Giáo án Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2015-2016

- Gọi HS đọc bài: Người tìm đường lên các vì sao.

+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?

+ Nêu ý nghĩa của bài.

- Nhận xét.

- GV giới thiệu- Ghi bảng.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- Bài này chia làm mấy đoạn?

* Đọc nối tiếp lần 1.

- GV hướng dẫn HS phát âm một số từ khó : Cao Bá Quát, khẩn khoản, sẵn sàng .

* Đọc nối tiếp lần 2 và giải từ chú thích.

- GV đọc diễn cảm cả bài.

* Đoạn 1: Hoạt động nhóm:

- Gọi HS đọc đoạn 1.

+ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?

+ Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn ?

- GV chốt ý như SGV/268.

* Đoạn 2 : Hoạt động cá nhân:

+ Sự việc gì xảy ra làm ông ân hận ?

- GV gợi ý để HS tưởng tượng được thái độ chủ quan của Cao Bá Quát khi bà cụ nhờ viết đơn. Sự thất vọng của bà cụ khi bị đuổi về & nỗi ân hận cuả Cao Bá Quát.

+ Trước sự việc như thế, Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào?

+ Đoạn cuối muốn nói lên sự việc gì của Cao Bá Quát?

- GV treo đoạn văn cần luyện đọc.

- Gọi HS đọc đoạn văn.

- Nêu cách đọc đoạn văn này.

- GV gạch chân các từ ngữ cần nhấn.

- Y/C HS đọc diễn cảm theo nhóm.

- Cho HS thi đọc diễn cảm.

- GV theo dõi + nhận xét.

+ Nêu ý nghĩa của bài.

+ Câu chuyện khuyên các em điều gì?

- Liên hệ bản thân.

- Nhắc nhở HS rèn luyện chữ viết.

- Chuẩn bị bài: Chú đất nung.

 

