Giáo án Tiếng việt Lớp 4 Buổi chiều

Tiếng Việt

 Ôn: Danh từ chung- danh từ riêng

A- Mục đích, yêu cầu:

 1. Luyện nhận biết danh từ chung và danh từ riêng.

 2. Luyện quy tắc viết hoa d/ từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.

B- Đồ dùng dạy- học:

 GV :Bản đồ tự nhiên Việt Nam.

 HS :Vở bài tập Tiếng Việt 4

C. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I. Tổ chức:

II. Kiểm tra:

 Nêu ghi nhớ tiết trước?

 - Làm lại bài 2?

 - Đánh giá

III. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

 Nêu mục đích, yêu cầu

2. Ôn danh từ chung- danh từ riêng

 Bài tập 1

 Đọc yêu cầu?

 - Nhận xét, chốt lời giải đúng

- Treo bản đồ tự nhiên VN. Chỉ trên bản đồ sông Cửu Long?

 Bài tập 2

 - Hướng dẫn h/s trả lời

 * Kết luận:

- Tên chung của 1 loại sự vật được gọi là danh từ chung.

 - Tên riêng của 1 sự vật nhất định gọi là danh từ riêng.

 Bài tập 3

 - Gợi ý để h/s nêu nhận xét

Bài 1:

 Treo bảng phụ

 - Nhận xét, chốt lời giải đúng

Bài 2:

 Cho h/s thực hành

- Tập tra từ điển?

 - Đọc nghĩa các từ?

 - Hát

- 2 em

- Nhận xét.

- Nghe, mở sách

2 em.

 - Làm lại bài tập 1 vào vở BT

 - 2 em làm bài trên bảng

 - Làm bài đúng vào vở

 - 2 em. Nhận xét.

 - 1 em đọc yêu cầu bài 2

 - Lớp trả lời miệng

 - Nêu ví dụ: sông, Cửu Long

 - Nêu ví dụ: vua, Lê Lợi

- HS đọc yêu cầu của bài

 - DT riêng phải viết hoa

- 1 em đọc yêu cầu của bài

 - Lớp làm bài cá nhân, nêu trước lớp

 - Học sinh làm lại bài tập 2

 - 1 -2 em đọc bài đúng

- Thực hành thi tiếp sức đặt câu

- NHận xét, chọn người chiến thắng.

 

