Giáo án Tin học 6 - Tiết 38, Bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản - Trần Văn Hải

+ GV: Vị trí con trỏ cho biết vị trí xuất hiện của cái gì?

+ GV: Con trỏ soạn thảo di chuyển như thế nào?

+ GV: Phân biệt cho HS giữa con trỏ soạn thảo và con trỏ chuột về sự khác nhau.

+ GV: Cách thực hiện chèn kí tự hay một đối tượng vào văn bản.

+ GV: Giới thiệu cách sử dụng nút lệnh bàn phím để di chuyển con trỏ.

+ GV: Giới thiệu cho HS cách sử dụng chuột để di chuyển con trỏ.

+ GV: Giới thiệu cho HS cách sử dụng các phím đặc biệt như Home, End,. để di chuyển con trỏ.

+ GV: Cho HS thực hiện rèn luyện thao tác nhập văn bản và quan sát sự thay đổi của con trỏ văn bản.

+ GV: Yêu cầu HS thực hiện di chuyển con trỏ soạn thao theo các nội dung các em đã được tìm hiểu.

 

doc3 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 771 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 6 - Tiết 38, Bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản - Trần Văn Hải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/01/2016
Ngày day: 07/01/2016
Tuần 19
Tiết: 38 
BÀI 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết các thành phần cơ bản của một văn bản.
- Biết quy tắc soạn thảo văn bản bằng Word.
2. Kĩ năng: Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó và cách di chuyển con trỏ soạn thảo.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, tinh thần vươn lên vượt qua khó khăn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, phòng máy, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
6A1:................................................................................................................
6A2:................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	Câu 1: Thực hiện khởi động Word? Trình bày các thành phần chính trên cửa sổ Word?
	Câu 2: Thực hiện các thao tác mở văn bản, lưu văn bản, kết thúc?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (14’) Tìm hiểu các thành phần của văn bản.
+ GV: Vận dụng liên hệ với kiến thức môn Văn.
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại các thành phần cơ bản của văn bản.
+ GV: Quan sát một văn bản, phân biệt các thành phần trên văn bản đó.
+ GV: Thế nào là kí tự, từ, dòng, đoạn, trang.
+ GV: Yêu cầu HS phân biệt kí tự, dòng, đoạn, trang.
+ GV: Đưa ra các ví dụ cho HS nhận biết và phân biệt kí tự, dòng, đoạn, trang.
+ GV: Kiểm tra khả năng hiểu bài của các em.
+ GV: Đưa ra các văn bản và yêu cầu HS phân biệt các nội dung kí tự, từ, dòng, đoạn, trang.
+ GV: Nhận xét, chốt nội dung.
+ HS: Ôn lại các kiến thức môn văn và trả lời yêu cầu.
+ HS: Các thành phần cơ bản của văn bản là từ, câu và đoạn văn.
+ HS: Cần phân biệt : kí tự, từ, dòng, đoạn, trang.
+ HS: 
- Kí tự: Là các con chữ, số, kí hiệu, là thành phần cơ bản.
- Từ: Là dãy các kí tự liên tiếp nằm giữa hai dấu cách hoặc dấu cách và dấu xuống dòng. 
- Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang.
- Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau.
- Trang: Phần văn bản trên một trang in.
+ HS: Thực hiện ghi bài.
1. Các thành phần của văn bản.
- Kí tự: Là các con chữ, số, kí hiệu, là thành phần cơ bản.
- Từ: Là dãy các kí tự liên tiếp nằm giữa hai dấu cách hoặc dấu cách và dấu xuống dòng. 
- Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải.
- Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa.
- Trang: Phần văn bản trên một trang in.
Hoạt động 2: (14’) Tìm hiểu con trỏ soạn thảo.
+ GV: Em sử dụng thiết bị nào để nhập (gõ) nội dung văn bản?
+ GV: Quan sát con trỏ soạn thảo.
+ GV: Đặc điểm con trỏ soạn thảo văn bản như thế nào?
+ GV: Vị trí con trỏ cho biết vị trí xuất hiện của cái gì?
+ GV: Con trỏ soạn thảo di chuyển như thế nào?
+ GV: Phân biệt cho HS giữa con trỏ soạn thảo và con trỏ chuột về sự khác nhau.
+ GV: Cách thực hiện chèn kí tự hay một đối tượng vào văn bản.
+ GV: Giới thiệu cách sử dụng nút lệnh bàn phím để di chuyển con trỏ.
+ GV: Giới thiệu cho HS cách sử dụng chuột để di chuyển con trỏ.
+ GV: Giới thiệu cho HS cách sử dụng các phím đặc biệt như Home, End,... để di chuyển con trỏ.
+ GV: Cho HS thực hiện rèn luyện thao tác nhập văn bản và quan sát sự thay đổi của con trỏ văn bản.
+ GV: Yêu cầu HS thực hiện di chuyển con trỏ soạn thao theo các nội dung các em đã được tìm hiểu.
+ HS: Sử dụng bàn phím để nhập nội dung văn bản.
+ HS: Quan sát vạch nhấp nháy.
+ HS: Là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình.
+ HS: Nó cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào.
+ HS: Di chuyển từ trái sang phải và tự động xuống dòng mới nếu nó đến vị trí cuối dòng.
+ HS: Chú ý theo dõi và tránh nhầm lẫn.
+ HS: Di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn.
+ HS: Quan sát và thực hiện theo sự hướng dẫn.
+ HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
+ HS: Thực hiện theo yêu cầu và quan sát sự thay đổi.
+ HS: Thực hiện theo các nhân, các thao tác mà GV yêu cầu.
+ HS: Thực hiện các thao tác theo sự hướng dẫn và yêu cầu của GV đưa ra.
2. Con trỏ soạn thảo.
- Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình.
Hoạt động 3: (12’) Tìm hiểu quy tắc gõ văn bản trong Word.
+ GV: Yêu cầu HS liên hệ kiến thức môn Văn nhắc lại cách sử dụng các dấu câu trong văn bản.
+ GV: Minh họa một số cách gõ đúng và sai, yêu cầu HS chỉ ra quy tắc gõ.
+ GV: Lưu ý cho các em quy tắc gõ.
+ GV: Giới thiệu cho HS gõ phím Spacebar để phân cách và Enter để xuống hàng.
+ GV: Gọi một số HS lên bảng thực hiện các thao tác trên.
+ GV: Yêu cầu các bạn khác nhận xét bổ sung cho bạn.
+ GV: Củng cố lại các thao tác các em còn yếu và thực hiện chưa tốt.
+ HS: Nhắc lại cách sử dụng dấu câu trong văn bản.
+ HS: Quy tắc gõ HS nêu trong mục 3 SGK/72.
+ HS: Quan sát nhận biết.
+ HS: Thực hiện các thao tác theo sự hướng dẫn của GV.
+ HS: Một số em lên bảng thực hiện các thao tác.
+ HS: Nhận xét các thao tác bạn thực hiện chưa tốt.
+ HS: Rèn luyện các thao tác các em thực hiện còn yếu.
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word.
Đọc SGK/72.
4. Củng cố:
- Củng cố trong nội dung bài học.
5. Dặn dò: (1’)
- Ôn lại các nội dung đã học. Xem trước nội dung phần tiếp theo của bài học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctuan_19_tiet_38.doc