Giáo án Tin học 8 - Chuyên đề: Sử dụng biến trong chương trình

HĐ 1: Chữa bài tập (7 ph)

GV yêu cầu HS đọc đề bài

GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện

GV nhận xét bổ xung

GV Giải PT bằng công thức nghiệm TQ thực hiện qua những bước nào

GV chốt lại: khi giải PT bậc hai 1 ẩn cần chỉ rõ hệ số a, b, c thay vào công thức để tính  . Sau đó so sánh  với 0 để tính nghiệm của PT

HĐ 2: Luyện tập (22ph)

GV Giải PT trên bằng công thức nghiệm làm ntn?

GV yêu cầu 1 HS xác định hệ số?

GV gọi 1 HS lên tính 

GV nhận xét bổ xung

GV cho HS thực hiện tương tự câu b), câu c)

GV nhận xét bổ xung

GV Khi giải PT bậc hai theo công thức nghiệm ta thực hiện theo những bước nào ?

GV lưu ý HS các hệ số là số hữu tỷ, số vô tỷ, số thập phân có thể biến đổi đưa về PT có hệ số nguyên để việc giải PT để dàng hơn. và nếu hệ số a âm nên biến đổi về hệ số a dương.

GV đối với các PT dạng đặc biệt thì giải ntn

GV yêu cầu HS thảo luận

GV HS nhận xét

GV Các PT trên có gì đặc biệt?

GV Khi giải PT đặc biệt vận dụng các giải nào ?

GV nhấn mạnh cần nhận dạng PT bậc hai để áp dụng giải nhanh, phù hợp.

GV đưa đề bài

GV xét xem PT trên có nghiệm, vô nghiệm khi nào ta làm ntn?

GV hãy tính ? PT có nghiệm khi nào? Vô nghiệm khi nào ?

GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm thi xem ai làm nhanh hơn

 