doc16 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 343 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- HS đọc diễn cảm, thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn.
C. Củng cố -Dặn dò:
- Gọi HS đọc bài : Vẽ trứng 
 + Lê-ô-nác-đô thành đạt như thế nào?
 + Nêu ý nghĩa của bài.
 - Nhận xét, cho điểm.
- GV giới thiệu + ghi bảng.
- Y/c 1 HS đọc toàn bài.
- Bài này chia làm mấy đoạn? 
* Đọc nối tiếp lần 1
- GV hướng dẫn HS phát âm một số từ khó : Xi-ôn-cốp-xki, hì hục, tâm niệm.
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải từ chú thích.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2.
- GV đọc diễn cảm toàn bài và hướng dẫn cách đọc.
* Đoạn 1 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc đoạn 1.
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? 
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?
+ Nguyên nhân nào giúp ông thành công?
- GV cho HS xem những tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, tàu vũ trụ.
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện.
+ Nêu nội dung chính của truyện?
- GV treo đoạn văn cần luyện đọc.
- GV đọc mẫu đoạn văn.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Nêu cách đọc đoạn văn này.
- GV gạch chân các từ ngữ cần nhấn giọng.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo nhóm.
- GV gọi HS thi đọc diễn cảm.
- GV theo dõi + nhận xét.
+ Nêu ý nghĩa của bài?
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài: Văn hay chữ tốt.
- 2 HS đoc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe- ghi vở.
- 1 HS đọc.
- HS nêu : 4 đoạn.
- 4 HS lần lượt đọc 4 đoạn.
- HS luyện phát âm.	
- 4 HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS nghe, & cảm nhận cách đọc.
- HS nghe 
- 1 HS đọc.
+ Ước mơ được bay lên bầu trời.
+ Ông sống rất kham khổ để dành tiền mua sách và dụng cụ thí nghiệm
+ Ông có ước mơ chinh phục các vì sao, cĩ nghị lực v quyết tm thực hiện ước mơ.
+ HS thảo luận tìm ra tên phù hợp. 
+ Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn- cốp- xki. Nhờ kiên trì bền bỉ nghiên cứu suốt 40 năm mà ông đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.
- Cả lớp cùng quan sát.
- Cả lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 1 HS nêu
- HS nêu.
- Luyện đọc nhóm 2.
- 4 HS thi đua đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
+ 2 HS nêu.
+ HS lần lượt nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện.
CHÍNH TẢ (Nghe viết)
Ng­i t×m ®­ng lªn c¸c v× sao
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức.
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
2. Kĩ năng.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b, BTCT phương ngữ do GV soạn: Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu l/n, các âm chính (âm giữa vần) i/iê.
 3. Thái độ: Rèn kỹ năng viết đúng đẹp và giữ vở sach cho HS.
II. ĐỒ DÙNG: 
- Giấy khổ to và bút dạ,
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tg
Nội dung
Hoạt động dạy
 Hoạt động học 
4’
33’
3’
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết đúng 1số từ khó ở bài cũ.
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- HS viết đúng và đẹp đoạn văn trong bài viết
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài 2a:
- Tìm được các tính từ bắt đầu bằng l/n.
* Bài 3:
- Tìm đúng từ có nghĩa bắt đầu l/n.
C. Củng cố – dặn dò
- GV đọc cho HS viết các từ : vườn tược, thịnh vượn, vay mượn, mương nước, con lươn, lương tháng.
- Nhận xét.
- GV giới thiệu- ghi bảng.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
 +Đoạn văn viết về ai?
+ Em biết gì về nhà bác học Xi-ô-côp-xki?
* Hướng dẫn viết các tiếng khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
- GV đọc cho HS viết các từ : Xi-ô-côp-xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm,.
- GV nhận xét.
* Nghe viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết.
* Soát lỗi chấm bài:
- GV đọc cho HS soát lại bài. - Chấm bài 10 em.
Hoạt động nhóm 6.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét và kết luận.
Hoạt động nhóm 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và tìm từ.
- Gọi HS phát biểu
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
- Lời giải: + Nản chí (nản lòng), lí tưởng, lạc lối, lạc hướng.
+ Kim khâu, tiết kiệm, tim,..
+ Muốn viết chính tả đúng ta phải chú ý điều gì ?
- Về nhà viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn bị bài : Chính tả nghe – viết : Kim tự tháp Ai Cập.
- Cả lớp viết vào nháp, 2 HS viết ở bảng lớp.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS ghi vở.
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn viết về nhà bác học ngừơi Nga Xi-ô-côp-xki.
+ Xi-ô-côp-xki là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người rất kiên trì và khổ công nghiên cứu tìm tòi trong khi làm khoa học.
- HS tìm và nêu các từ khó viết. 
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp.
- HS cả lớp viết bài vào vở.
- HS soát bài.
- 10 HS đưa vở lên chấm.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu.
- Dán phiếu lên bảng, trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu.
