	Ngày dạy: 20/3/2019
BÀI TẬP 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Học sinh biết soạn thảo văn bản tiếng việt, chỉnh sửa văn bản, định dạng văn bản.
 2. Kỹ năng:
 - Học sinh có kĩ năng soạn thảo văn bản nhanh.
 3. Thái độ:
 - Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Phòng máy vi tính.
 - Giáo án.
 2. Học sinh:
 - Ôn lại kiến thức định dạng đoạn văn bản.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng 
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới
*Gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ:
* Bài mới:
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
BÀI TẬP
- Không kiểm tra
- Ở tiết trước chúng ta đã thực hành về định dạng văn bản và đoạn văn bản. Tiết học hôm nay chúng ta cùng ôn lại một số thao tác đã học trong chương soạn thảo văn bản nhé!
Hoạt động 2: Bài tập thực hành 
- Treo Ti vi ghi đề thực hành và cho HS soạn thảo theo.
- Đưa ra những yêu cầu sau:
+ Những câu thơ nào giống nhau dùng thao tác sao chép. 
+ Đầu đề bài thơ: In đậm; căn giữa; phông chữ khác với nội dung.
+ Nội dung bài thơ căn giữa ; kiểu chữ nghiêng.
+ Nguyễn Khoa Điềm: Chữ nghiêng; căn phải; phông chữ khác với nội dung.
- Theo dõi HS làm và chỉ cho HS.
- HS soạn thảo theo đề của giáo viên đưa ra.
- HS chỉnh sửa theo yêu cầu của giáo viên.
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
Em cu tai ngủ trên lưng mẹ ơi
Em ngủ cho ngoan đừng rời lưng mẹ
Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội
Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng
Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối
Lưng đưa nôi và tim hát thành lời
Em cu tai ngủ trên lưng mẹ ơi
Em ngủ cho ngoan đừng rời lưng mẹ
Mẹ đang tỉa bắp trên núi Ka-lưi
Lưng núi thì to mà lưng mẹ nhỏ
Em ngủ ngoan em đừng làm mẹ mỏi
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi 
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
(Nguyễn Khoa Điềm)
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
Em cu tai ngủ trên lưng mẹ ơi
Em ngủ cho ngoan đừng rời lưng mẹ
Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội
Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng
Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối
Lưng đưa nôi và tim hát thành lời.
Em cu tai ngủ trên lưng mẹ ơi
Em ngủ cho ngoan đừng rời lưng mẹ
Mẹ đang tỉa bắp trên núi Ka-lưi
Lưng núi thì to mà lưng mẹ nhỏ
Em ngủ ngoan em đừng làm mẹ mỏi
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.
 (Nguyễn Khoa Điềm)
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò 
*Củng cố: Nhấn mạnh một số kiến thức trọng tâm cần chú ý của chương soạn thảo văn bản.
*Dặn dò:
- Ôn lại các kiến thức soạn thảo văn bản, định dạng đoạn văn bản.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết thực hành.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Tuần 28 Ngày soạn: 25/3/2019
Tiết 53 Ngày dạy: 27/3/2019
KIỂM TRA 1 TIẾT LÝ THUYẾT
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức đã học.
 2. Kỹ năng: Học sinh nắm lại được các kiến thức cũ.
 3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Đề KT
 2. Học sinh: Thực hiện bài KT.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ma trận đề:
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TỔNG
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Bài 13. Làm quen với soạn thảo văn bản đơn giản
Số câu
Số điểm
TL%
Biết cách khởi động Word, các thành phần để soạn thảo văn bản.
C1,7
1 đ
10%
2
1 đ
10%
Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản.
Số câu
Số điểm
TL%
Biết các nút lệnh dùng để di chuyển phần văn bản; 
C3
0,5 đ
5%
Hiểu cách dùng nút lênh Undo, chức năng của phím Enter, 
C4, 5
1 đ
10%
Thực hiện được các bước để sao chép một đoạn văn bản.