doc15 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 568 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 8 - Chuyên đề: Sử dụng biến trong chương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ............................
Chuyên đề: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết khái niệm biến, hằng; 
- Hiểu cách khai báo, sử dụng biến, hằng; 
- Biết vai trò của biến trong lập trình, hiểu lệnh gán.
- Tìm hiểu các kiểu dữ liệu trong Pascal và cách khai báo biến với các kiểu dữ liệu.
2. Kỹ năng
- HS vận dụng kiến thức liên quan để viết chương trình có khai báo và sử dụng biến, hoán đổi giá trị giữa hai biến.
- Rèn kỹ năng viết chương trình
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận chính xác.
- Rèn kỹ năng nhận xét, tư duy logic cho học sinh.
II. NĂNG LỰC CẦN HƯỚNG TỚI
1. Năng lực chung
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ lập trình, công cụ toán học (Máy tính)
2. Năng lực chuyên biệt
- Học sinh biết vận dụng kiến thức để viết chương trình có khai báo và sử dụng biến, hoán đổi giá trị giữa hai biến.
III. BẢNG MÔ TẢ CẤP ĐỘ TƯ DUY
NỘI DUNG
NHẬN BIẾT
(1)
THÔNG HIỂU
(2)
VẬN DỤNG THẤP
(3)
VẬN DỤNG CAO
(4)
Biến, hằng là gì?
HS nhớ được: Biến, hằng là các đại lượng được đặt tên dùng để lưu trữ dữ liệu
Hiểu được giá trị của biến có thể thay đổi, còn giá trị của hằng được giữ nguyên trong suốt quá trình thực hiện chương trình
Vận dụng kiến thức kiểm tra xem cách sử dụng biến, hằng có hợp lệ không
Vận dụng kiến thức vào các chương trình lựa chọn biến, hằng thích hợp, chính xác
Khai báo, sử dụng biến, hằng trong
chương trình
Biết từ khóa khai báo biến, hằng
Cách khai báo biến, hằng hợp lệ không
Biết cách khai báo biến, hằng
Vận dụng kiến thức vào các chương trình lựa chọn, khai báo biến, hằng thích hợp, chính xác
Bài tập: 
Cách khai báo biến?Cách khai báo hằng?
Bài tập: 
Nêu sự khác nhau giữa biến và hằng. Cho vài ví dụ về khai báo biến và hằng
Bài tập: 
Trong Pascal khai bào nào sau đây là đúng?
a) var tb: real;
b) var 4hs: interger;
c) const x: real;
d) var R = 30;
Bài tập: 
1) Tính diện tích S của hình tam giác với độ dài một cạnh a và chiều cao tương ứng h (a và h là các số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím)
2) Tính kết quả c của phép chia lấy phần nguyên và kết quả d của phép chia lấy phần dư của hai số nguyên a và b
IV. PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề
V. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, SBT
2. Học sinh: Chuẩn bị bài
VI. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY (Tiết 14)
1. Ổn định tổ chức lớp (2’)	
Ngày
Thứ
Tiết thứ
Lớp
Sĩ số
HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ (6’) Kết hợp kiểm tra trong giờ.
3. Bài mới (27’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Biến là công cụ trong lập trình (13’)