 - Mỗi HS viết 10 từ vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc nghĩa của tư - 1 HS đọc từ tìm được.
+ HS nêu.
- Lắng nghe ghi nhớ, về nhà thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 M rng vn t : ý chÝ- NghÞ lc
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
2. Kĩ năng.
- Rèn kỹ năng tìm từ nhanh.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG:
 - Bảng phụ ghi nội dung BT 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Tg
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
32’
3’
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS tìm được các từ thể hiện của từ đỏ.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập
*Bài 1:
- Tìm từ nói lên ý chí, nghị lực của con người.
*Bài 2:
- Đặt câu đúng và hay.
* Bài 3:
- Rèn kỹ năng viết đoạn văn hay nói về ngưòi do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua thử thách, đạt được thành công.
C. Củng cố - dặn dò.
- Tìm những từ ngữ thể hiện các đặc điểm của từ đỏ.
- Gọi HS nêu ghi nhớ.
- GV nhận xét phần bài cũ.
- GV ghi bảng.
Hoạt động nhóm 4
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- GV phát phiếu cho các nhóm.
- Cả lớp đọc thầm và trao đổi.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả.
* GVnhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc.
 Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đặt câu với 2 từ.
- Gọi HS đọc các câu mình đặt được. 
* GV nhận xét gop ý các câu HS vừa đặt.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì ?
+ Bằng cách nào em biết được người đó?
+ Gọi HS nhắc một số câu tục ngữ thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung: có chí thì nên.
- Yêu cầu HS suy nghĩ viết đoạn văn vào vở. GV phát phiếu cho 1 HS viết để chữa bài.
- Gọi HS dưới lớp nối tiếp nhau đọc đoạn văn trước lớp. 
- GV chốt – tuyên dương.
+ Tìm một số từ nói lên nghị lực của con người ?
- Viết lại từ ngữ ở bài tập 1 vào vở.
- Viết lại đoạn văn ở BT3( nếu chưa đạt)
- Chuẩn bị bài : Câu hỏi và dấu chấm hỏi.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng.
- 1 HS đọc.
- Nhận xét.
- HS nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- HS các nhóm nhận phiếu trao đổi thảo luận và ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- 2 HS đọc , mỗi em đọc một cột.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng đặt câu, HS còn lại làm vào vở.
- HS dưới lớp đọc câu mình đặt.
- 1 HS đọc.
+ HS nối tiếp nêu.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS viết vào phiếu.
- Gắn phiếu lên bảng và trình bày.
- HS dưới lớp nối tiếp đọc.
 - HS nghe.
+ HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
KỂ CHUYỆN
KĨ chuyƯn ®­ỵc chng kin, tham gia
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức.
- Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tính thần kiên trì vượt khó.
2. Kĩ năng.
 - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.
- Rèn kỹ năng kể chuyện.
3. Thái độ: Có ý thức vượt khó trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG: 
 -Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
 -Mục gợi ý 2 viết trên bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tg
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
32’
3’
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn ke chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:
* Kể trong nhóm:
*Thi kể chuyện trước lớp:
C. Củng cố – dặn dò:
- Gọi 2 HS kể lại truyện em đã nghe, đã đọc về người có nghị lực.
- Nhật xét, cho điểm.
 - GV giới thiệu- ghi bảng.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Phân tích đề bài: dùng phấn màu gạch chân các từ: chứng kiến, tham gia, kiên trì, vượt khó,.
- Gọi HS đọc phần gợi ý.
 +Thế nào là người có tinh thần vượt khó?
+Em kể về ai? Câu chuyện đó như thế nào?
+ Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả những gì em biết qua bức tranh.
-Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ.
-Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. 
-Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
-Nhận xét HS kể.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS kể trước lớp.
- Nhận xét.
- HS ghi vở.
- 2 HS đọc thành tiếng.
-3 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
+Người có tinh thần vượt khó là người không quản ngại khó khăn, vất vả, luôn cố gắng khổ công làm được công việc mà mình mong muốn hay có ích.
+Tiếp nối nhau trả lời.
+Tranh 1 và tranh 4 kể về một bạn gái có gia đình vất vả. Hàng ngày bạn phải làm nhiều việc để giúp đỡ gia đình. Tối đến bạn vẫn chịu khó học bài.
+Tranh 2, 3 kể về một bạn trai bị khuyết tật nhưng bạn vẫn kiên trì, cố gắng luyện tập và học hành.
-1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện
-Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.
TẬP ĐỌC
V¨n hay ch÷ tt
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
2.Kĩnăng. 
- Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
3. Thái độ.
- Học tập gương rèn chữ của Cao Bá Quát.
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh minh hoạ bài học.
- Một số vở sạch chữ đẹp của HS ở các năm học trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tg
