Giáo án Tin học 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Dung

Giao diện chính của Earth Explorer

GV: Nhìn trái đất rất nhỏ vậy để quan sát rõ hơn ta làm thế nào ?

GV: Giới thiệu nút phóng to, thu nhỏ.

GV: Làm mẫu cho HS quan sát.

GV gọi HS làm thử.

GV: CD của việc phúng to, và thu nhỏ?

Những điểm cần lưu ý là gỡ?

GV nhận xột phần phỏt biểu của học sinh?

GV: HD HS cách dịch chuyển và kéo thả

GV HD HS cách dịch chuyển nhanh đến 1 quốc gia hoặc 1 thành phố.

GV hướng dẫn HS cách hiện các đường biên giới, biển, sông, kinh tuyến, vĩ tuyến, các thành phố, quốc gia, đảo.

Hỏi: nếu muốn biết vị trớ A cách vị trí B một đoạn bao xa, ta phải làm gì?

- Muốn xem Bắc Kinh cách Hà Nội bao xa (theo đường chim bay) em phải dựa vào đâu để biết

GV hướng dẫn HS cách tính khoảng cách.

Gọi HS lên làm thử.

 

doc135 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 420 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Dung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n chi tieát treân baûn ñoà.
Daën doø: (1’)
 - Taét maùy saép xeáp gheá goïn gaøng vaø xem tröôùc baøi tieáp theo. 
Ngày soạn:12/11/2015
Tiết:27 
Bài 5. THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH	
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hướng dẫn cho HS cách điều chỉnh độ rộng của cột và chiều cao của hàng, đồng thời giới thiệu khi nào thì thêm cột, thêm hàng hoặc xoá cột, xoá hàng.
2. Kỹ năng:
	- HS biết cách điều chỉnh độ rộng của cột và chiều cao của hàng và biết thêm cột, thêm hàng hoặc xoá cột, xoá hàng.
3. Thái độ: 
	- Tập trung, nghiêm túc
II. PHƯƠNG PHÁP:
	- Vấn đáp, thuyết trình.
III. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. Ổn định tổ chức (1’)
B. Kiểm tra bài cũ: KT 15 ’
Đề KT :
Câu 1:Hãy nêu các thành phần chính của trang tính?
Câu 2:Nêu cú pháp của hàm tính tổng, tính trung bình cộng , tìm giá trị lớn nhất ,giá trị nhỏ nhất?
Câu 3 :Để tính trung bình cộng của các ô từ A1 đến ô A7 ta nhập hàm như thế nào?
C. Bài mới:
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:(20’)Điều chỉnh cột và hàng
GV: Đưa tình huống: khi nhập vào trang tính xuất hiện các trường hợp như hình minh hoạ. (GV treo bảng phụ).
 + Cột Họ Tên và cột điểm trung bình quá hẹp.
+ Dòng quá hẹp
- GV thao tác các tình huống vừa đưa ra và cách giải quyết.
- Yêu cầu HS tự tạo ra tình huống và thao tác nhiều lần.
HS: Quan sát, ghi chép
1. Điều chỉnh độ rộng của cột và độ cao của hàng
- Đưa con trỏ vào vạch ngăn cách 2 cột hoặc hai dòng.
- Kéo thả sang phải, trái/lên, xuống để mở rộng hoặc thu hẹp độ rộng hoặc chiều cao theo ý muốn.
* Chú ý: Nháy đúp chuột trên vạch phân cách cột hoặc hàng sẽ điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng vừa khít với dữ liệu có trong cột và hàng đó.
Hoạt động 2:(20’) Chèn thêm hoặc xóa cột và hàng
- GV đưa ra tình huống cần phải chèn thêm cột hoặc hàng trên màn chiếu. (Chèn thêm cột Giới tính bên cạnh cột Họ tên)