GV: Trước khi máy tính xử lí mọi dữ liệu nhập vào đều được lưu vào bộ nhớ Ví dụ: như muốn cộng 2 số a, b trước hết 2 số đó được nhập và lưu vào bộ nhớ sau đó mới thực hiện phép cộng. Để chương trình biết dữ liệu cần xử lí được lưu ở vị trí nào trong bộ nhớ, các ngôn ngữ lập trình cung cấp một công cụ rất quan trọng đó là biến nhớ (biến).
GV giới thiệu
GV yêu cầu HS nghiên cứu các ví dụ SGK
GVgiải thích các ví dụ
HĐ 2: Khai báo biến (14’)
GV muốn sử dụng biến thì phải khai báo biến 
GV giới thiệu 
GV giới thiệu 
GV yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ trong SGK và cho biết cách khai báo biến tổng quát, và cho biết trong ví dụ đó đâu là biến, đâu là kiểu dữ liệu của biến
GV đưa ra cách khai báo tổng quát
HS chú ý nghe giảng
HS nghiên cứu các ví dụ SGK
HS chú ý nghe giảng
HS nghiên cứu các ví dụ SGK
HS thảo luận nhóm
1. Biến là công cụ trong lập trình
- Biến là đại lượng để lưu trữ DL và dữ liệu được biến lưu trữ có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình. 
- Dữ liệu do biến lưu trữ được gọi là giá trị của biến.
- Ví dụ: SGK Tr 29
2. Khai báo biến
- Tất cả các biến dùng trong chương trình cần phải được khai báo ngay trong phần khai báo của chương trình
- Việc khai báo biến gồm: + + Khai báo tên biến, 
+ Khai báo kiểu dữ liệu của biến. 
Trong đó tên biến phải tuân theo quy tắc đặt tên của ngôn ngữ lập trình.
Cách khai báo:
* Ví dụ :
var là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo biến,
m, n là các biến có kiểu nguyên (integer),
S, dientich là các biến có kiểu thực (real), 
thong_bao là biến kiểu xâu (string). 
4. Củng cố (6’) 
- Tại sao phải sử dụng biến trong chương trình? Cách khai báo biến?
- Làm bài 1 SGK Tr 33
5. Hướng dẫn HS học và làm bài về nhà (4’)
- Học bài cũ, làm bài tập cuối bài
- Xem trước phần hằng và lệnh gán
V. RÚT KINH NGHIỆM
 Ký duyệt giáo án ngày
IV. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, giảng giải, vấn đáp, luyện tập.
V. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: SGK, phòng máy
2. Hoạc sinh: Chuẩn bị bài 
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC (tiết 55)
1. Tổ chức:(2ph)
Ngày dạy
Thứ
Lớp
Tiết
Sĩ số
Tên HS vắng
2. Kiểm tra: (6ph) Câu hỏi: Trình bày các bước giải PT x2 - 8x + 1 = 0 ? 
3. Bài mới (30 ph) 
GV nêu vấn đề: chúng ta đã biết cách giải PT bậc hai 1 ẩn qua bài học trước. Để giải PT bậc hai 1 ẩn một cách dễ dàng hơn bằng cách dùng công thức. Vậy công thức đó ntn?
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
HĐ 1: Công thức nghiệm (14 ph)
GV hãy thực hiện biến đổi PT tổng quát theo các bước của PT (kiểm tra bài cũ) ? 
GV ghi cách biến đổi của HS
? - biến đổi bằng cách nào ? 
GV nếu đặt D = b2 - 4ac thì biểu thức trên được viết ntn ? 
GV vế trái của biểu thức > 0 (không âm) ; vế phải có mẫu bằng 4a2 > 0 vì a khác 0. Vậy D có thể dương, âm hoặc = 0. 
GV nghiệm của PT phụ thuộc vào đâu? 
GV hãy thực hiện ?1; ?2 để chỉ ra sự phụ thuộc đó ? 
GV yêu cầu HS thảo luận
GV bổ xung sửa sai 
GV Giải thích vì sao D < 0 PT vô nghiệm ? 
GV Qua ?1; ?2 ta có công thức tổng quát nào ? 