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
32’
4’
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- HS đọc to, rõ ràng trôi chảy bài tập đọc
b) Tìm hiểu bài:
- HS trả lời đúng các câu hỏi và rút ra được nội dung bài tập đọc.
c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
C. Củng cố- dặn dò:
- Gọi HS đọc bài: Người tìm đường lên các vì sao. 
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
+ Nêu ý nghĩa của bài. 
- Nhận xét.
- GV giới thiệu- Ghi bảng.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Bài này chia làm mấy đoạn? 
* Đọc nối tiếp lần 1.
- GV hướng dẫn HS phát âm một số từ khó : Cao Bá Quát, khẩn khoản, sẵn sàng...
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải từ chú thích.
- GV đọc diễn cảm cả bài. 
* Đoạn 1: Hoạt động nhóm:
- Gọi HS đọc đoạn 1.
+ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém? 
+ Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn ?
- GV chốt ý như SGV/268.
* Đoạn 2 : Hoạt động cá nhân:
+ Sự việc gì xảy ra làm ông ân hận ?
- GV gợi ý để HS tưởng tượng được thái độ chủ quan của Cao Bá Quát khi bà cụ nhờ viết đơn. Sự thất vọng của bà cụ khi bị đuổi về & nỗi ân hận cuả Cao Bá Quát. 
+ Trước sự việc như thế, Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào?
+ Đoạn cuối muốn nói lên sự việc gì của Cao Bá Quát?
- GV treo đoạn văn cần luyện đọc.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Nêu cách đọc đoạn văn này.
- GV gạch chân các từ ngữ cần nhấn. 
- Y/C HS đọc diễn cảm theo nhóm.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV theo dõi + nhận xét.
+ Nêu ý nghĩa của bài.
+ Câu chuyện khuyên các em điều gì?
- Liên hệ bản thân.
- Nhắc nhở HS rèn luyện chữ viết.
- Chuẩn bị bài: Chú đất nung.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS nghe- ghi vở.
- 1 HS đọc.
- HS nêu : 3 đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- HS luyện phát âm.	
- 3 HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ.
- HS nghe, & cảm nhận cách đọc.
- 1 HS đọc.
+ Vì chữ viết rất xấu.
+ Ông rất vui vẻ
- Cả lớp lắng nghe.
+ Lá đơn ông viết hộ bà cụ chữ xấu quá, quan không đọc được, bèn thét lính..
+ Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà.
+ HS trả lời.
- Theo dõi.
- 1 HS đọc
- HS nêu cách đọc.
- Đọc nhóm 2.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
+ 2 HS nêu.
+ HS lần lượt nêu.
- HS tự liên hệ bản thân.
- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện.
TẬP LÀM VĂN
Tr¶ bµi v¨n kĨ chuyƯn
 I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,)
2. Kĩ năng:
- Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ ghi sẵn nột số lỗi về : Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tg
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
34’
3’
A. Kiểm tra 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Trả bài:
- GV nhận xét chung và nêu được ưu, nhược điểm của bài làm văn K.C của HS.
3. Hướng dẫn HS chữabài:
- HS biết chữa những lỗi sai về chính tả, dùng từ đặt câu.
4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn:
- HS biết viết lại 1 đoạn văn cho đúng và hay hơn.
C. Củngcố - Dặn dò:
- Nhận xét kết quả chấm bài của HS.
 - GV giới thiệu – ghi bảng.
- Trả bài cho HS .
-Yêu cầu HS đọc lại bài của mình.
- Nhận xét kết quả làm bài của HS .
* Ưu điểm:
- Đa số các em làm đúng yêu cầu đề bài. Bài văn làm đủ 3 phần : mở bài, thân bài và kết bài. lời kể hấp dẫn, sinh động,... 
* Khuyết điểm
- Bên cạnh đó có một số em viết chưa đủ 3 phần của bài văn, sắp xếp ý còn lộn xộn, trình bày cẩu thả, chữ viết còn xấu.
* Tổng kết điểm :
a/ Lỗi chính tả :
- GV ghi một số lỗi về chính tả mà nhiều em mắc phải : 
+ Bạch Thái Buổi 
+ tầu ta
+ tinh tế 
b. Lỗi dùng từ :
- GV ghi một số lỗi về dùng từ, mà nhiều HS mắc phải lên bảng sau đó gọi HS lên bảng chữa bài.
c/ Lỗi về ý, câu và liên kết câu.
- GV ghi một số lỗi về ý, câu, liên kết câu mà nhiều HS mắc phải lên bảng sau đó gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV đi từng bàn hướng dẫn HS.
- Gọi HS bổ sung, nhận xét.
- Đọc những đoạn văn hay.
- GV gọi HS đọc những đoạn văn hay của các bạn trong lớp hay những bài GV sưu tầm được của các năm trước.
- Sau mỗi bài, gọi HS nhận xét.
- Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi:
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
+ Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay.
+ Đoạn văn viết đơn giản, câu văn cụt.
+ Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp.
+ Kết bài không mở rộng viết thành kết bài mở rộng.
- Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS viết chưa đạt về nhà viết lại và nộp vào tiết sau.
- Cả lớp lắng nghe.
 - HS ghi vở.
- Nhận bài và đọc lại.
- HS quan sát.
- HS sửa các từ vào nháp. 
+  Bưởi
+ tàu 
+ kinh 
- HS nối tiếp nhau chữa bài. 
- HS nối tiếp nhau chữa bài.
- Đọc lời nhận xét của GV .
- HS lắng nghe để học tập.
- Đọc các lỗi sai trong bài viết và chữa vào vở.
- Đọc lỗi và chữa bài.
-Bổ sung, nhận xét.
- Đọc bài sau khi đã sửa.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
LUYƯN T Vµ C¢U
C©u hi vµ du chm hi