C1
2 đ
20%
4
3,5 đ
35%
Bài 15. Chỉnh sửa văn bản
Số câu
Số điểm
TL%
Biết cách dùng phím Backspace và delete.
C2
0,5 đ
5%
Biết ý nghĩa, chức năng các nút lệnh cơ bản trên thanh công cụ.
C3
1 đ
10%
Vận dụng chỉ ra được điểm khác nhau của phím Delete và phím Backspace.
C4
1 đ
10%
3
2,5đ
25%
Bài 16. Định dạng văn bản
Bài 17.Định dạng đoạn văn bản.
Số câu
Số điểm
TL%
Biết cách định dạng đoạn văn bản và định dạng kí tự.
C6, 8
1 đ
10%
Hiểu và phân biệt được định dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản.
C2
2 đ
20%
3
3 đ
30%
Tổng số câu
Tổng số điểm
TL%
7
4 đ
40%
3
3đ
30%
1
2 đ
20%
1
1 đ
10%
12
10 đ
100%
2. Đề bài: 
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất 
Câu 1 : Khởi động Word bằng cách nào?
A) Nháy chuột vào biểu tượng của Word trên màn hình nền.
B) Nháy đúp chuột vào biểu tượng của Word trên màn hình nền.
C) Nháy chuột vào biểu tượng thùng rác (Recycle Bin) trên màn hình nền.
D) Nháy đúp chuột vào biểu tượng máy tính (My Computer) trên màn hình nền.
Câu 2: Sử dụng phím Backspace để xóa từ ONE, em cần đặt con trỏ soạn thảo ở đâu?
A) Ngay trước chữ E	B) Ngay trước chữ O
C) Ngay cuối từ ONE	D) Ngay trước chữ N
Câu 3: Em sử dụng hai nút nào dưới đây để di chuyển phần văn bản?
	A) và 	B) và 
	C) và 	D) và 
Câu 4: Khi gõ nội dung văn bản, nếu muốn xuống dòng em phải?
A) Nhấn phím Enter	B) Gõ dấu chấm câu
C) Nhấn phím End	D) Nhấn phím Home
Câu 5: Nút lệnh nào có tác dụng khôi phục trạng thái trước đó (Undo) của văn bản?
	A) 	B) 	C) 	D) 
Câu 6: Thao tác nào dưới đây không phải là thao tác định dạng đoạn văn:
A) Thay đổi kiểu chữ thành chữ nghiêng.	 	
B) Căn giữa đoạn văn bản
C) Tăng khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn bản 	
D) Thụt lề dòng đầu tiên
Câu 7: Để soạn thảo văn bản trên máy tính cần phải có?
A) Máy tính và phần mềm soạn thảo.	B) Chuột và bàn phím.
C) Chương trình gõ.	D) Viết, thước, tập
Câu 8: Chữ đậm, chữ nghiêng, chữ gạch chân, được gọi là
	A) phông chữ	B) kiểu chữ 	C) cỡ chữ 	D) cả A, B, C
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Em hãy trình bày các bước để sao chép một đoạn văn bản?
Câu 2: (2 điểm) Định dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản khác nhau như thế nào?
Câu 3: (1 điểm) Nêu tác dụng của các nút lệnh sau: (Save), (Copy), (Cut), (Paste) 
Câu 4: (1 điểm) So sánh sự giống và khác nhau của hai phím Backspace và Delete
3. Đáp án:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
C
C
A
D
A
A
B
 (Mỗi câu đúng 0.5 điểm)
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Để sao chép một phần văn bản đã có vào vị trí khác em thực hiện:
Bước 1: Chọn phần văn bản muốn sao chép và nháy nút Copy 
Bước 2: Di chuyển con trỏ soạn thảo đến vị trí cần sao chép đến và nháy nút Paste 	(mỗi ý đúng được 1 điểm)
Câu 2: (2 điểm)
 	+ Khác nhau: 
	- Định dạng kí tự: Chỉ thay đổi tính chất của một hay một nhóm kí tự trong văn bản về phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và màu sắc
	- Định dạng đoạn văn bản: Làm thay đổi tính chất về: kiểu căn lề; vị trí lề của cả đoạn văn bản so với toàn trang; Khoảng cách lề của dòng đầu tiên; khoảng cách giữa đoạn văn trên, dưới và giữa các dòng trong đoạn văn.