GV nhấn mạnh công thức tổng quát chỉ rõ cách áp dụng để HS nhận biết.
HS thực hiện biến đổi
HS nêu cách biến đổi 
HS trả lời 
HS vào biệt số D
HS hoạt động nhóm 
Đại diện nhóm trình bày 
HS cả lớp cùng làm và nhận xét
HS giải thích 
D 0 
VP < 0 suy ra PT vô nghiệm 
HS đọc công thức tổng quát 
1. Công thức nghiệm
* Xét PT ax2 + bx + c = 0 (1) 
Thực hiện biến đổi ta được 
(x + )2 = 
Đặt D = b2 - 4ac suy ra 
(x + )2 = 
?1 
a) Nếu D > 0 Þ x + = PT có 2 nghiệm phân biệt
x1= ; x2 = 
b) Nếu D = 0 Þ x + = 0 
PT có nghiệm kép x = 
c) Nếu D < 0 Þ PT vô nghiệm
* Công thức nghiệm tổng quát:
Sgk/44
HĐ 2: Áp dụng (26 ph)
GV Xác định hệ số a, b, c?
GV Tính D và tính nghiệm theo D? Qua VD cho biết các bước giải PT bậc hai 1 ẩn? 
GV lưu ý HS giải PT khuyết b, c nên giải theo cách đưa về PT tích.
GV cho HS làm ?3
GV gọi 3 HS lên làm đồng thời 
GV nhận xét bổ xung 
GV lưu ý HS: nếu chỉ yêu cầu giải PT không có câu áp dụng công thức nghiệm ta có thể chọn cách giải nhanh nhất. VD b có thể giải như sau
4x2 - 4x + 1 = 0 
Û (2x - 1)2 = 0 
Û 2x - 1 = 0 Û x = -1/2
Trong VD c nhận xét gì về hệ số a và c ? 
GV vì sao a và c trái dấu PT có 2 nghiệm phân biệt? 
GV giới thiệu chú ý 
GV lưu ý HS nếu PT có hệ số a âm ta nhân cả 2 vế với (- 1) để a > 0 để giải PT thuận lợi.
HS nêu hệ số 
HS trả lời 
HS xác định hệ số 
tính DTtính nghiệm theo D
HS đọc yêu cầu ?3
HS lên bảng thực hiện 
HS cả lớp cùng làm và nhận xét
HS nghe hiểu 
HS a và c trái dấu 
HS a.c 0 
HS đọc chú ý 
*Ví dụ:Giải PT 3x2 + 5x - 1 = 0 
a = 3; b = 5 ; c = - 1
D = 52 - 4.3.(- 1) 
 = 25 + 12 = 37 > 0 
PT có 2 nghiệm phân biệt 
x1= ; x2 = 
?3 
a) 5x2 - x + 2 = 0 
a = 5; b = - 1 ; c = 2 
D = (-1)2 - 4.5.2 = - 39 < 0 
PT vô nghiệm
b) 4x2 - 4x + 1 = 0 
a = 4; b = - 4 ; c = 1 
D = 16 - 4.4.1 = 0 
PT có nghiệm kép x = 4/8 = 1/2
c) - 3x2 + x + 5 = 0 
a = -3 ; b = 1 ; c = 5 
D = 1 - 4.(- 3).5 = 1 + 60 = 61 > 0 
PT có 2 nghiệm phân biệt
x1= ; x2 = 
* Chú ý : sgk
4. Củng cố: (5 ph) 
- GV nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài 
- GV lưu ý HS nếu PT có hệ số a âm ta nhân cả 2 vế với (- 1) để a > 0 để giải PT thuận lợi
5. Hướng dẫn về nhà: (2 ph) 
- Học thuộc và nắm vững công thức nghiệm tổng quát. Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 15; 16 (sgk/45) 
VII. RÚT KINH NGHIỆM
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC (tiết 56)
1. Tổ chức:(2 ph)
Thứ
Ngày dạy
Lớp
Tiết
Sĩ số
Tên HS vắng
9A
9B
2. Kiểm tra: (5 ph) Điền vào chỗ ..để được kết luận đúng: 
Đối với PT ax2 + bx + c = 0 ( a khác 0) và biệt thức D = ..
* Nếu D thì PT có 2 nghiệm phân biệt x1 = . ; x2 = .. 
* Nếu D . thì PT có nghiệm kép : x1 = x2 = ....
* Nếu D < 0 thì PT ... 
3. Bài mới (29ph) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ 1: Chữa bài tập (7 ph)
GV yêu cầu HS đọc đề bài 
GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện 
GV nhận xét bổ xung 
GV Giải PT bằng công thức nghiệm TQ thực hiện qua những bước nào 