I/ MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức:
 - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng:
- Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3).
3. Thái độ: HS biết ứng dụng vào nói, viết cả trong cuộc sống.
II/ ĐỒ DÙNG.
 - Bảng phụ kẻ các cột: Câu hỏi – Của ai – Hỏi ai – Dấu hiệu theo nội dung BT1, 2, 3 phần nhận xét.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
TG
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
32’
3’
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
* Bài 1:
- Tìm các câu hỏi trong bài “Người tìm đường lên các vì sao”.
* Bài 2 -3:
- HS hiểu thế nào là câu hỏi và dấu hiệu nhận ra câu hỏi.
3. Ghi nhớ
4. Luyện tâp:
* Bài 1:
- Tìm được các câu hỏi trong bài “ Thưa chuyện với mẹ”
* Bài 2
- Đặt được câu hỏi để trao đổi với bạn về nội dung Cao Bá Quát luyện chữ.
* Bài 3:
-Thi đặt câu
C/Củng cố dặn dò.
- Yêu cầu HS tìm các từ thuộc chủ điểm Ý chí – Nghị lực.
- Gọi HS đọc đoạn văn ở BT3. 
- GV nhận xét
- Câu hỏi và dấu chấm hỏi.
Hoạt động cả lớp.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài: Người lên đường tìm các vì sao và tìm những câu hỏi có trong bài.
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn các cột.
- Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh vào bảng.
* GV chốt lại.
Hoạt động cả lớp.
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT 2, 3.
+ Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai ?
+ Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi ?
+ Câu hỏi dùng để làm gì ?
 GV nhận xét và ghi vào bảng.
- Gọi HS đọc bảng kết quả.
* GV phân tích cho HS hiểu : Câu hỏi còn gọi là câu nghi vấn 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đọc câu hỏi để hỏi người khác và tự hỏi mình.
- Nhận xét câu học sinh đặt.
* Hoạt động nhóm 4.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
–HS viết trên bảng lớp. 
- GV chia nhóm, phát phiếu học tập và bút lông cho các nhóm. 
- Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng, trình bày.
- GV kết luận lời giải đúng.
* Hoạt động nhóm 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- GV viết lên bảng câu văn : Về nhà,.ân hận. 
- Gọi HS lên thực hành hỏi đáp trước lớp.
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp.
- Gọi HS thi thực hành hỏi đáp trước lớp, 
* Trò chơi tiếp sức. 
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Chia lớp thành 2 đội – Thi đua đặt câu.
- GV theo dõi, nhận xét.
 + Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi?
- Chuẩn bị bài Luyện tập về câu hỏi.
- 1 HS trả lời.
- 2 HS đọc.
- HS nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- HS mở SGK đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới các câu hỏi.
- HS lần lượt phát biểu.
- 1 HS đọc lại.
- 1 HS đọc.
+ HS lần lượt trả lời, bạn nhận xét.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. 
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Nhận đồ dùng học tập và thảo luận nhóm ghi kết quả vào phiếu.
- Dán phiếu lên bảng trình bày, nhóm khác nhận xét.
- 1 HS đọc lại.
- 1 HS đọc.
- 2 HS lên thực hiện.
- 2 HS ngồi cùng bàn thực hành hỏi đáp theo cặp.
- 4 nhóm lên trình bày.
- 1 HS đọc.
- HS hai đội thi đua đặt câu.
+ 1 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TẬP LÀM VĂN
¤n tp v¨n kĨ chuyƯn
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện).
2. Kĩ năng: Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm đuợc nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
- Rèn kĩ năng làm bài văn kể chuyện cho HS.
3. Thái độ: HS yêu thích môn văn.
II. ĐỒ DÙNG: 
 - Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
32’
3’
A. Kiểm tra bài cũ :
- HS nhớ được KT ở bài cũ.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn
luyện:
* Bài 1:
- HS nhận biết đề bài văn kể chuyện
* Bài 2,3:
- HS kể được 1 câu chuyện về một trong các đề tài đã cho và biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câuchuyện đó.
C. Củng cố – dặn dò:
- Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của 1 số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước.
- GV giới thiệu- ghi bảng.
Hoạt động nhóm 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi.
+ Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em biết?
- Kết luận : trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là văn kể chuyện vì khi làm đề văn này, các em sẽ chú ý đến nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa của truyện..
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS phát biểu về đề bài của mình chọn.
a/. Kể trong nhóm.
-Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp.
- GV treo bảng phụ.
* Văn kể chuyện
-Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đuôi, liên quan đến một hay một số nhân vật.
-Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa.
-Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối, được nhân hoá.
* Nhân vật
-Hành động, lời nói, suy nghĩcủa nhân vật nói lên tính cách nhân vật.
-Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật.
* Cốt truyện
- Cốt truyện thường có 3 phần: mở đầu, diễ

File đính kèm:

  • docTuan_13_Nguoi_tim_duong_len_cac_vi_sao.doc