doc46 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 506 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tiếng việt Lớp 4 Buổi chiều, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 xét
- Theo dõi SGK
-HS thi đọc diễn cảm
 HS nhận xét.
 - 1 em đọc lại truyện. Cả lớp lắng nghe
 - Cả lớp đọc thầm lại chuyện
 - Luyện viết chữ khó ra nháp
 - Luyện viết tên riêng.
 - Viết bài vào vở
 - Đổi vở soát lỗi bằng bút chì.
 - Đọc yêu cầu BT 2, lớp đọc thầm
 - 1 em làm vào bảng phụ
 - Lớp làm bài cá nhân vào phiếu
 - 2 em đọc bài làm
 - Lớp nhận xét
 - Nghe GV nhận xét
 - 1 em đọc yêu cầu bài 3 phần b
 - 1 em đọc mẫu, lớp theo dõi sách
 - 1 em chữa trên bảng phụ
 - 1 em đọc bài làm
 D Hoạt động nối tiếp:
 - Hệ thống bài và nhận xét giờ học
 - Về nhà tiép tục luyện viét bài cho chữ đẹp
Tiếng việt:
Luyện đọc: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca
A. Mục tiêu, yêu cầu:
 1. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng phù hợp. Đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
 2. Hiểu nội dung câu chuyện: Nói lên tình cảm yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc của An- đrây- ca.
B. Đồ dùng dạy- học :
 GV :Tranh SGK. 
C. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức: 
II. Kiểm tra: 
 Đọc : Chị em tôi, nêu ý nghĩa của truyện?
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (SGV - 131)
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
 - Đọc diễn cảm cả bài
b)Luyện đọc :
 - Quan sát tranh minh hoạ nêu ND ?
- Hướng dẫn luyện phát âm tên riêng nước ngoài: An- đrây- ca
 - Giúp h/s hiểu nghĩa từ: dằn vặt, đặt câu với từ : dằn vặt ?
 - Câu chuyện xảy ra khi nào?
 - Khi đi mua thuốc An-đrây-ca đã làm? 
c) Luyện đọc diễn cảm
 Giúp đỡ HS khá , giỏi
- NHận xét, bổ xung.
+Luyện đọcđoạn 2
 - Luyện phát âm, giọng đọc cho h/s
- Đọc diễn cảm đoạn 2.
- Nhận xét
d)Thi đọc diễn cảm cả bài
 - Hướng dẫn đọc theo vai
 - Nhận xét và bổ xung
 - Hát
 - 3 em. Nhận xét
 - Nghe , mở sách quan sát tranh
 - Nghe , theo dõi sách
 - Quan sát và nêu nội dung tranh
- Đọc nối tiếp.
 - Luyện phát âm
 - 1 em . Nhận xét
 - Mải chơi bỏ đi đá bóng
 - 2 em đọc diễn cảm đoạn 1
 - 1 em đọc đoạn 2(còn lại)
 - Chọn giọng phù hợp
 - 2 em đọc diễn cảm đoạn 2
- Nhận xét, bổ xung.
 - Từng nhóm 4 em, đọc theo vai
- Nhận xét.
 D. Hoạt động nối tiếp:
 - Em hãy đặt lại tên truyện và nói lời an ủi với An - đrây – ca?
 - Hệ thống bài và nhận xét giờ học
 - Về nhà : Luyện đọc .
Tiếng Việt 
 Luyện: Xây dựng đoạn văn kể chuyện
A- Mục đích, yêu cầu:
 1. Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện: Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, học sinh nắm được cốt truyện, phát triển ý mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện.
 2. Luyện tìm hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ba lưỡi rìu
B- Đồ dùng dạy- học :
 GV :- 6 tranh minh hoạ truyện
 HS:- Vở bài tập Tiếng Việt 4
C- Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra - Đọc ghi nhớ tiết trước ?
Nhận xét đánh giá
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2. Luyện: xây dựng đoạn văn kể chuyện
 Bài tập 1
- Truyện có mấy nhân vật ?
 - Nội dung truyện nói gì ? 
- Quan sát tranh, trả lời?
 -Nhận xét.
Bài tập 2
 - Phát triển ý dưới tranh thành đoạn văn kể chuyện
 - Hướng dẫn hiểu đề
 - Hướng dẫn mẫu tranh 1
- Yêu cầu học sinh mở vở bài tập