GV chốt lại: khi giải PT bậc hai 1 ẩn cần chỉ rõ hệ số a, b, c thay vào công thức để tính D . Sau đó so sánh D với 0 để tính nghiệm của PT 
HS đọc yêu cầu của bài 
2 HS lên chữa 
HS cả lớp theo dõi nhận xét 
HS xác định hệ số a,b,c và tính D - xác định số nghiệm 
Bài tập 16: Sgk/45
a) 2x2 - 7x + 3 = 0 
 a = 2; b = - 7; c = 3 
D = (- 7)2 - 4.2.3 = 49 - 24 
 = 25 > 0 PT có 2 nghiệm phân biệt x1 = 3 ; x2 = 0,5
b) 6x2 + x + 5 = 0 
a = 6; b = 1; c = 5 
D = 12 - 4.6.5 = 1 - 120 
= - 119 < 0 
PT vô nghiệm 
HĐ 2: Luyện tập (22ph)
GV Giải PT trên bằng công thức nghiệm làm ntn? 
GV yêu cầu 1 HS xác định hệ số? 
GV gọi 1 HS lên tính D
GV nhận xét bổ xung 
GV cho HS thực hiện tương tự câu b), câu c) 
GV nhận xét bổ xung
GV Khi giải PT bậc hai theo công thức nghiệm ta thực hiện theo những bước nào ? 
GV lưu ý HS các hệ số là số hữu tỷ, số vô tỷ, số thập phân có thể biến đổi đưa về PT có hệ số nguyên để việc giải PT để dàng hơn. và nếu hệ số a âm nên biến đổi về hệ số a dương.
GV đối với các PT dạng đặc biệt thì giải ntn 
GV yêu cầu HS thảo luận
GV HS nhận xét 
GV Các PT trên có gì đặc biệt? 
GV Khi giải PT đặc biệt vận dụng các giải nào ? 
GV nhấn mạnh cần nhận dạng PT bậc hai để áp dụng giải nhanh, phù hợp. 
GV đưa đề bài 
GV xét xem PT trên có nghiệm, vô nghiệm khi nào ta làm ntn? 
GV hãy tính D? PT có nghiệm khi nào? Vô nghiệm khi nào ? 
GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm thi xem ai làm nhanh hơn
HS đọc yêu cầu của bài 
HS nêu cách thực hiện
HS trả lời tại chỗ
HS lên bảng làm 
HS cả lớp cùng làm và nhận xét 
HS thực hiện câu b); c)
HS xác định hệ số;tính D ; tính nghiệm theo công thức nếu D ³ 0
HS nghe hiểu 
HS hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày rõ cách làm
HS khuyết hệ số c, b 
HS cách giải đưa về PT tích, BĐ vế trái thành bình phương.
HS nghe hiểu 
HS đọc yêu cầu của bài 
HS tính D 
HS D ³ 0 ; D < 0 
Trả lời
Bài tập 1: Dùng công thức nghiệm giải các PT sau
a) 2x2 - 2x + 1 = 0 
 a = 2; b = - 2; c = 1 
D = (-2)2 - 4.2.1 = 8 -8 = 0
PT có nghiệm kép 
 x1 = x2 = 
b) x2 - 2x - = 0 
Û x2 - 6x - 2 = 0 
a =1 ; b = - 6 ; c = - 2 
D = 62 - 4.1.2 = 36 + 8 = 44 
PT có 2 nghiệm phân biệt
x1 = 
x2 = 3 - 
c) - 1,7x2 + 1,2x - 2,1= 0 
Û 1,7x2 - 1,2x +2,1 = 0
 a = 1,7; b = -1,2; c = 2,1 
D = (-1,2)2 - 4.1,7. 2,1 
= 1,44 - 14,28 = - 12,84 < 0 
PT vô nghiệm
Bài tập 2: giải PT
a) - x2 + x = 0 
Û x(x - ) = 0 
Û x = 0 hoặc x - = 0 
Û x = 0 hoặc x = 
b) 0,4x2 + 1 = 0 Û 0,4x2 = - 1 
Û x2 = - 10/4 = - 2,5 
Vậy PT vô nghiệm
Bài tập 3: Tìm điều kiện của tham số m để PT 
x2 - 2x + m = 0 
a) Có nghiệm b) Vô nghiệm
Giải: a = 1; b = - 2; c = m 
D = 4 - 4m = 4(1 - m ) 
a) PT (1) có nghiệm Û D ³ 0
hay 1 - m ³ 0 Û 1 ³ m 
 b) PT (1) vô nghiệm Û D < 0 
hay 1 - m 1 
4. Củng cố: (6 ph) 
- GV chốt lại qua bài học hôm nay có 2 dạng bài tập giải PT bậc hai và tìm điều kiện của tham số trong PT 
- Khi giải PT bậc 2 cần lưu ý PT đặc biệt. PT có hệ số hữu tỷ, vô tỷ..