- Chèn thêm một hành để tạo khoảng cách như hình minh hoạ.
- GV giới thiệu cách làm bằng menu lệnh hoặc dùng chuột, hoặc dùng bàn phím.
- Chú ý: Khi xoá cột hoặc xoá hàng, các cột bên phải được đẩy sang trái, các hàng phía dưới được đẩy lên trên.
HS: Quan sát, ghi chép
2. Chèn thêm hoặc xoá cột và hàng
a) Chèn thêm cột hoặc hàng
+ Để chèn thêm cột:
- Chọn một cột
- InsertàColumns
+ Để chèn thêm hàng:
- Chọn một hàng
- Insertà Rows
b) Xoá cột hoặc hàng
- Chọn cột hoặc hàng cần xoá
- Chuột phải à Delete
D. Kết luận củng cố: (3’)
Yêu cầu học sinh nhắc lại cách chèn và xóa cột và hàng
	E. Dặn dò:	
Về nhà xem lại bài,đọc trước phần còn lại của bài
Ngày soạn:12/11/2015
Tiết:28 
Bài 5. THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH(tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hướng dẫn cho HS cách sao chép và di chuyển dữ liệu, sao chép công thức 2. Kỹ năng:
	HS biết làm và làm tốt các thao tác đối với các kiến thức trên
3. Thái độ: 
	- Tập trung, nghiêm túc
II. PHƯƠNG PHÁP:
	- Vấn đáp, thuyết trình.
III. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy chiếu.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. Ổn định tổ chức (1’): 
B. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	Hãy nêu các bước để chèn một cột vào bảng tính.
C. Bài mới:
	1. Đặt vấn đề: (1’)Ở tiết trước chúng ta đã biết cách điều chỉnh độ rộng của cột, độ cao của hàng cũng như việc chèn hoặc xóa đi cột và hàng. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu các thao tác khác trên trang tính.
	2. Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:(15’) Sao chép và di chuyển dữ liệu
GV: Đưa tình huống cần sao chép dữ liệu trong một ô hoặc một khối ô. 
- Chèn thêm một hành để tạo khoảng cách như hình minh hoạ.
- GV thao tác cụ thể cách sao chép nhiều lần cho HS quan sát.
- GV giới thiệu cách làm bằng menu lệnh hoặc dùng chuột, hoặc dùng bàn phím.
- Di chuyển nội dung của ô tính khác với sao chép nội dung của ô tính ( GV lấy VD cho HS quan sát sự khác nhau) à Khi di chuyển nội dung thì đến ô tính khác thì nội dung ở ô ban đầu sẽ bị xoá
GV yêu cầu HS thao tác nhiều lần việc sao chép và di chuyển trên bảng tính.
- Chú ý: Khi xoá cột hoặc xoá hàng, các cột bên phải được đẩy sang trái, các hàng phía dưới được đẩy lên trên.
1. Điều chỉnh độ rộng của cột và độ cao của hàng
- Đưa con trỏ vào vạch ngăn cách 2 cột hoặc hai dòng.
- Kéo thả sang phải, trái/lên, xuống để mở rộng hoặc thu hẹp độ rộng hoặc chiều cao theo ý muốn.
* Chú ý: Nháy đúp chuột trên vạch phân cách cột hoặc hàng sẽ điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng vừa khít với dữ liệu có trong cột và hàng đó.
3. Sao chép và di chuyển dữ liệu
a) Sao chép nội dung ô tính
(Sử dụng các nút lệnh: Copy, Cut, Paste)
- Chọn ô hoặc khối ô có thông tin cần sao chép.
- Nháy nút Copy trên thanh công cụ.
- Chọn ô cần đưa thông tin được sao chép vào.
- Nháy nút Paste trên thanh công cụ.
b) Di chuyển nội dung ô tính