Câu 3: (1 điểm) mỗi ý đúng được 0,25 điểm.
 : Lưu văn bản.
: Sao chép văn bản.
 : Di chuyển văn bản.
 : Dán văn bản vào vị trí cần sao chép hay di chuyển đến.
Câu 4: Mỗi ý trả lời đúng được 0.5 điểm.
- Giống nhau: Đều dùng để xóa một hay một vài kí tự trong văn bản.
- Khác nhau: 
+ Phím Delete dùng để xóa kí tự bên phải con trỏ soạn thảo.
+ Phím Backspace dùng để xóa kí tự bên trái con trỏ soạn thảo.
4. Dặn dò:
- Về nhà xem trước bài mới: Trình bày trang văn bản.
Tuần 28 Ngày soạn: 25/3/2019
Tiết 54 Ngày dạy: 27/3/2019
BÀI 18. TRÌNH BÀY TRANG VĂN BẢN VÀ IN
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - HS hiểu được thế nào là trình bày trang văn bản.
 - HS biết cách sử dụng hộp thoại Page Setup để chọn hướng trang và đặt lề trang.
- Học sinh biết cách xem trước khi in và in văn bản.
 2. Kỹ năng:
 - Rèn luyện kỹ năng chọn hướng trang và đặt lề trang.
 - Rèn luyện kỹ năng trong khi in.
 3. Thái độ:
 - Rèn luyện cho HS có thái độ yêu khoa học, hứng thú tìm hiểu kiến thức môn học.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Giáo án, SGK
 - Ti vi minh họa.
 2. Học sinh:
 - Xem bài trước ở nhà.
 - Tập, SGK
III. Tiến trình bài dạy:
Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS
KTBC: không kt
Bài mới: Sau khi soạn thảo văn bản, em muốn chia sẻ cho nhiều người cùng đọc thì em phải in ra giấy, vậy cách chỉnh sửa trước khi in và in như thế nào mời các em tìm hiểu trong tiết học này nhé.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng 
Hoạt động 1: Trình bày trang văn bản 
- Cho HS quan sát 2 văn bản được trình bày với 2 kiểu trang đứng và trang nằm ngang.
- Yêu cầu HS so sánh 2 văn bản trên bản có gì khác biệt nhau?
- Gọi HS cho biết có các kiểu trình bày trang văn bản nào?
- Gọi HS khác nhận xét.
"Nhận xét.
Ä Vậy trình bày trang văn bản là đặt hướng trang và các khoảng cách lề cho trang văn bản.
- Cho HS quan sát một trang văn bản và giải thích cho HS hiểu thế nào gọi là lề trang:
Ä Lề trang được khái niệm là biên ngoài của vùng chứa văn bản.
- Yêu cầu HS cho biết một trang văn bản gồm có những lề nào?
- Gọi một HS khác nhận xét.
"Nhận xét và chỉ ra các lề trang (trái, phải, trên, dưới).
- Gọi một HS nêu các yêu cầu cơ bản khi trình bày trang văn bản?
- Gọi HS khác nhận xét.
"Nhận xét.
Ä Cho HS ghi vào vở.
* Lưu ý cho HS:
- Định dạng đoạn chỉ tác động với đoạn văn bản định dạng. Vậy còn trình bày trang văn bản thì sẽ như thế nào?