5. Hướng dẫn về nhà: (3ph) 
Nắm chắc công thức nghiệm tổng quát của PT bậc hai để vận dụng làm bài tập. 
Làm bài tập 21; 23; 24 (SBT/41). Đọc thêm bài giải PT bằng máy tính bỏ túi.
Đọc và tìm hiểu trước bài công thức nghiệm thu gọn.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC (Tiết 57)
1. Tổ chức:(2 ph)
Thứ
Ngày dạy
Lớp
Tiết
Sĩ số
Tên HS vắng
9A
9B
2. Kiểm tra: (5ph) 
 ? Viết công thức nghiệm tổng quát của PT bậc hai ? 
 ? Giải PT 3x2 + 8x + 4 = 0 ? 
3. Bài mới: (29ph) 
GV nêu vấn đề: Nếu PT ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) trong nhiều trường hợp đặt b = 2b’ rồi áp dụng công thức nghiệm thu gọn thì việc giải PT sẽ đơn giản hơn. Vậy công thức nghiệm thu gọn đươc xây dựng ntn?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Công thức nghiệm thu gọn (13ph) 
GV Hãy tính D theo b’ ? 
GV Đặt D’ = b’2 - ac Þ D =? D’ = ? 
GV yêu cầu HS làm ?1 sgk 
GV Hãy thay đẳng thức b = 2b’; 
D = 4D’ và công thức nghiệm 
Þ D’ = ? từ đó tính x1; x2 ? 
GV cho HS thảo luận 5’ 
GV nhận xét bổ xung sau đó giới thiệu công thức nghiệm thu gọn 
Từ công thức trên cho biết với PT ntn thì sử dụng được công thức nghiệm thu gọn ? 
Hãy so sánh công thức nghiệm thu gọn và công thức nghiệm TQ của PT bậc hai ? 
GV lưu ý HS cách dùng D’ và nghiệm được tính theo số nhỏ.
HS nêu cách tính 
HS D = 4D’ 
HS hoạt động nhóm thực hiện ?1
Đại diện nhóm trình bày và giải thích
HS đọc công thức nghiệm thu gọn sgk
HS khi b = 2b’ (hay hệ số b chẵn) 
HS so sánh 
1. Công thức nghiệm thu gọn
PT ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) 
đặt b = 2b’ Þ D = 4D’
* Công thức nghiệm thu gọn 
Sgk/48
HĐ 2: Áp dụng 
GV cho HS làm ?2 sgk 
GV Nêu yêu cầu của bài? 
GV gọi 1 HS thực hiện điền 
GV nhận xét bổ xung 
GV Giải PT bậc hai theo công thức nghiệm thu gọn cần tìm những hệ số nào ? 
GV cho HS giải PT (phần kiểm tra bài cũ ) bằng công thức nghiệm thu gọn rồi so sánh 2 cách giải 
GV bằng cách giải tương tự yêu cầu HS thực hiện giải PT b 
GV bổ xung sửa sai lưu ý HS hệ số có chứa căn bậc hai
GV Qua bài tập cho biết khi nào áp dụng công thức nghiệm thu gọn để giải PT bậc hai ?
HS đọc đề bài 
HS nêu yêu cầu
HS thực hiện trên bảng 
HS cả lớp cùng làm và nhận xét 
HS hệ số a,b,b’,c 
HS thực hiện giải và so sánh cách giải PT bằng công thức nghiệm thu gọn thuận lợi và đơn giản hơn.
HS thực hiện giải 
HS cả lớp cùng làm 
HS khi hệ số b chẵn hoặc bội của số chẵn 
2. Áp dụng
?2 Giải PT 5x2 + 4x - 1 = 0 bằng cách điền vào chỗ (.)
a = 5; b’ = 2; c = - 1
D’ = 4 + 5 = 9 ; = 3
Nghiệm của PT 
x1= ; 
x2 = 
?3 Giải các PT 
a) 3x2 + 8x + 4 = 0 
D’= 42 - 3.4 = 4 > 0 
PT có 2 nghiệm phân biệt
x1 = ; x2 = - 2
b) 7x2 - 6 x + 2 = 0 
a = 7; b = -3 ; c = 2
D’ = (3)2 - 7.2 = 18.14 = 4 > 0 
PT có 2 nghiệm phân biệt 
x1= ; x2= 
4. Củng cố 
- Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài
- Làm bài tập 18 - SGK
GV Để biến đổi PT về PT bậc hai ta làm ntn?
GV yêu cầu 2 HS lên làm đồng thời 