- Chọn ô hoặc các ô thông tin cần chuyển.
- Nháy nút Cut trên thanh công cụ
- Chọn ô cần đưa thông tin di chuyển đến.
- Nháy nút Paste trên thanh công cụ.
Hoạt động 2:(20’) Sao chép công thức
- Xét VD: (GV minh hoạ trên màn chiếu tương tự như hình bên)
Ô A5 có số 200
Ô D1 có số 150
B3 có công thức = A5+D1
-> Nếu sao chép công thức ở ô B3 và dán vào ô C6 ta thấy trong ô C6 có công thưc = B8+E4 ( Tức là công thức đã bị điều chỉnh)
Như vậy: 
+ ở hình 1, A1 và D5 được xác định quan hệ tương đối về vị trí của các địa chỉ trong công thức so với ô B3
+ Trong hình 2, ở ô đích C6, sau khi sao chép, quan hệ tương đối 
4. Sao chép công thức
a) sao chép nội dung các ô có công thức
- Khi sao chép một ô có nội dung là công thức chứa địa chỉ, các địa chỉ được điều chỉnh để giữ nguyên quan hệ tương đối về vị trí so với ô đích.
b) Di chuyển nội dung các ô có công thức
- Ta có thể di chuyển bằng các nút lệnh Cut và Paste và các địa chỉ trong công thức không bị điều chỉnh (công thức được sao chép y nguyên).
D. Kết luận củng cố: (3’)
Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức đã học
	E. Dặn dò:	học bài và trả lời câu hỏi ở cuối bài
Ngày soạn:16/11/2015
Tiết:29 
Bài thực hành 5: CHỈNH SỬA TRANG TÍNH CỦA EM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- Thực hiện các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột hoặc độ cao của hàng, chèn thêm hoặc xoá hàng và cột của trang tính.
	- Thực hiện các thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng thành thạo các kiến thức trên
3. Thái độ: 
- Tập trung, nghiêm túc, có ý thức tự học.
II. PHƯƠNG PHÁP:
	- Thực hành.
III. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. Ổn định tổ chức (1’)
B. Kiểm tra bài cũ: Khi sao chép một ô có nội dung là công thức chức địa chỉ ta làm sao?
C. Bài mới:
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:(38’) Thực hành các thao tác trên trang tính
GV: Yêu cầu học sinh khởi động chương trình bảng tính Excel và mở bảng tính Bang diem lop em đã được lưu trong bài thực hành 4.
a) Chèn thêm cột trống vào trước cột D (Vật Lý) để nhập điểm môn Tin học như minh hoạ bảng phụ.
b) Chèn thêm các hàng trống và thực hiện các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột, độ cao của hàng để có trang tính tương tự như hình 48a (Bảng phụ).
c) Trong các ô của cột G (Diem trung binh) có công thức tính điểm trung bình của học sinh. Hãy kiểm tra công thức trong các ô đó để biết sau khi chèn thêm một cột, công thức có còn đúng không? điều chỉnh lại công thức cho đúng.
d) Di chuyển dữ liệu trong các ô cột thích hợp để có trang tính như hình 48b. Lưu bảng tính của em.
- Tiếp tục sử dụng bảng tính Bang diem lop em
a) Di chuển dữ liệu trong cột D (Tin hoc) tạm thời sang cột khác và xoá cột D. 
- Sử dụng hàm thích hợp để tính điểm trung bình ba môn học (toán, Vật lý, Ngữ Văn) của bạn đầu tiên trong ô F5 và sao sao chép công thức để tính điểm trung bình của các bạn còn lại.