 - Nhận xét, bổ xung
- Tổ chức thi kể chuyện
 - Nhận xét, khen học sinh kể hay
- Cách phát triển câu chuyện trong bài ?
 - Hát
- 2 em 
 - 1 em làm miệng bài tập phần b
 - Quan sát tranh SGK
 - Đọc nội dung bài, lời chú thích dưới mỗi tranh
 - 2 nhân vật: chàng tiều phu, ông tiên
 - Chàng trai đựơc tiên ông thử tính thật thà, trung thực.
 - 6 em nhìn tranh, đọc 6 câu dẫn giải
 - Mỗi tổ cử 1 em lên chỉ tranh kể cốt chuyện. Lớp làm vở bài tập.
- 1 em đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm 
 - Nghe
 - Học sinh tập kể mẫu. Lớp nhận xét
 - Thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện làm vào vở bài tập
 - Kể chuyện theo cặp
 - Mỗi tổ cử 2 em thi kể theo đoạn, 1 em thi kể cả chuyện.
 - Lớp bình chọn bạn kể tốt
 +Quan sát, đọc gợi ý
 +Phát triển ý thành đoạn
 +Liên kêt đoạn thành truyện.
 D. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học,
 dặn học sinh về nhà viết lại truyện, tập kể.
 Tiếng Việt
 Luyện kể chuyện:
 Lời ước dưới trăng
A- Mục đích, yêu cầu:
 1. Luyện: kĩ năng nói dựa vào lời kể của cô giáo và tranh minh hoạ, học sinh kể được câu chuyện lời ước dưới trăng, phối hợp lời kể với điệu bộ phù hợp.
 Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 2. Luyện: kĩ năng nghe: chăm chú nghe kể, nhớ chuyện.Theo dõi bạn kể, nhận xét đúng, Kể tiếp lời bạn.
B- Đồ dùng dạy- học :
 GV :- Tranh minh hoạ . Bảng phụ chép gợi ý.
C- Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: 
Kể trước lớp chuyện: Lời ước dưới trăng.
III .Bài mới:
1. Giới thiệu bài: SGV 157
2. GV kể chuyện
 - GV kể câu chuyện : Lời ước dưới trăng
 - GV kể lần 2 chỉ vào tranh minh hoạ
3. Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
a)Kể theo nhóm
 - GV nhận xét
b)Thi kể trước lớp
 - GV nêu câu hỏi a,b,c của yêu cầu 3
 - GV nhận xét chọn nhóm, cá nhân kể hay nhất, có dự đoán về kết cục vui của câu chuyện.
 - GV lấy ví dụ về kết cục vui của chuyện
SGV 159
4. Củng cố, dặn dò
 - Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
 - GV chốt lại : Những điều ước cao đẹp, mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người nói ra điều ước, cho tất cả mọi người.
 - GV nhận xét tiết học
Dặn học sinh tiếp tục tập kể câu chuyện
Chuẩn bị trước 1 câu chuyện về những ước mơ.
 - Hát
 - 2 em - Lớp nhận xét. 
Nghe giới thiệu, mở SGK
 - Quan sát tranh
 - Nghe GV kể
 - Nghe GV kể 
 - Chia nhóm theo bàn, luyện kể theo nhóm
 - Trao đổi về nội dung theo yêu cầu 3
 - 2-3 tốp học sinh ,mỗi tốp 4 em nối tiếp kể
 - 3 em kể cả chuyện 
 - Mỗi tổ cử 1 em thi kể
 - Trả lời các câu hỏi
 - Lớp bình chọn bạn kể hay
 - Nghe , đưa ra phương án của mình
 - Nhiều em nêu ý nghĩa 
- 2 - 3 học sinh nhắc lại 
Tiếng Việt 
Luyện: Viết tên người, tên địa lí Việt Nam
A- Mục đích, yêu cầu:
 - Luyện vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng tên riêng Việt Nam.
B- Đồ dùng dạy- học :
 GV : - Bảng lớp - Bản đồ địa lí Việt Nam cỡ to, 
 HS : Vở bài tập tiếng Việt 4
C- Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Tổ chức: 
II. Kiểm tra: 
III- Bài mới:
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ-YC tiết học
2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập 1
 - Nêu yêu cầu của bài
 - Phát phiếu
 - Nhận xét, chốt lời giải đúng
 - Đây là tên riêng các phố ở Hà Nội khi viết phải viết hoa cả 2 chữ cái đầu
 - GV giải thích 1 số tên cũ của các phố.
 Bài tập 2
 - Treo bản đồ Việt Nam