- Nếu văn bản có nhiều trang, việc trình bày trang có tác dụng đến trang văn bản như thế nào?
"Nhận xét.
Ä Cho HS ghi vào vở.
- HS quan sát.
- Văn bản thứ nhất có cách trình bày là trang đứng, văn bản thứ hai có cách trình bày là trang nằm ngang.
- Có hai kiểu: trình bày trang đứng và trang nằm ngang.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Một trang văn bản gồm có các lề: lề trái, lề phải, lề trên và lề dưới.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe và quan sát.
- Các yêu cầu cơ bản khi trình bày trang văn bản:
* Chọn hướng trang: Trang đứng hay trang nằm ngang.
* Đặt lề trang: Lề trái, lề phải, lề trên và lề dưới.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS ghi bài vào vở.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- Trình bày trang tác động đến mọi trang trong văn bản.
- Nếu văn bản có nhiều trang thì việc trình bày trang có tác dụng đến mọi trang của văn bản.
- HS lắng nghe.
- HS ghi bài vào vở.
1. Trình bày trang văn bản:
@ Các yêu cầu cơ bản khi trình bày trang văn bản:
+ Chọn hướng trang: Trang đứng hay trang nằm ngang.
+ Đặt lề trang: Lề trái, lề phải, lề trên và lề dưới.
@ Trình bày trang tác động đến mọi trang trong văn bản.
Hoạt động 2: Chọn hướng trang và đặt lề trang 
- Để định dạng kí tự ta sử dụng hộp thoại nào?
- Để định dạng đoạn văn ta sử dụng hộp thoại nào?
- Để chọn hướng trang và đặt lề trang các em sử dụng hộp thoại nào?
- Để mở hộp thoại Page Setup em sử dụng lệnh nào?
- Cho HS quan sát hình minh họa cách mở hộp thoại Page Setup.
- Cho HS quan sát hộp thoại Page Setup và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Để đặt hướng trang thì ta phải thực hiện các bước như thế nào?
- Gọi HS khác nhận xét.
"Nhận xét và hướng dẫn HS đặt hướng trang trên hình. 
- Để đặt lề trang thì ta phải thực hiện các bước như thế nào?
- Gọi HS khác nhận xét.
"Nhận xét và hướng dẫn HS đặt lề trang trên hình. 
*Lưu ý cho HS:
Page Setup, Paper hoặc Layout. 
Ä Cho HS ghi vào vở.
* Lưu ý: Có thể xem hình minh họa ở góc dưới bên phải hộp thoại.
- Sử dụng hộp thoại Font.
- Sử dụng hộp thoại Paragraph.
- Sử dụng hộp thoại Page Setup.
- File\ Page Setup.
- HS quan sát.
- HS quan sát và trả lời.
- Chọn File\ Page Setup sau đó chọn trang Margins và chọn Portrait để đặt trang đứng hoặc chọn Landscape để đặt trang nằm ngang.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Chọn File\ Page Setup sau đó chọn trang Margins và thay đổi thông số ở các ô Top (Trên), Bottom (Dưới), Left (Trái), Right (Phải) cuối cùng nháy Ok.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS ghi bài vào vở.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và lắng nghe.
2. Chọn hướng trang và đặt lề trang:
@ Ghi nhớ:
- Chọn File\ Page Setup để mở hộp thoại Page Setup. Chọn trang Margins để đặt hướng trang và đặt lề trang.
Đặt hướng trang: 
 + Chọn ô Portrait: để trình bày trang đứng.
 + Chọn ô Landscape: để trình bày trang nằm ngang.
Đặt lề trang:
 + Chọn Top: đặt lề trên
 + Chọn Bottom: đặt lề dưới
 + Chọn Left: đặt lề trái
 + Chọn Right: đặt lề phải
Hoạt động 3: In văn bản
- Trước khi in ta cần xem lại trang văn bản có đúng theo như ý muốn chưa, muốn vậy chúng ta cần Chuẩn bị trước khi in.