b) Chèn thêm cột mới vào cột E (Ngữ văn) và sao chép dữ liệu từ cột lưu tạm thời (điểm Tin hoc) vào cột mới được chèn thêm. 
Kiểm tra công thức trong cột Điểm trung bình có còn đúng không? Từ đó rút ra kết luận thêm về ưu điểm của việc sử dụng hàm thay vì sử dụng công thức.
c) Chèn thêm cột mới vào cột Điểm trung bình và nhập dữ liệu để có trang tính như hình 49. 
1. Bài 1
Điều chỉnh độ rộng của cột, độ cao hàng, chèn thêm hàng và cột, sao chép và di chuyển dữ liệu.
a)
b)
2. Bài 2
Tìm hiểu các trường hợp tự điều chỉnh của công thức khi chèn, thêm cột mới
Đóng bảng tính nhưng không lưu.
D. Kết luận củng cố: (5’)
- Nhận xét lại các kết quả của từng nhóm học sinh, gọi 1 em lên thực hiện lại.
	E. Dặn dò:	Về học lại nắm vững thao tác chỉnh sữa trang tính tiết sau thực hành
Ngày soạn:16/11/2015
Tiết:30 
Bài thực hành 5: CHỈNH SỬA TRANG TÍNH CỦA EM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- Thực hiện các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột hoặc độ cao của hàng, chèn thêm hoặc xoá hàng và cột của trang tính.
	- Thực hiện các thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng thành thạo các kiến thức trên
3. Thái độ: 
- Tập trung, nghiêm túc, có ý thức tự học.
II. PHƯƠNG PHÁP:
	- Thực hành.
III. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. Ổn định tổ chức (1’)
B. Kiểm tra bài cũ: 
C. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:(39’) Thực hành các thao tác trên trang tính
Kiểm tra tính đúng đắn của công thức trong cột điểm trung bình và sửa công thức cho phù hợp.
Hãy rút ra kết luận khi nào chèn thêm cột mới, công thức vẫn đúng.
a) Tạo trang tính mới với nội dung như hình 50.
b) Sử dụng hàmh hoặc công thức thích hợp trong ô D1 để tính tổng các số trong các ô A1, B1 và C1
c) Sao chép công thức trong ô D1 vào các ô: D2; E1; E2 và E3.
- Quan sát các kết quả nhận được và giải thích?
- Di chuyển công thức trong ô D1 vào ô G1 và công thức trong ô D2 vào ô G2 à Quan sát kết quả nhận được và rút ra nhận xét của em.
d) Ta nói rằng sao chép nội dung của một ô (Hay một khối ô) vào một khối có nghĩa rằng sau khi chọn các ô và nháy nút copy, ta chọn khối đích trước khi nháy nút Paste.
- Sao chép nội dung ô A1 vào khối H1:J4
- Sao chép khối A1:A2 vào các khối sau: A5:A7; B5:B8; C5:C9.
? Quan sát các kết quả nhận được và rút ra nhận xét của em.
3. Bài 3
Thực hành sao chép và di chuyển công thức và dữ liệu
Tạo trang tính
4. Bài 4 
Thực hành chèn và điều chỉnh độ rộng của cột, chiều cao của hàng.
D. Kết luận củng cố: (4’)
	- Nhận xét lại các kết quả của từng nhóm học sinh
	E. Dặn dò:	(1)
	- Về nhà các em thực hành lại trên máy tính và xem trước bài mới.
Ngày soạn:23/11/2015
Tiết:31 BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của học sinh và việc sử dụng các hàm để tính toán.
2. Kỹ năng:
	- Thực hiện được các phép toán bằng cách sử dụng hàm, công thức 
3. Thái độ: 
	- Tập trung, nghiêm túc, có ý thức tự học.
II. PHƯƠNG PHÁP:
	- Thực hành.
III. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 A. Ổn định tổ chức (1’):	.
 B. Kiểm tra bài cũ: (5’).
	Em hãy nêu các bước để sao chép, di chuyển nội dung ô tính?
C. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:(25’) Làm bài tập 
GV: Các em hãy thực hành làm bài tập trên máy.
GV: Các em hãy nhớ lại các bước nhập công thức vào ô tính.
HS: Lắng nghe, thực hành.
GV: Em có nhận xét gì về cách tính toán trong bảng tính Excel có gì khác so với cách tính toán thông thường?
HS: Có sự khác nhau đó là các ký hiệu của phép toán nhân, chia và phép toán lũy thừa. 
GV: Tổng kết lại: 
GV: Em nào có thể cho thầy biết các phép toán trong công thức được thực hiện theo trình tự như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Tổng kết lại: Các phép toán trong dấu ngoặc đơn thực hiện trước, tiếp đến là phép nâng lên lũy thừa, tiếp theo là phép nhân, phép chia, cuối cùng là phép cộng, phép trừ.
GV: Vậy theo các em để nhập công thức đúng thì chúng ta phải tiến hành qua những bước nào?
HS: Trả lời: 4 bước.
GV: Trước lúc làm bài tập số 2, em nào cho thầy biết các bước để nhập đúng hàm vào ô tính. HS: có 4 bước
GV: Các em hãy nhìn lên màn chiếu và thực hiện các yêu cầu của bài toán sau:
HS: Làm bài tập.
GV: Các em có nhận xét gì về cách sao chép công thức.
HS: Trả lời
GV: Tổng kết: Khi sao chép 1 ô có nội dung là công thức chứa địa chỉ, các địa chỉ được điều chỉnh để giữ nguyên quan hệ tương đối so với ô đích
GV: Em nào cho thầy biết các bước để điều chỉnh độ rộng của cột và độ cao của hàng.
GV:Em có nhận xét gì về kết quả của tổng điểm.
HS: Khi chèn thêm một cột mới thì giá trị cuối cùng của ô chứa công thức (hàm) sẽ không thay đổi.
1. Bài 1
Sử dụng công thức tính các giá trị sau
a) 152 :4
b) (2 + 7)2: 7
c) (32 - 7)2 - (6 + 5)3
d) (188 - 122) x 7
2. Bài 2
Cho bảng dữ liệu:
Bảng điểm lớp 7A
2
Stt
Họ tờn
Toỏn
Tin
NV
TĐ
ĐTB
3
1
An
8
7
8
?
?
4
2
Bỡnh
10
9
9
?
?
5
3
Khỏnh
8
6
8
?
?
6
4
Vừn
7
8
6
?
?
7
5
Hoa
9
9
9
?
?
a) Sử dụng các hàm để tính TĐ, ĐTB của các học sinh trên.
b) Sử dụng hàm để tính TĐ, ĐTB lớn nhất, nhỏ nhất.
c) Điều chỉnh độ rộng của hàng và cột cho phù hợp.
d) Chèn thêm cột Lý và cho điểm vào. Nhận xét kết quả của tổng điểm, điểm trung bình.
Hoạt động 2:(10’) Kiến thức mở rộng( Hàm IF)
GV: Hàm IF gọi là hàm điều kiện là 1 hàm rất quan trọng và được sử dụng rất phổ biến.
GV: Nói rõ hơn về các điều kiện trong cuộc sống liên quan tới hàm IF
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập
GV: Gọi HS lên làm bài tập
HS: Làm bài tập
GV: Tổng kết lại
II. Hàm IF
Cú pháp: =IF(điều kiện, biểu thức 1, biểu thức 2)
Khi đó:
- Nếu điều kiện là đúng thì giá trị của hàm IF sẽ là giá trị của biểu thức 1
- Nếu điều kiện là sai thì giá trị của hàm IF là giá trị của biểu thức 2
VD: =IF(3<5, “Hoa Hồng”, ”Hoa Mai”)
Vận dụng: Ở bài tập 2 các em chèn thêm một cột có tên là Phần thưởng sau cột ĐTB, và sử dụng hàm if để điền phần thưởng với điều kiện sau:
Nếu điểm trung bình lớn hơn 7 thì thưởng 100.000đ, còn ngược lại thì điền vào là Không thưởng.
D. Kết luận củng cố: (2’)
- Nhắc lại các bước sử dụng công thức. Nhận xét giờ thực hành của học sinh.
E. Dặn dò:- Về nhà các em thực hành lại trên máy tính và xem trước bài mới.
Ngày soạn:23/11/2015
Tiết:32,33 KIỂM TRA THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- Kiểm tra các thao tác trong bài thực hành 5
2. Kỹ năng:
	- Các thao tác cơ bản ban đầu khi làm việc với trang tính
3. Thái độ: 
	- Tập trung, nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP:
	- Kiểm tra thực hành trên máy .
III. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. Ổn định tổ chức (1’)
B. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
C. ĐỀ BÀI
Bài 1: Khởi động chương trình bảng tính Excel. Nhập trang tính với nội dung như sau:
A
B
C
D
E
F
1
Stt
Họ và tên
Toán
Lý
Văn
ĐTB
2
1
Đinh Hoàng An
8
7
8
3
2
Lê Hoài An
9
10
10
4
3
Phạm Như Anh
8
6
8
5
4
Phạm Thanh Bình
8
8
9
6
5
Nguyễn Linh Chi
7
6
8
7
6
Vũ Xuân Cương
10
9
9
8
7
Trần Quốc Đạt
8
8
9
9
8
Nguyễn Anh Duy
8
9
9
10
9
Nguyễn Trung Dũng
8
8
7
11
10
Trần Hoàng Hà
8
7
8
(H1)
a) Nhập điểm thi các môn như minh hoạ trong hình.
b) Tính điểm trung bình bằng công thức thích hợp vào cột ĐTB.
c) Lưu bảng tính với tên Bang diem cua em.
Bài 2 (Sử dụng hình của Bài 1)
a) Sử dụng các hàm thích hợp để tính lại các kết quả đã tính trong Bài 1 và so sánh với cách tính bằng công thức.
b) Sử dụng hàm Average tính điểm trung bình từng môn học của cả lớp trong dòng ĐTB.
c) Sử dụng hàm Max, Min xác định điểm trung bình cao nhất và điểm trung bình thấp nhất.
Bài 3a) Chèn thêm một cột trống vào trước cột D (Lý) để nhập môn Tin như hình dưới.
b) Chèn các hàng trống và thực hiện các thao tác điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng để có trang tính như hình H2.
A
B
C
D
E
F
G
1
Stt
Họ và tên
Toán
Tin
Lý
Văn
ĐTB
2
1
Đinh Hoàng An
8
8
7
8
7.7
3
4
2
Lê Hoài An
9
10
10
10
9.7
5
3
Phạm Như Anh
8
8
6
8
7.3
6
4
Phạm Thanh Bình
8
9
8
9
8.5
7
5
Nguyễn Linh Chi
7
9
6
8
7.5
8
6
Vũ Xuân Cương
10
10
9
9
9.5
9
7
Trần Quốc Đạt
8
9
8
9
8.5
10
11
8
Nguyễn Anh Duy
8
7
9
6
7.5
12
9
Nguyễn Trung Dũng
8
9
8
7
7.7
13
10
Trần Hoàng Hà
8
7
7
8
7.5
(H2)
c) Di chuyển dữ liệu trong các cột thích hợp để có trang tính như hình H3.
A
B
C
D
E
F
G
1
Stt
Họ và tên
Toán
Tin
Lý
Văn
ĐTB
2
1
Đinh Hoàng An
8
7
8
8
7.7
3
4
2
Lê Hoài An
10
10
10
9
9.7
5
3
Phạm Như Anh
8
6
8
8
7.3
6
4
Phạm Thanh Bình
9
8
9
8
8.5
7
5
Nguyễn Linh Chi
8
6
9
7
7.5
8
6
Vũ Xuân Cương
9
9
10
10
9.5
9
7
Trần Quốc Đạt
9
8
9
8
8.5
10
11
8
Nguyễn Anh Duy
6
9
7
8
7.5
12
9
Nguyễn Trung Dũng
7
8
9
8
7.7
13
10
Trần Hoàng Hà
8
7
7
8
7.5
D. Kết luận củng cố: (2’)
Ôn lại các kiến thức đã học.
	E. Dặn dò:	(1)
	- Về nhà các em thực hành lại trên máy tính bài mới.
Ngày soạn:2/12/2015
Tiết:34 ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của học sinh từ đầu năm học.
- Điều chỉnh việc học của học sinh cũng như việc dạy của giáo viên.