 - Giải thích yêu cầu của bài	
 - Yêu cầu học sinh mở vở bài tập
 - GV nhận xét
 - Luyện kiến thức thực tế:
 - Em hãy nêu tên các huyện thuộc tỉnh Phú Thọ?
 - Em hãy nêu tên các xã, của huyện em? - ở tỉnh ta có địa điểm du lịch, di tích lịch sử hay danh lam thắng cảnh nổi tiếng nào?
 - Hãy chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí tỉnh Phú Thọ và thành phố Việt Trì?
 - Hãy viết tên quê em 
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét
 - Nhắc học thuộc ghi nhớ. Sưu tầm tên 1 số nước và thủ đô các nước trên thế giới.
 - Hát
 - 1 em nhắc lại nội dung ghi nhớ ( quy tắc viết tên người, tên địa lý VN ).
 - Nghe, mở sách
 - 1 em đọc yêu cầu
 - Nhận phiếu, trao đổi cặp, làm bài
 - Vài em nêu kết quả thảo luận.
 - 1 vài em nhắc lại quy tắc
 - Nghe
 - 1 em đọc bài 2
 - Quan sát bản đồ, vài em lên chỉ bản đồ tìm các tên địa lí Việt Nam, tên các danh lam thắng cảnh của nước ta
 - Học sinh làm bài cá nhân vào vở bài tập Tiếng Việt 4.
 - 2-3 em nêu
- Vài em nêu, các em khác bổ sung
 - Khu di tích lịch sử Đền Hùng, khu du lịch Ao Châu, suối nước nóng Thanh Thuỷ
 - 1 vài em lên chỉ bản đồ 
 - 1 vài em lên viết tên các địa danh .
 - Học sinh viết, đọc tên quê em.
 - Thực hiện.
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Luyện Tiếng việt
Ôn tập ( 2t )
A. Mục đích, yêu cầu:
1. Luyện cho học sinh các kĩ năng về bài tập làm văn: Văn kể chuyện, kể lại lời nói,ý nghĩ của nhân vật, kể lại hành động của nhân vật, cốt truyện. Đoạn văn trong bài văn kể chuyện, xây dựng đoạn văn kể chuyện, phát triển câu chuyện.Văn viết thư.
2. Củng cố, ôn luyện kiến thức đã học về tập làm văn, viết được 1 đoạn văn theo yêu cầu.
3. Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy- học:
-SGK:
- Vở bài tập Tiếng Việt 4
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC
2. Củng cố lý thuyết về tập làm văn:
 - Kể tên các bài TLV đã học trong 9 tuần đầu học kì I ?
- GV ghi bảng lần lượt tên bài
+)Hướng dẫn luyện bài văn kể chuyện:
 - Thế nào là văn kể chuyện ? Nêu VD ?
 - Muốn kể lại hành động của nhân vật ta cần chú ý gì ?
+) Hướng dẫn luyện viết thư:
 - Nêu cấu trúc bài văn viết thư ?
+)Hướng dẫn luyện đoạn văn
 - Thế nào là đoạn văn, khi viết đoạn văn cần chú ý gì ?
+)Hướng dẫn luyện phát triển câu chuyện
 - Có mấy cách phát triển câu chuyện ?
 - Nêu VD phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian, không gian
3. Luyện thực hành:
 - Yêu cầu học sinh mở vở bài tập(T43; 57)
 - GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn học sinh tiếp tục ôn các nội dung đã học về tập làm văn.
 - Hát 
 - 1-2 em nêu ví dụ về 2 cách phát triển câu chuyện(theo trình tự thời gian, không gian)
 - Nghe
 - Học sinh kể tên.
 - 2 em nhắc lại
 - 1-2 em đọc đề bài
 - Là kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số n/ vật 
 - Hành động nào xảy ra trước thì kể trước, hành động nào xảy ra sau thì kể sau.
 - 2 em nêu( đầu thư, nội dung, cuối thư )
 - 1 em nêu
 - 2 em nêu( có 2 cách )
 - 1 em cho VD ( thời gian ), - 1 em cho VD ( không gian )
 - Học sinh mở vở bài tập làm bài
 - 1-2 em đọc bài làm
Thứ ba ngày 24tháng 11 năm 2009
Luyện Tiếng việt
Luyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I- Mục đích, yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói: HS chọn được 1 câu chuyện kể về đồ chơi của mình. Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp với cử chỉ, điệu bộ.
2. Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II- Đồ dùng dạy- học
Bảng lớp viết đề bài, 3 cách xây dựng cốt chuyện
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt đông của thầy
Hoạt động của trò
ổn định
A.Kiểm tra bài cũ
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay bạn nào có câu chuyện về đồ chơi của mình sẽ kể cho cả lớp cùng nghe.
 - GV kiểm tra HS chuẩn bị ở nhà 
2.Hướng dẫn HS phân tích đề
 - GV mở bảng lớp
 - Gạch dưới những từ ngữ quan trọng
3.Gợi ý kể chuyện
 - Gọi HS đọc gợi ý GV mở bảng lớp chép sẵn 3 gợi ý. 
 - GV nhắc HS chú ý chọn 1 trong 3 mẫu.
 - Khi kể nên dùng từ xưng hô: Tôi
 - Gọi HS nêu mẫu mình đã chọn.
4.Luyện kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa của chuyện
a) Kể theo cặp
 - GV giúp đỡ từng nhóm
b) Thi kể trước lớp
 - GV hướng dẫn cách nhận xét: Nội dung, cách kể, cách dùng từ, đặt câu, ngữ điệu, cử chỉ, điệu bộ.
 - GV nhận xét, khen HS kể hay nhất
5.Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn HS tập kể lại câu chuyện cho người thân hoặc viết vào vở.
 - Xem trước nội dung bài: Một phát minh nho nhỏ.
 - Hát
 - 2 HS kể câu chuyện đã được đọc( học) có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em.
 - Nghe
 - Đưa ra bài chuẩn bị ở nhà
 - Đọc đề bài, tìm ý quan trọng
 - Đọc những từ ngữ quan trọng mà GV vừa gạch dưới.
 - Đọc gợi ý, lớp đọc thầm
 - HS lựa chọn mẫu
 - Lần lượt nêu mẫu mình chọn
 - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện về đồ chơi.
 - Vài HS thi kể chuyện trước lớp, nêu ý nghĩa câu chuyện
 - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất
 - Thực hiện
Tiếng việt (tăng)
Luyện mở rộng vốn từ: Đồ chơi- Trò chơi
I- Mục đích, yêu cầu
1. Luyện cho HS biết 1 số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người.
2. Hiểu nghĩa và biết sử dụng 1 số thành ngữ, tục ngữ trong tình huống cụ thể.
II- Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ
 	- Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 2.
- Vở bài tập TV 4
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC
2. HD luyện
 - Lần lượt cho học sinh làm lại các bài tập 1, 2, 3 vào vở bài tập tiếng Việt.
 - Chữa bài
3. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn học sinh học kĩ bài.
Hát
1 em đọc ghi nhớ tiết trước.
Nghe giới thiệu.
Học sinh mở vở bài tập TV làm các bài 1, 2, 3. Lần lượt đọc bài làm.
Đọc thành ngữ, tục ngữ trong bài.
Tiếng Việt( tăng)
Luyện miêu tả đồ vật
I- Mục đích, yêu cầu
- Tiếp tục rèn cho học sinh kĩ năng viết bài văn miêu tả đồ chơi.
- Dựa vào dàn ý đã lập trong bài tập làm văn tuần 15, học sinh viết được 1 bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài( Có thể dùng 2 cách mở bài, 2 cách kết bài đã học.
II- Đồ dùng dạy- học
- Dàn ý bài văn tả đồ chơi.
- Vở bài tập TV 4
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2. Hướng dẫn luyện 
a) HD nắm vững yêu cầu đề bài
 - GV gọi học sinh đọc dàn ý
b)HD xây dựng kết cấu 3 phần của bài
 - Chọn cách mở bài(trực tiếp, gián tiếp).
 - Viết từng đoạn thân bài( mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn)
 - Gọi học sinh dựa vào dàn ý đọc thân bài
 - Chọn cách kết bài:mở rộng, không mở rộng
3. Học sinh viết bài
 - GV nhắc nhở ý thức làm bài
4. Củng cố, dặn dò
 - GV thu bài, chấm bài 
 - Nhận xét 
 - Đọc 1 số bài làm hay của học sinh 