- Để xem trước khi in ta làm thế nào?
- Ngoài cách nêu trên còn cách nào khác không?
- Cho học sinh quan sát ở chế độ xem trước khi in trên màn hình.
- Để trở lại chế độ xem bình thường ta làm cách nào?
- Đặt vấn đề: nếu có một phần nhỏ văn bản nhảy sang trang 2 thì ta làm thế nào?
- Minh họa nút Print Preview cho học sinh xem trên máy vi tính thông qua hai cách.
- Giới thiệu nút trong chế độ Print Preview.
- Để xem nhiều trang cùng lúc thì ta làm thế nào? Hướng dẫn HS thêm cách này.
- Ta chỉ muốn xem một trang thì làm thế nào? Hướng dẫn HS thêm cách này.
- Sau khi đã Chuẩn bị trước khi in xong thì ta tiến hành in văn bản. 
- Muốn in văn bản ta dùng lệnh gì?
- Trong hộp thoại Print cho phép ta chọn trang in và cách in.
- Giải thích kỉ ở mục Pages
- Giải thích cho học sinh tác dụng của dấu “,”.
Cũng là văn bản 10 trang. ta muốn in từ trang 4 đến trang 8 thì gõ vào Pages: 4-8.
- Giải thích cho học sinh tác dụng của dấu “-”.
- HS lắng nghe.
- Nháy nút Print Preview trên thanh công cụ.
- Vào bảng chọn File " Print Preview.
- HS quan sát.
- Nháy vào nút trên thanh công cụ.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS trả lời.
- Nháy vào nút trên thanh công cụ là ta có thể tin được toàn bộ văn bản.
- HS lắng nghe và suy nghĩ.
3. In văn bản:
 a) Xem trước khi in:
- Để xem trước khi in ta thực hiện theo 2 cách:
+ Nháy nút Print Preview trên thanh công cụ.
+ Vào bảng chọn File " Print Preview.
- Để có thể in được, máy tính phải được kết nối với máy in và máy in phải được bật.
 b) In văn bản:
- Nháy vào nút trên thanh công cụ là ta có thể tin được toàn bộ văn bản.
- Vào lệnh File " Print hoặc nhấn tổ hợp 2 phím Ctrl + P.
- Hộp thoại Print gồm có các ô sau :
Name: chọn tên máy in
Page range: chọn trang in
+ All: In tất cả các trang
+ Current Page: chọn in trang chứa con trỏ.
+ Pages: chọn số trang in( đánh số trang cần in vào khung).
Copies:
+ Number of copies: Số bản in 
C Xem xong ta click chọn Ok nếu đồng ý hoặc Cancel nếu bỏ qua.
Củng cố:
?1: Em hãy nêu các yêu cầu cơ bản khi trình bày trang văn bản?
?2: Em hãy nêu sự khác biệt giữa lề trang và lề đoạn?
?3: Để chọn hướng trang và đặt lề trang ta dùng lệnh nào?
?4: Để chọn hướng trang đứng ta chọn ô nào trong hộp thoại Page Setup?
?5: Ô Bottom trong hộp thoại Page Setup dùng để làm gì?
GV nhận xét và chốt lại.
5. Dặn dò: Về học bài và xem trước bài: Tìm kiếm và thay thế.
Tuần 29 Ngày soạn: 1/4/2019
Tiết 55 Ngày dạy: 3/4/2019
BÀI 19. TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Biết cách tìm một từ hay một dãy ký tự.
 - Biết cách thay thế một từ hay dãy ký tự này bằng một từ hay một dãy ký tự khác.
 2. Kỹ năng:
 - Có kỹ năng tìm kiếm nhanh một từ hay một dãy ký tự.
 - Có kỹ năng thay thế một từ hay một dãy ký 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_6_hoc_ky_ii_nam_hoc_2018_2019.doc