Giáo án Tin học 9 - Tiết 30, Bài 9: Bài trình chiếu (Tiếp theo) - Trần Văn Hải

+ GV: Cho HS quan sát một số ví dụ về các trang chiếu.

+ GV: Từ các ví dụ của GV đưa ra yêu cầu HS trả lời các dạng thông tin trên trang chiếu có trong ví dụ là gì?

+ GV: Các thông tin trên trang chiếu được trình bày có theo một bố cục xác định hay không?

+ GV: Theo em thông tin nào chứa đựng nhiều thông tin nhất.

+ GV: Đặt vấn đề về cách tạo nội dung văn bản cho trang chiếu.

+ GV: Yêu cầu HS đọc tìm hiểu nội dung thông tin trong SGK.

+ GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm trình bày các nội dung theo các yêu cầu sau đây của bài.

+ GV: Khi khởi động phần mềm trình chiếu ta nhìn thấy cái gì

 

doc2 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 765 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 9 - Tiết 30, Bài 9: Bài trình chiếu (Tiếp theo) - Trần Văn Hải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/12/2015
Ngày dạy: 29/12/2015
Tuần: 15
Tiết: 30	
BÀI 9: BÀI TRÌNH CHIẾU (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được các mẫu nội dung trên trang chiếu và phân biệt được các mẫu, cũng như tác dụng của nó.
- Biết nhập văn bản vào các khung văn bản có sẵn trên trang chiếu.
2. Kĩ năng: Nhận biết được mục đích sử dụng và một số chức năng chính của phần mềm trình chiếu nói chung.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập tự giác, có ý vươn lên, tích cực nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
1. Ổn định lớp: (1’)
9A2:
9A3:
2. Kiểm tra bài cũ:
Lồng ghép trong nội dung bài học.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (43’) Tạo nội dung văn bản cho trang chiếu.
+ GV: Cho HS quan sát một số ví dụ về các trang chiếu.
+ GV: Từ các ví dụ của GV đưa ra yêu cầu HS trả lời các dạng thông tin trên trang chiếu có trong ví dụ là gì?
+ GV: Các thông tin trên trang chiếu được trình bày có theo một bố cục xác định hay không?
+ GV: Theo em thông tin nào chứa đựng nhiều thông tin nhất.
+ GV: Đặt vấn đề về cách tạo nội dung văn bản cho trang chiếu.
+ GV: Yêu cầu HS đọc tìm hiểu nội dung thông tin trong SGK.
+ GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm trình bày các nội dung theo các yêu cầu sau đây của bài.
+ GV: Khi khởi động phần mềm trình chiếu ta nhìn thấy cái gì
+ GV: Trên trang chiếu được khởi động thường có đặc điểm gì?
+ GV: Trong các loại đối tượng trên trang chiếu, dạng thông tin nào quan trọng và nhất thiết phải có?
+ GV: Đối với các trang chiếu áp dụng theo mẫu thường có cái gì?
+ GV: Vậy theo em khung văn bản có chức năng công dụng như thế nào?
+ GV: Hai mẫu khung văn bản thường được áp dụng bố trí các trang chiếu có dạng như thế nào?
+ GV: Để nhập nội dung vào một khung văn bản ta phải làm sao?
+ GV: Quan sát quá trình thực hiện thảo luận nhóm, giúp đỡ nếu các nhóm cần.
+ GV: Giúp đỡ hướng dẫn HS thực hiện các câu hỏi khó.
+ GV: Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình thực hiện trước lớp.
+ GV: Yêu cầu các nhóm khác chú ý lắng nghe, quan sát nhận xét cho các nhóm trình bày.
+ GV: Yêu cầu đại diện các nhóm bổ xung ý kiến thiếu sót của các nhóm đã trình bày.
+ GV: Nhận xét, hướng dẫn các lỗi sai các mắc phải.
+ GV: Cho HS thực hiện nhập nội dung văn bản vào các khung văn bản để các em nhận biết.
+ GV: Quan sát hướng dẫn sửa sai cho các em trong quá trình thực hiện.
+ HS: Chú ý quan sát các ví dụ của GV đưa ra.
+ HS: Các dạng thông tin có trên trang chiếu là:
- Dạng văn bản.
- Dạng hình ảnh.
- Dạng âm thanh.
- Đoạn phim.
+ HS: Các thông tin trên trang chiếu được trình bày theo một bố cục nhất định.
+ HS: Trả lời theo sự hiểu biết của các em.
+ HS: Chú ý lắng nghe tiếp thu nội dung bài học.
+ HS: Đọc tìm hiểu nội dung thông tin trong SGK/84.
+ HS: Thực hiện thảo luận theo nhóm trình bày các nội dung theo yêu cầu của GV đưa ra.
+ HS: Khi khởi động phần mềm trình chiếu, một trang chiếu mới được tạo và được hiển thị.
+ HS: Trang chiếu có thể bố trí nội dung theo mẫu nào đó hoặc là trang chiếu trống.
+ HS: Thông tin dạng văn bản, nhất thiết phải có trên trang chiếu. 
+ HS: Thường có các khung với đường biên kẻ chấm mờ. Ta gọi là các khung văn bản.
+ HS: Chúng được dùng để chứa nội dung dạng văn bản và chỉ có thể nhập văn bản vào các khung này.
+ HS: Khung tiêu đề trang, chứa văn bản làm tiêu đề trang chiếu và khung nội dung được định dạng sẵn để nhập văn bản
+ HS: Nháy chuột trên khung đó, sau đó sử dụng bàn phím để gõ văn bản. Kết thúc bằng Enter.
+ HS: Thực hiện thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV.
+ HS: Các nhóm trình bày các nội dung theo hướng dẫn.
+ HS: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình theo đúng nội dung yêu cầu.
+ HS: Các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình và đóng góp ý kiến cho nhóm bạn.
+ HS: Đại diện các nhóm trình bày bổ xung các thiếu sót mà nhóm bạn đã trình bày.
+ HS: Tập trung chú ý lắng nghe và hiểu bài.
+ HS: Thực hành thao tác dưới máy tính cá nhân.
+ HS: Thực hiện các thao tác dưới sự hướng dẫn của GV.
3. Tạo nội dung văn bản cho trang chiếu.
- Nội dung quan trọng nhất trên các trang chiếu là văn bản.
- Khung văn bản là các khung với đường biên kẻ chấm mờ.
+ Khung tiêu đề trang, chứa văn bản làm tiêu đề trang.
+ Khung nội dung: được định dạng sẵn để nhập văn bản dạng liệt kê làm nội dung chi tiết của trang chiếu.
- Các thao tác như: chỉnh sửa, sao chép,  giống như soạn thảo văn bản.
4. Củng cố:
- Củng cố trong nội dung bài học.
5. Dặn dò: (1’)
 	- Học thuộc phần đã học. Ôn tập các kiến thức đã được học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 

File đính kèm:

  • doctuan_18_tiet_36_tiet_30.doc