 - Gọi học sinh đọc bài làm 
 - Hát
 - 1 em đọc bài giới thiệu trò chơi, lễ hội 
 - Nghe giới thiệu
 - 1 em đọc yêu cầu 
 - 4 em nối tiếp đọc gợi ý
 - Lớp đọc thầm dàn ý bài văn tả đồ chơi
 - 1-2 em đọc dàn ý
 - 1 em khá đọc to dàn ý
 - 1 em làm mẫu mở bài trực tiếp(Trong những đồ chơi của mình, em thích nhất 1 chú gấu bông). 
 - 1 em làm mẫu mở bài gián tiếp
 - Lớp nhận xét
 - 3 em làm mẫu thân bài
1- 2 em đọc
 - Lớp nhận xét
 - 2 em làm mẫu 2 cách kết bài mở rộng và không mở rộng( Em luôn mong ước có nhiều đồ chơi.Nếu trẻ em không có đồ chơi sẽ rất buồn).
 - học sinh làm bài vào vở bài tập
( sáng tạo trong bài làm)
 - Nộp bài cho GV, nghe nhận xét.
Tiếng Việt (tăng)
Luyện kể chuyện Một phát minh nho nhỏ
I- Mục đích, yêu cầu
1.Luyện cho HS kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể được câu chuyện: Một phát minh nho nhỏ, lời kể điệu bộ tự nhiên, phù hợp.
Hiểu nội dung câu chuyện. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện: Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lí thú, bổ ích.
2.Luyện cho HS kĩ năng nghe: Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện
Theo dõi bạn kể, nhận xét đúng, kể được tiếp lời.
II- Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ phóng to
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định
A.Kiểm tra bài cũ
B.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV 339
2. Luyện kể chuyện
 - GV kể lần 1
 - GV kể lần 2 kết hợp treo tranh minh hoạ, kể theo tranh
 - GV kể lần 3
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
a)Luyện kể chuyện theo nhóm
b)Luyện thi kể chuyện trước lớp
 - Nêu ý nghĩa câu chuyện
 - Trong tranh Ma-ri-a là nhân vật nào ?
 - Theo bạn Ma-ri-a là người thế nào ?
 - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
 - Bạn có ham hiểu biết như Ma-ri-a không ?
 - Kể câu chuyện của bạn.
4.Củng cố, dặn dò
 - Gọi 1 HS chỉ tranh kể chuyện trước lớp
 - GV nhận xét về nội dung, lời kể, điệu bộ, sự chính xác khi chỉ tranh
 - Dặn HS tập kể ở nhà
 - Hát
 - 1 em kể lại chuyện được chứng kiến hoặc tham gia, nêu ý nghĩa
 - Nghe giới thiệu
 - Nghe kể lần 1
 - Quan sát tranh, nghe kể lần 2 
 - Nghe kể lần 3
 - 1 HS đọc yêu cầubài 1, 2
 - Dựa vào lời kể của cô giáo và tranh minh hoạ, từng nhóm 2 em tập kể
 - 2 tốp HS kể chuyện từng đoạn, cả chuyện theo 5 tranh
 - Nêu ý nghĩa
 - Ma-ri-a mặc váy xanh, mái tóc màu vàng
 - Cô bé tò mò, ham hiểu biết
 - Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích trong thế giới xung quanh.
 - HS liên hệ
 - Kể câu chuyện liên hệ của mình
 - Lớp nhận xét.
 - HS chỉ tranh kể chuyện.
Tiếng Việt (tăng)
Luyện vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
I- Mục đích, yêu cầu
1. Luyện cho HS hiểu trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật. 
2. Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? thường do động từ và cụm động từ đảm nhiệm
II- Đồ dùng dạy- học
- 3 băng giấy viết 3 câu ở bài tập 1
- Bảng phụ kẻ nội dung bài tập 3
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định
A.Kiểm tra bài cũ
B.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2. Hướng dẫn luyện
a) Yêu cầu 1 
 - Tìm các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn
 - GV nhận xét
b)Yêu cầu 2
 - Xác định vị ngữ các câu trên
 - GV mở bảng lớp
c)Yêu cầu 3
 - Nêu ý nghĩa của vị ngữ
d) Yêu cầu 4
 - GV chốt ý đúng: b
3.Phần luyện tập
Bài 1