HS đọc yêu cầu của bài
HS thực hiện chuyển vế, thu gọn PT 
HS lên bảng làm 
HS cả lớp cùng làm và nhận xét 
HS nghe hiểu 
Bài tập 18: (sgk/49) 
a) 3x2 - 2x = x2 + 3 
Û 2x2 - 2x - 3 = 0 
 a = 2; b’ = - 1; c = - 3 
D’ = (-1)2 - 2 .(-3) = 7 > 0 
PT có 2 nghiệm phân biệt 
 x1 = ; x2 = 
c) 3x2 + 3 = 2(x + 1) 
Û 3x2 - 2x + 1 = 0 
 a = 3; b’ = - 1; c = 1 
D’ = (-1)2 - 3.1 = - 2 < 0 
PT vô nghiệm
5. Hướng dẫn HS học và làm bài về nhà: (2ph)
- Nắm chắc công thức nghiệm thu gọn của PT bậc hai.
- Làm bài tập 17; 18; 19 ; 20 (sgk/49). 
VII. RÚT KINH NGHIỆM
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC (Tiết 58)
1. Tổ chức:(2 ph)
Thứ
Ngày dạy
Lớp
Tiết
Sĩ số
Tên HS vắng
9A
9B
2. Kiểm tra: (5ph) Câu hỏi: Giải các phương trình sau:
a) x2 + 2x -6 = 0; 	b) 3x2 - 12x +4 =0
c) 9 x2 - 16 = 0; 	d) - 5x2 + 8x + 6 = 0
Đáp án - Biểu điểm:
a) ; b) D’ = -6 <0, pt vô nghiêm.
c) ; d) 
 Mỗi câu đúng được 2,5 điểm
3. Bài mới: (29ph) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ 1: Chữa bài tập (7ph)
GV yêu cầu 3 HS giải bài tập 20(sgk/49) 
GV nhận xét bổ xung 
Lưu ý HS khi giải PT ở câu a, b không nên sử dụng công thức nghiệm mà nên đưa về PT tích.
Lên bảng thực hiện
HS khác nhận xét
Dạng 1: Giải PT 
a) 25x2 - 16 = 0 
Û 25x2 = 16 Û x2 = Û x2 = 
PT có 2 nghiệm x = và x = - 
b) 2x2 + 3 = 0 Û 2x2 = -3 Û x2 = - 
PT vô nghiệm 
c) 4x2 - 2x = 1 - 
Û 4x2 - 2 x - 1 + = 0 
A = 4 ; b’ = - ; c = - 1 
D’ = ()2 - 4( - 1) = 3 - 4 + 4
 = ( - 2)2 > 0 Þ = - 2 
PT có 2 nghiệm phân biệt 
x1 = 0,5; x2 = 
HĐ 2: Luyện tập (22ph)
GV Muốn xét xem PT có nghiệm hay không ta dựa vào kiến thức nào ? 
GV yêu cầu HS làm các phần khác tương tự nhớ tích a.c < 0 
Thì PT có 2 nghiệm phân biệt. 
GV PT có nghiệm khi nào? 
GV Hãy thực hiện tính D’? 
GV PT có 1 nghiệm khi nào ? vô nghiệm khi nào? 
GV Để tìm điều kiện để PT có nghiệm, vô nghiệm ta làm ntn?
HS đọc yêu cầu của bài 
HS dựa vào tích a.c 
HS đọc yêu cầu của bài 
HS khi D’ > 0 
HS tính D’
HS trả lời miệng 
HS tính D hoặc D’; xét dấu D (D’)
Dạng 2: Không giải PT xét số nghiệm 
Bài tập 22: (sgk/49) 
a) 15x2 + 4x - 2004 = 0 
có a = 15 > 0 ; c = - 2005 < 0 Þ a.c < 0 
Þ PT có 2 nghiệm phân biệt 
Dạng 3: Tìm điều kiện để PT có nghiệm, vô nghiệm.
Bài tập 24: (sgk/50) 
Cho PT x2 - 2(m - 1)x + m2 = 0 
a) Có D’ = (m - 1)2 - m2 
 = m2 - 2m + 1 - m2 = 1 - 2m
b) PT có 2 nghiệm phân biệt khi D’ > 0 
Û 1 - 2m > 0 Û m < 0,5 
PT có 1 nghiệm kép khi 
1 - 2m = 0 Û m = 0,5 
PT vô nghiệm khi 1 - 2m 0,5
4. Củng cố: ( 4ph)
- GV nhác lại dạng tổng quát của công thức nghiệm thu gọn
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 21, 22 (Sgk)
5. Hướng dẫn HS học và làm bài về nhà: (2 ph) 
- Học thuộc và ghi nhớ công thức nghiệm TQ và công thức nghiệm thu gọn của PT bậc hai. 
- Làm bài tập 23; 21; (sgk/49 . 50) 29; 31 (SBT/42). 
- Chuẩn bị bài bài hệ thức Vi - ét.
VII. RÚT KINH NGHIỆM
	Duyệt giáo án ngày 05/03/2015

File đính kèm:

  • docBai_4_Su_dung_bien_trong_chuong_trinh.doc