2. Kỹ Năng: Hình thành cho học sinh kỹ năng quan sát, phân tích, tư duy tổng hợp.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tập trung, chú ý.
II/ CHUẨN BỊ::
1.GV: Giáo trình, phòng máy, bảng phụ.
2. HS: Học và chuẩn bị bài ở nhà.
III/ PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát, phân tích tổng hợp.
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ ( kết hợp trong giờ)
C. Bài mới
HĐ của GV và HS
Ghi Bảng
Giáo viên đưa ra các chủ đề kiến thức lý thuyết cơ bản đã học trong chương trình học kỳ I.
- Yêu cầu học sinh theo cá nhân lần lượt giải đáp các chủ đề lý thuyết đó.
GV: Ra bài tập (treo bảng phụ) và hướng dẫn học sinh làm bài.
- Để học sinh làm bài.
GV: Đưa ra đáp án.
-1, 2, -6, 1, 1, 1.
GV: Đưa ra bài tập 2 (phat phiếu học tập cho học sinh).
HS: Quan sát, nghe hướng dẫn và làm bài.
- So sánh với các máy xung quanh.
- ChữaGV: Đưa ra bài tập 2 (phat phiếu học tập cho học sinh).
Hướng dẫn học sinh làm.
HS: Quan sát và ghi chép.
Nhớ lại và trả lời.
HS: Quan sát, nghe hướng dẫn và làm bài.
- So sánh với các máy xung quanh.
- Chữa bài nếu sai.
HS: Quan sát bài tập.
- Nghe hưỡng dẫn và thực hành làm bài. bài nếu sai.
1. Lý thuyết
- Các thao tác khởi động Excel
- Các thành phần trên cửa sổ của Excel
- Các bước nhập công thức
- Cú pháp của các hàm
 SUM
 AVERAGE
 MAX
 MIN
2. Bài tập
a) Bài 1
Giả sử trong ô A1, B1 lần lượt là các số -4, 3. Em hãy cho biết kết quả của các phép tính:
=SUM(A1,B1)
=SUM(A1,B1,B1)
=SUM(A1,B1,-5)
=SUM(A1,B1,2)2. Bài tập
b) Bài tập 2
- Sử dụng các hàm: SUM tính Tổng, MAX, MIN tính cột Tổng, AVERAGE tính cột Nông nghiệp, Công nghiệp, Dịch vụ.
1
Năm
NNghiệp
CNghiệp
DVụ
Tổng
2
2001
164031
542155
104945
?
3
2002
170366
70499
126381
?
4
2003
174927
136165
139721
?
5
2004
188045
159752
157753
?
6
GTTB
?
?
?
?
7
GTLN
?
8
GTNN
?
- Lưu bảng với tên Gia tri san xuat.
	D . Củng cố:
- Nhắc lại các bước sử dụng hàm để tính toán.
- Nhận xét bài tập của học sinh.
	E. Hướng dẫn về nhà :
- Thực hành trên máy nếu có điều kiện.
- Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kỳ I.
Ngày soạn:5/12/2015
Tiết:35+36 
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I /MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Các thành phần trong trang tính.
- Các khái niệm đơn giản ban đầu của trang tính. 
2. Kỹ Năng:Các thao tác cơ bản ban đầu khi làm việc với trang tính.
3. Thái độ: Hình thành thái độ trung thực, nghiêm túc khi làm bài.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo trình, đề bài.
2. Học sinh: Học và chuẩn bị bài ở nhà.
III /PHƯƠNG PHÁP:
Thi viết trên giấy.
IV /TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. Ma trận:
 Cấp độ
Nội dung
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Định dạng trang tính
C2,3
(1)
C1
(2)
4
Hàm
C5
(1)
1
In
C4
(1)
1
Các khái niệm
C1
(0,5)
0,5
Sắp xếp dữ liệu
C6
(0,5)
C2
(2)
3,5
Tổng
2,5
1,5
3
3
10
B. Nội dung đề:
I/TRẮC NGHIỆM (3đ)
Câu 1: Các dữ 

File đính kèm:

  • docgiao_an.doc