 - GV chốt ý đúng: Các câu 3, 4, 5, 6, 7 là câu kể Ai làm gì ?
Bài 2
 - GV chấm bài nhận xét: a) Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng. b) Bà em kể chuyện cổ tích. c) Bộ đội giúp dân gặt lúa.
Bài 3
 - GV chốt ý đúng, sửa những câu sai cho HS
4.Củng cố, dặn dò
 - Gọi HS đọc ghi nhớ.
 - Dặn viết bài 3 vào vở bài tập
 - Hát
 - 2 em làm lại bài tập 3 tiết trước
 - Lớp nhận xét 
 - Nghe mở sách
 - 2 em nối tiếp đọc đoạn văn, 1 em đọc 4 yêu cầu bài tập 1, lớp thực hiện các yêu cầu
 - Có 3 câu: 1, 2, 3
 - HS đọc các câu vừa tìm
 - HS đọc yêu cầu 2
 - 3 em làm bảng lớp xác định vị ngữ
Câu 1: đang tiến về bãi
Câu 2: kéo về nườm nượp
Câu 3: khua chiêng rộn ràng.
 - Nêu hoạt động của người và vật
 - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm chọn ý đúng, 1-2 em đọc
 - 4 em đọc, lớp nhẩm thuộc ghi nhớ
 - HS đọc yêu cầu, làm miệng
 - 1 em chữa bảng (gạch dưới vị ngữ)
 - HS đọc yêu cầu, lớp làm bài vào vở
 - Chữa bài đúng
 - HS đọc yêu cầu, làm nháp
 - Đọc bài làm
 - 1 em đọc ghi nhớ
Tiếng Việt (tăng)
Luyện: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
Mở rộng vốn từ: Tài năng
A- Mục đích, yêu cầu
1. Học sinh hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? - - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trí tuệ tài năng. Biết 1 số câu tục ngữ gắn với chủ điểm.
2. Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn.
B- Đồ dùng dạy- học
- Vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 2
C- Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2. Luyện chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
 - Yêu cầu HS mở vở bài tập
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Chủ ngữ
ý nghĩa
Loại từ ngữ
Một đàn ngỗng
Chỉ con vật
Cụm danh từ
Hùng
Chỉ người
Danh từ
Thắng 
Chỉ người 
Danh từ
Em 
Chỉ người
Danh từ
Đàn ngỗng
Chỉ con vật
Cụm danh từ
3. Phần ghi nhớ
4. Phần luyện tập
Bài tập 1
 - Gọi HS đọc đề bài yêu cầu làm bài cá nhân
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 
Bài tập 2
 - GV nhận xét, chữa câu cho HS
Bài tập 3
 - GV đọc yêu cầu, gọi 1 em làm mẫu
 - GV nhận xét chọn Bài làm hay nhất đọc cho HS nghe
5. Luyện mở rộng vốn từ Tài năng
 - Yêu cầu HS làm lại bài tập 1
 - GV nhận xét
 - Yêu cầu HS làm lại bài tập 2
 - GV chép 1, 2 câu lên bảng, nhận xét.
 - Yêu cầu HS làm lại bài tập 3, 4
 - Gọi 1, 2 em đọc bài, GV nhận xét
6. Củng cố, dặn dò
- Đọc các câu tục ngữ, đặt câu với 1 câu tục ngữ vừa học.
 - Hát
 - Nghe giới thiệu, mở sách
 - HS mở vở làm bài tập.
 - Nêu miệng bài làm.
 - 1 em chữa bảng phụ
 - 4 em đọc ghi nhớ, lớp học thuộc
 - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm làm bài cá nhân, lần lượt nêu chủ ngữ đã tìm được
 - HS đọc yêu cầu
 - Mỗi em đặt 3 câu, đọc các câu vừa đặt
 - 1 em đọc yêu cầu, 1 em làm mẫu
 - HS làm vào nháp, nộp bài cho GV. 
 - 1 em chữa bài trên bảng.
 - HS làm vở bài tập, đổi vở, tự nhận xét bài làm của nhau
 - HS làm vở bài tập, 1 em chữa trên bảng
 - HS làm bài 3,4 vào vở bài tập.
 - 2 HS giỏi đặt câu
Tiếng Việt ( tăng)
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật
A- Mục đích, yêu cầu
1. Củng cố nhận thức về 2 kiểu mở bài, 2 kiểu kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
2. Thực hành viết đoạn mở bài cho 1 bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách: Mở bà

File đính kèm:

  • docGIAO AN TIENG VIET BUOI CHIEU LOP 4.doc